Giáo án Tin học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

Giáo án Tin học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

Bài 3. TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

• HS hiểu và phân biệt được khái niệm Web, trang Web, siêu văn bản, Website, địa chỉ website

• HS nắm được cách tổ chức thông tin trên mạng Internet

• Biết phần mềm trình duyệt trang web

2. Kỹ năng:

• Biết cách tìm kiếm thông tin trên mạng

3. Thái độ:

• Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, xác định được vị trí vai trò của công nghệ trong đời sống và học tập.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án, đọc trước SGK, tìm hiểu thêm về cách tổ chức thông tin trên Internet

Máy chiếu, máy tính có kết nối Internet.

2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1.Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ (5p)

? Hãy nêu một số dịch vụ và ứng dụng cơ bản trên Internet?

? Muốn kết nối Internet em cần thực hiện những bước nào? Nêu một số nhà cung cấp dịch vụ Internet mà em biết?

3. Bài mới

 

doc 157 trang maihoap55 4060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/8/2018
CHƯƠNG I. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Tuần: 1
Tiết: 1	
Bài 1. TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
 HS hiểu vì sao cần mạng máy tính.
Hiểu khái niệm mạng máy tính là gì.
Nắm vững các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
2. Kỹ năng: 
Sử dụng mạng máy tính phục vụ học tập và trong lao động.
3. Thái độ:
Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, biết bảo vệ nguồn tài nguyên thông tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, hình vẽ sơ đồ mạng máy tính với các kiểu kết nối
2. Học sinh: Tự tìm hiểu về mạng máy tính, Xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1')
2. Đặt vấn đề vào bài (2’)
Ở các lớp dưới các em đã được học một số phần mềm ứng dụng như: Microsoft Word, Microsoft Excel, Turbo Pascal. Hàng ngày, các em thừơng hay trao đổi với bạn bè bằng cách Chat và gửi Email, các em có bao giờ thắc mắc là tại sao người ta lại có thể làm được như vậy không. Muốn biết câu trả lời thì các em sẽ hiểu rõ hơn trong chương trình lớp 9, bài đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu là 
Bài 1 của chương 1
TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH.
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao cần mạng máy tính (10')
- Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào công việc gì?
? Em hãy kể tên một số công việc cần đến mạng máy tính ?
? Để trao đổi thông tin với người thân hay bạn bè ở xa em sẽ dùng cách thức trao đổi nào ?
? Với mỗi cách thức đó em cần có điều kiện gì để có thể trao đổi được thông tin ?
? Khi có nhu cầu trao đổi dữ liệu giữa các máy tính đơn lẻ đặc biệt là với khối dữ liệu lớn các em gặp những trở ngại gì?
- Em thấy rằng máy tính cung cấp các phần mềm phục vụ các nhu cầu hàng ngày của con người, nhưng các em có bao giờ tự đặt câu hỏi vì sao cần mạng máy tính không. Các em hãy tham khảo thông tin trong SGK và cho biết những lí do vì sao cần mạng máy tính?
? Em hãy lấy ví dụ?
® GV Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
Gv chốt lại:
? Quan sát hình trong ? em hãy thử tưởng tượng mạng máy tính là hình nào dưới đây ?
- HSTrả lời theo ý hiểu
HS liệt kê các công việc cần đến mạng máy tính
HS : nêu các cách trao đổi
HS: Việc trao đổi dữ liệu mất nhiều thời gian, cồng kềnh, khó thực hiện được
- Chia nhóm thảo luận trả lời
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét (bổ sung)
- HS lấy ví dụ
HS trả lời theo ý hiểu
- Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.giữa các máy tính với nhau.
- Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn.
- Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in, từ nhiều máy tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính (25')
? Em hãy giải thích vì sao em ho rằng hình em vừa chọn là mạng máy tính ?
? Bằng sự hiểu biết thực tế em hiểu thế nào là mạng máy tính?
- Cho Hs tham khảo thông tin SGK. Mạng máy tính là gì?
® Nhận xét, bổ sung
