Giáo án Tin học Lớp 9 - Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet - Năm học 2018-2019
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được Internet là gì, những lợi ích của Internet.
- Liệt kê được một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet.
2. Kĩ năng:
Trình bày được Internet là mạng thông tin toàn cầu.
3. Tư duy, thái độ:
Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Định hướng hình thành năng lực:
Năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Máy tính, tranh ảnh, bảng phụ
HS: SGK, vở ghi, xem trước bài.
III/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây?
TL: Giống nhau: Được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn tín hiệu.
Khác nhau:
+ Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp xoắn, cáp quang).
+ Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây (sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào được gọi là Internet (25 phút)
(1) Mục tiêu: Phát biểu được Internet là gì.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm
(4) Phương tiện dạy học: SGK, tranh ảnh, máy tính kết nối mạng,.
(5) Sản phẩm: Đưa ra khái niệm Internet.
Tuần: 02 Ngày soạn: 25/08/2018 Tiết: 03 Ngày dạy: 27/08/2018 Bài 2. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được Internet là gì, những lợi ích của Internet. - Liệt kê được một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet. 2. Kĩ năng: Trình bày được Internet là mạng thông tin toàn cầu. 3. Tư duy, thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. 4. Định hướng hình thành năng lực: Năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. II/ CHUẨN BỊ: GV: Máy tính, tranh ảnh, bảng phụ HS: SGK, vở ghi, xem trước bài. III/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây? TL: Giống nhau: Được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn tín hiệu. Khác nhau: + Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp xoắn, cáp quang). + Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây (sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại). Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào được gọi là Internet (25 phút) (1) Mục tiêu: Phát biểu được Internet là gì. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm (4) Phương tiện dạy học: SGK, tranh ảnh, máy tính kết nối mạng,... (5) Sản phẩm: Đưa ra khái niệm Internet. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho HS tham khảo thông tin trong SGK. Em hãy cho biết Internet là gì? - Em hãy cho ví dụ về những dịch vụ thông tin đó? ® Nhận xét, bổ sung (nếu cần) - Theo em ai là chủ thực sự của mạng Internet? ® Nhận xét, giải thích: Mỗi phần nhỏ của Internet được các tổ chức khác nhau quản lí, nhưng không một tổ chức hay cá nhân nào nắm quyền điều khiển toàn bộ mạng. Mỗi phần của mạng, có thể rất khác nhau nhưng được giao tiếp với nhau bằng một giao thức thống nhất (giao thức TCP/IP) tạo nên một mạng toàn cầu. - Em hãy nêu điểm khác biệt của Internet so với các mạng máy tính thông thường khác? ® Nhận xét - Nếu nhà em nối mạng Internet, em có sẵn sàng chia sẻ những kiến thức và hiểu biết có mình trên Internet không? ® Có rất nhiều người dùng sẵn sàng chia sẻ tri thức, sự hiểu biết cũng như các sản phẩm của mình trên Internet. - Theo em, các nguồn thông tin mà Internet cung cấp có phụ thuộc vào vị trí địa lí không? ® Nhận xét, chốt lại, giải thích: Khi đã gia nhập Internet, về mặt nguyên tắc, hai máy tính ở hai đầu trái đất cũng có thể kết nối để trao đổi thông tin trực tiếp với nhau. - Dựa vào SGK thảo luận trả lời câu hỏi GV đưa ra. - Hiểu khái niệm, ghi bài. - Trả lời theo ý hiểu - Thảo luận trả lời - Nhận thấy được sự khác biệt - Trả lời theo chủ ý của mình - Suy nghĩ trả lời - Nguồn thông tin mà Internet cung cấp không phụ thuộc vào vị trí địa lý. - Ghi nhận kiến thức. 1. Internet là gì? - Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau như Email, Chat, Forum, Mạng Internet là của chung, không ai là chủ thực sự của nó. Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng máy tính tham gia vào Internet một cách tự động. Đây là một trong các điểm khác biệt của Internet so với các mạng máy tính khác. Khi đã gia nhập Internet, về mặt nguyên tắc, hai máy tính ở hai đầu trái đất cũng có thể kết nối để trao đổi thông tin trực tiếp với nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số dịch vụ trên Internet (10 phút) (1) Mục tiêu: Liệt kê được một số dịch vụ trên Internet. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm (4) Phương tiện dạy học: SGK, tranh ảnh, máy tính có kết nối mạng... (5) Sản phẩm: Liệt kê được một số dịch vụ trên Internet. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên Internet? ® Nhận xét, bổ sung nếu cần - Đầu tiên là dịch vụ tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, đây là dịch vụ phổ biến nhất. Các em để ý rằng mỗi khi các em gõ một trang web nào đó, thì các em thấy 3 chữ WWW ở đầu trang web. Chẳng hạn như www.tuoitre.com.vn. Vậy các em có bao giờ thắc mắc là 3 chữ WWW đó có ý nghĩa gì không ? Các em hãy tham khảo thông tin trong SGK và cho biết dịch vụ WWW là gì? - Nhận xét, bổ sung (nếu cần) Dịch vụ WWW phát triển mạnh tới mức nhiều người hiểu nhầm Internet chính là web. Tuy nhiên, web chỉ là một dịch vụ hiện được nhiều người sử dụng nhất trên Internet. - Để tìm thông tin trên Internet em thường dùng công cụ hỗ trợ nào? - Máy tìm kiếm giúp em làm gì? ® Nhận xét, bổ sung (nếu cần) - Yêu cầu HS đọc lưu ý trong SGK ® Giải thích lưu ý - Theo em thư điện tử là gì? Có thể gửi thư điện tử cùng tệp đính kèm không? → Nhận xét và giới thiệu thêm về thư điện tử. - Dựa vào SGK trả lời - Biết được các dịch vụ trên Internet Tham khảo SGK trả lời - Ghi bài kiến thức Thảo luận trả lời câu hỏi GV đưa ra. - Ghi nhận kiến thức HS đọc lưu ý. - Hiểu, ghi nhận - Có thể gửi thư điện tử có tệp đính kèm. - Ghi nhận kiến thức 2. Một số dịch vụ trên Internet a) Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet World Wide Web (www - Web): Cho phép tổ chức thông tin dưới dạng các trang nội dung gọi là các trang web. Bằng một trình duyệt web, người dùng có thể truy cập để xem các trang đó khi máy tính được kết nối với Internet. b) Tìm kíếm thông tin trên Internet Máy tìm kiếm giúp tìm kiếm thông tin dựa trên cơ sở các từ khóa liên quan đến vấn đề cần tìm. Lưu ý: Không phải mọi thông tin trên Internet đều là thông tin miễn phí. Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến bản quyền của thông tin đó. c) Thư điện tử Là dịch vụ trao đổi thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử. Củng cố: (3 phút) - Yêu cầu học sinh nhắc lại thư điện tử là gì? - Một số dịch vụ trên Internet phổ biến hiện nay. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu 2,3,4 trang 19- SGK. - Xem nội dung còn lại của bài. -------------------------------- & ---------------------------------- Tuần: 02 Ngày soạn: 28/08/2018 Tiết: 04 Ngày dạy: 30/08/2018 Bài 2. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (tt) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết một số ứng dụng trên Internet. - Biết làm thế nào có thể kết nối mạng Internet. 2. Kĩ năng: Sử dụng được ứng dụng của Internet. 3. Tư duy, thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. 