- Đọc thông tin SGk Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của mạng máy tính?
- GV đưa ra hình ảnh các kiểu kết nối mạng
® Nhận xét, bổ sung
GV giải thích thế nào là kết nối mạng hình sao, mạng đường thẳng, kiểu vòng. 
? Quan sát sơ đồ các kiểu kết nối chúng có ưu điểm, nhược điểm gì?
GV đưa ra kiến thức:
- Mỗi kiểu đều có ưu điểm và nhược điểm riêng của nó. 
- Mạng hình sao: Có ưu điểm là nếu có một thiết bị nào đó ở một nút thông tín bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường, có thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo yêu cầu của người sử dụng, nhược điểm là khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động.
- Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt, nhược điểm là sẽ có sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn và khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một sự ngừng trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống.
- Mạng dạng vòng: Có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên, nhược điểm là đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng.
? Quan sát hình SGK cho biết các thành phần tham gia vào mang?
- Em hãy nêu các thành phần chủ yếu của mạng?
® Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
Hs trả lời theo ý hiểu 
- Kết hợp SGK trả lời
- Kiểu kết nối hình sao, kiểu đường thẳng, kiểu vòng.
- HS quan sát hình ảnh trả lời
- Ghi nhận
- HS trả lời theo ý hiểu
- Biết thêm kiến thức
- Kết hợp SGK thảo luận, trả lời
- Ghi bài.
1. Khái niệm mạng máy tính
a) Mạng máy tính là gì?
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in, 
Các kiểu kết nối mạng máy tính:
- Kết nối hình sao.
- Kết nối đường thẳng.
- Kết nối kiểu vòng.
b) Các thành phần của mạng
Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in, 
- Môi trường truyền dẫn cho phép các tín hiệu truyền được qua đó(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
- Các thiết bị kết nối mạng(modem, bộ định tuyến)
- Giao thức truyền thông: là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng.
IV. CỦNG CỐ BÀI HỌC (5')
Qua nội dung bài học hôm nay em được học những kiến thức nào?
GV hệ thống lại nội dung tiết học
Trả lời câu 1,2 trang 11 SGK
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2')
GV giới thiệu nội dung của tiết học sau yêu cầu hs về nhà học bài, xem trước nội dung bài còn lại. Tìm hiểu trong thực tế có mấy loại mạng và vai trò của mạng máy tính
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Tuần 1 Ngày soạn: 22/8/2018
Tiết 2	
Bài 1. TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Biết một vài loại mạng máy tính thường gặp: Mạng có dây và mạng không, mạng cục bộ và mạng diện rộng.
Hiểu vai trò của máy tính trong mạng.
Biết lợi ích của mạng máy tính.
2. Kỹ năng: 
Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội và ứng dụng trong thực tế
3. Thái độ:
Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, biết vận dụng khai thác tài nguyên trên mạng phục vụ học tập 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, sơ đồ kết nối mạng LAN, WAN, mô hình mạng máy tính
2. Học sinh: Xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp 
2.Kiểm tra bài cũ (5')
	Câu hỏi: Khái niệm mạng máy tính? Một mạng máy tính gồm các thành phần gì? 
	Đáp án: Mục 2 bài 1
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại mạng máy tính (15')
? Như dặn trong tiết học trước bằng thực tế em biết có những loại mạng MT nào?
- Cho Hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy nêu một vài loại mạng thường gặp?
? Em hiểu thế nào là mạng có dây?
- Đầu tiên là mạng có dây và mạng không dây được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn. ?Vậy mạng có dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì?
? Em hiểu thế nào là mạng không dây?
- Mạng không dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì?
? Dựa vào khái niệm em hãy cho biết uu điểm và nhược điểm của hai loại mạng đó?
® Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
? Lấy ví dụ mạng có dây, mạng không dây em biết?
-GV giải thích: Mạng không dây các em thường nghe người ta gọi là Wifi ở các tiệm Cafe. Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép. Phần lớn các mạng máy tính trong thực tế đều kết hợp giữa kết nối có dây và không dây. Trong tương lai, mạng không dây sẽ ngày càng phát triển.
- Ngoài ra, người ta còn phân loại mạng dựa trên phạm vi địa lí của mạng máy tính thành mạng cục bộ và mạng diện rộng. 
? Vậy mạng cục bộ là gì? 
® Nhận xét
? Còn mạng diện rộng là gì?
®Nhận xét
? Yếu tố chủ yếu để phân chia mạng cục bộ, mạng diện rộng là gì?
? Mạng máy tính trong trường học chúng ta thuôc mạng gì?
- Giải thích thêm: các mạng lan thường được dùng trong gia đình, trường phổ thông, văn phòng hay công ty nhỏ.
Còn mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng lan.
HS có thể trả lời theo nghiên cứu
- Kết hợp SGK trả lời các câu hỏi GV đưa ra
HS trả lời theo ý hiểu
- HS: là dây
- HS: là sóng
HS trả lời theo ý hiểu
HS trả lời theo ý hiểu
HS lấy đc ví dụ
- Kết hợp SGK thảo luận trả lời 
- Ghi nhận kiến thức
- Kết hợp SGK thảo luận trả lời 
- Ghi nhận kiến thức
2. Phân loại mạng máy tính
a) Mạng có dây và mạng không dây
- Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang).
- Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây (sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng
- Mạng cục bộ (Lan - Local Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà.
- Mạng diện rộng(Wan - Wide Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc toàn cầu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của máy tính trong mạng (10')
- Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là gì?
- Theo mô hình này, máy tính được chia thành mấy loại chính. Đó là những loại nào?
- Máy chủ thường là máy như thế nào, có vai trò gì trong mạng?
- Máy trạm là máy như thế nào, có vai trò gì trong mạng?
®GV Nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức
- Kết hợp SGK, thảo luận trả lời câu hỏi giáo viên đưa ra.
 - Ghi nhận kiến thức.
3. Vai trò của máy tính trong mạng
- Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách – chủ(client – server):
- Máy chủ(server): Là máy có cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung.
- Máy trạm (client, workstation): Là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính (8')
- Nói tới lợi ích của mạng máy tính là nói tới sự chia sẻ(dùng chung) các tài nguyên trên mạng. Vậy lợi ích của mạng máy tính là gì?
® Nhận xét, bổ sung, giải thích thêm từng lợi ích.
? Cho ví dụ?
- Trả lời theo ý hiểu
- Biết lời ích của mạng máy tính, ghi nhận®
- HS lấy ví dụ minh hoạ
5. Lợi ích của mạng máy tính 
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, 
- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.
IV. CỦNG CỐ (5')
GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học
Tìm hiểu mở rộng : Điện toán đám mây và dữ liệu lớn
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (2')
Về nhà học bài.làm các bài tập 3,4,5,6,7 trang 11-12 SGK
Xem trước bài 2: Mạng thông tin toàn cầu internet. Tìm hiểu thông tin về mạng Internet, các dịch vụ trên mạng , lợi ích của mạng internet
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Tuần: 2 Ngày soạn: 29/8/2018
Tiết 3 
Bài 2. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Biết Internet là gì, những lợi ích của Internet
Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
Biết làm thế nào để kết nối Internet.:
2. Kỹ năng: 
Biết khai thác và ứng dụng Internet vào trong học tập và lao động.
3. Thái độ:
Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, có sự hiểu đúng về Mạng Internet,
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, máy chiếu. máy tính có kết nối Internet
2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới. Tìm hiểu các thông tin về mạng Internet
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau và lợi ích giữa mạng có dây và mạng không dây? 
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu Internet là gì? (18')
? Bằng tự tìm hiểu trước ở nhà em hiểu gì về mạng Internet?
- Cho Hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy cho biết Internet là gì?