4. Định hướng hình thành năng lực: Năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. II/ CHUẨN BỊ: GV: Máy tính, máy chiếu, tranh ảnh, bảng phụ HS: SGK, vở ghi, xem trước bài. III/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Internet là gì? Kể tên một số dịch vụ trên Internet mà em biết? TL: - Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau như Email, Chat, Forum, ). - Một số dịch vụ trên Internet là tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu một vài ứng dụng khác trên Internet. (20 phút) (1) Mục tiêu: Biết một số ứng dụng trên Internet. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm (4) Phương tiện dạy học: SGK, tranh ảnh, máy tính kết nối mạng,... (5) Sản phẩm: Liệt kê một số ứng dụng trên Internet. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Theo em ta có thể tổ chức cuộc họp mà không cần phải có mặt tại nơi họp bằng cách nào? ® Nhận xét, bổ sung (nếu cần) - Đào tạo qua mạng là dịch vụ như thế nào ? ® Nhận xét, bổ sung (nếu cần) - Theo em chúng ta có thể mua một sản phẩm mà mình thích mà không cần đến chợ hoặc siêu thị không ? - Khi mua bán trên mạng một sản phẩm nào đó, người ta thanh toán bằng hình thức nào? ® Nhận xét, giải thích - Ngoài những dịch vụ trên, còn có dịch vụ nào khác trên Internet nữa không ? ® Nhận xét, Trong tương lai, các dịch vụ trên Internet sẽ ngày càng gia tăng và phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dùng. - Trả lời theo suy nghĩ của riêng mình. - Ghi nhận kiến thức - Kết hợp SGK thảo luận trả lời. - Biết lợi ích của dịch vụ, ghi bài. - Trả lời theo suy nghĩ của mình. - Trả lời theo suy nghĩ của mình. - Biết lợi ích của dịch vụ, ghi bài. - Trả lời theo sự hiểu biết của mình. - Ghi bài 3. Một vài ứng dụng khác trên Internet a) Hội thảo trực tuyến Tổ chức các cuộc họp, hội thảo từ xa. b) Đào tạo qua mạng Là phương thức giúp học qua mạng mà không cần đến lớp, học “mọi lúc, mọi nơi”. c) Thương mại điện tử Là phương thức bán hàng qua mạng, thanh toán chuyển khoản qua mạng. Ngoài ra, chúng ta còn có thể tham gia các diễn đàn, mạng xã hội hoặc trò chuyện trực tuyến (chat), trò chơi trực tuyến (game online). Hoạt động 2: Tìm hiểu làm thế nào để kết nối Internet (15 phút) (1) Mục tiêu: Biết cách làm thế nào có thể kết nối mạng Internet. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm (4) Phương tiện dạy học: SGK, tranh ảnh, máy tính có kết nối mạng... (5) Sản phẩm: Biết kết nối mạng Internet. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Để kết nối được Internet, đầu tiên em cần làm gì? - Em còn cần thêm các thiết bị gì nữa không? ® Nhận xét, bổ sung (nếu cần) - Em hãy kể tên một số nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam? ® Nhận xét, bổ sung (nếu cần) - Cho HS tham khảo thông tin trong SGK. Đường trục Internet là gì? - Nhận xét, bổ sung (nếu cần - Dựa vào SGK thảo luận, trả lời các câu hỏi. - Suy nghĩ trả lời - Trả lời theo sự hiểu biết của mình - Tham khảo SGK trả lời. - Ghi nhận kiến thức 4. Làm thế nào để kết nối Internet - Cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet. - Một số nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam : VNPT, Viettel, FPT - Đường trục Internet là các đường kết nối giữa hệ thống mạng của những nhà cung cấp dịch vụ Internet do các quốc gia trên thế giới cùng xây dựng. Củng cố: (3 phút) - Yêu cầu học sinh nhắc lại các ứng dụng trên Internet mà em biết? - Làm thế nào để kết nối Internet? Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu 5,6,7 trang 19- SGK. - Xem nội dung của ‘TÌM HIỂU MỞ RỘNG’. - Đọc trước bài 3 : ‘TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET’ -------------------------------- & ----------------------------------
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_9_bai_2_mang_thong_tin_toan_cau_internet.docx