- Em hãy cho ví dụ về những dịch vụ thông tin đó? 
®GV tổng hợp , bổ sung (nếu cần)
- Theo em ai là chủ thực sự của mạng internet?
®Nhận xét, giải thích: Mỗi phần nhỏ của Internet được các tổ chức khác nhau quản lí, nhưng không một tổ chức hay cá nhân nào nắm quyền điều khiển toàn bộ mạng. Mỗi phần của mạng, có thể rất khác nhau nhưng được giao tiếp với nhau bằng một giao thức thống nhất( giao thức TCP/IP) tạo nên một mạng toàn cầu.
- Em hãy nêu điểm khác biệt của Internet so với các mạng máy tính thông thường khác?
? Hai máy tính kết nối Internet ở vị trí cách xa nhau ví dụ như hai đầu trái đất thì có trao đổi thông tin được với nhau không?
? Nếu nhà em nối mạng Internet, em có sẵn sàng chia sẻ những kiến thức và hiểu biết có mình trên Internet không?Điều đó mang lại lợi ích gì ?
® Có rất nhiều người dùng sẵn sàng chia sẻ tri thức, sự hiểu biết cũng như các sản phẩm của mình trên Internet. Theo em, các nguồn thông tin mà internet cung cấp có phụ thuộc vào vị trí địa lí không?
®Nhận xét , chốt lại, giải thích: Khi đã gia nhập Internet, về mặt nguyên tắc, hai máy tính ở hai đầu trái đất cũng có thể kết nối để trao đổi thông tin trực tiếp với nhau.
Tiềm năng của Internet rất lớn, ngày càng có nhiều các dịch vụ được cung cấp trên Internet nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng. Vậy Internet có những dịch vụ nào à Giới thiệu mục 2.
HS: Trả lời theo sự tìm hiểu của mình
HS đọc thông tin trong SGK
- Dựa vào SGK thảo luận trả lời câu hỏi GV đưa ra.
HS: Trả lời theo ý hiểu
- hs: Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng máy tính tham gia vào Internet một cách tự nguyện và bình đẳng
HS: theo nguyên tắc có thể kết nối đc và trao đổi thông tin với nhau
HS: trả lời theo ý hiểu
- HS hoạt động nhóm theo bàn thảo luận trả lời
HS quan sát hình ảnh
1. Internet là gì?
- Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau như Email, Chat, Forum, 
- Mạng Internet là của chung, không ai là chủ thực sự của nó.
- Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng máy tính tham gia vào Internet một cách tự nguyện và bình đẳng. Đây là một trong các điểm khác biệt của Internet so với các mạng máy tính khác.
- Khi đã gia nhập Internet, về mặt nguyên tắc, hai máy tính ở hai đầu trái đất cũng có thể kết nối để trao đổi thông tin trực tiếp với nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số dịch vụ trên Internet (15')
-? Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên Internet?
® GV tổng hợp, bổ sung 
? GV minh họa bằng cách mở các trang Web
- Đầu tiên là dịch vụ tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, đây là dịch vụ phổ biến nhất. Các em để ý rằng mỗi khi các em gõ một trang web nào đó, thì các em thấy 3 chữ WWW ở đầu trang web. Chẳng hạn như www.tuoitre.com.vn. Vậy các em có bao giờ thắc mắc mắc là 3 chữ WWW đó có ý nghĩa gì không. Các em hãy tham khảo thông tin trong SGK và cho cô biết dịch vụ WWW là gì?
- Nhận xét, bổ sung (nếu cần) Dịch vụ WWW phát triển mạnh tới mức nhiều người hiểu nhầm Internet chính là web. Tuy nhiên, web chỉ là một dịch vụ hiện được nhiều người sử dụng nhất trên Internet.
- Để tìm thông tin trên Internet em thường dùng công cụ hỗ trợ nào?
- Máy tìm kiếm giúp em làm gì?
®Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
? Em tìm thông tin bằng cách nào?
- Danh mục thông tin là gì?
- Khi truy cập danh mục thông tin, người truy cập là thế nào?
® Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- Yêu cầu HS đọc lưu ý trong SGK
®Giải thích lưu ý và lấy ví dụ
- HS hoạt động nhóm đọc tông tin sgk kết hợp với tìm hiểu nêu được các dịch vụ
- Biết được các dịch vụ trên Internet
HS quan sát trên màn chiếu 
HS đọc thông tin SGk
Tham khảo SGK trả lời
HS: Em sử dụng Google, Yahoo, ..
Thảo luận trả lời câu hỏi GV đưa ra.
HS: Nhập và từ khóa cần tìm
Thảo luận trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Hs: Đọc thông tin trong SGK
- Hiểu, ghi nhận
2. Một số dịch vụ trên Internet
a) Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet.
- Word Wide Web(Web): Cho phép tổ chức thông tin trên Internet dưới dạng các trang nội dung, gọi là các trang web. Bằng một trình duyệt web, người dùng có thể dễ dàng truy cập để xem các trang đó khi máy tính được kết nối với Internet.
b) Tìm kíếm thông tin trên Internet
- Máy tìm kiếm giúp tìm kiếm thông tin dựa trên cơ sở các từ khóa liên quan đến vấn đề cần tìm.
- Danh mục thông tin (directory): Là trang web chứa danh sách các trang web khác có nội dung phân theo các chủ đề.
- Lưu ý: Không phải mọi thông tin trên Internet đều là thông tin miễn phí. Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến bản quyền của thông tin đó.
IV. CỦNG CỐ (5')
GV tổng hợp lại những kiến thức trong tâm của tiết học
Trả lời câu 1,2 trang 18 SGK
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (2')
Về nhà học bài, xem trước nội dung còn lại.
Tìm hiểu thêm các ứng dụng khác trên Internet
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Tuần: 2 Ngày soạn: 29/8/2018
Tiết: 4	 
Bài 2. THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (tt)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
Biết làm thế nào để kết nối Internet.:
2. Kỹ năng: 
Biết Internet là mạng thông tin toàn cầu
3. Thái độ:
Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, máy chiếu, máy tính.
2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5-7')
Câu hỏi:
Internet là gì? Điểm khác biệt của mạng internet so với các mạng LAN, WAN.
Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên Internet? 
Đáp án: Mục 1, 2 bài 2
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số dịch vụ trên Internet (15')
- Bằng những hiểu biết thực tế em hiểu như thế nào về thư điện 
®GV Nhận xét và tổng hợpkiến thức
- Sử dụng thư điện tử em có thể đính kèm các tập tin(phần mềm, văn bản, âm thanh, hình ảnh,..). Đây cũng là một trong các dịch vụ rất phổ biến, người dùng có thể trao đổi thông tin cho nhau một cách nhanh chóng, tiện lợi với chi phí thấp.
? ưu điểm của gửi thư điện tử so với g ửi thư truyền thống là g ì?
? Hội thảo trực tuyến là gì?
 GV: Internet cho phép tổ chức các cuộc họp, hội thảo từ xa với sự tham gia của nhiều người ở nhiều nơi khác nhau, người tham gia chỉ cần ngồi bên máy tính của mình và trao đổi, thảo luận của nhiều người ở nhiều vị trí địa lí khác nhau. Hình ảnh, âm thanh của hội thảo và của các bên tham gia được truyền hình trực tiếp qua mạng và hiển thị trên màn hình hoặc phát trên loa máy tính.
- Đào tạo qua mạng là dịch vụ như thế nào ?
® Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
Gv : Thương mại điện tử là gì?
Gv : Khi mua bán trên mạng một sản phẩm nào đó, người ta thanh toán bằng hình thức nào ?
®Nhận xét, giải thích: Nhờ các khả năng này, các dịch vụ tài chính, ngân hàng có thể thực hiện qua Internet, mang lại sự thuận tiện ngày một nhiều hơn cho người sử dụng. Ví dụ như gian hàng điện tử ebay trong SGK
? Em đã thực hiện hình thức mua bán qua mạng chưa?
? Chúng có lợi ích gì?
Gv : Ngoài những dịch vụ trên, còn có dịch vụ nào khác trên Internet nữa không ?
® Nhận xét, Trong tương lai, các dịch vụ trên Internet sẽ ngày càng gia tăng và phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dùng.
- HS dựa vào hiểu biết trả lời, gv ghi bảng những nhận xét của học sinh
HS quan sát hình ảnh sgk nhận xét
HS hệ thống thành bảng và so sánh.
HS trả lời theo ý hiểu
HS lấy ví dụ
Hs lấy ví dụ minh họa.
- Kết hợp SGK thảo luận trả lời.
- Biết lợi ích của dịch vụ, ghi bài.
- Kết hợp SGK thảo luận trả lời.
- Biết lợi ích của dịch vụ, ghi bài.
- Trả lời theo sự hiểu biết của mình
 Ghi bài.
2. Một số dịch vụ trên Internet
c) Thư điện tử
- Thư điện tử (E-mail) là dịch vụ trao đổi thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử.
- Người dùng có thể trao đổi thông tin cho nhau một cách nhanh chóng, tiện lợi với chi phí thấp.
3. Một vài ứng dụng khác trên Internet.
a) Hội thảo trực tuyến
Internet cho phép tổ chức các cuộc họp, hội thảo từ xa với sự tham gia của nhiều người ở nhiều nơi khác nhau
b) Đào tạo qua mạng
Người học có thể truy cập Internet để nghe các bài giảng, trao đổi hoặc nhận các chỉ dẫn trực tiếp từ giáo viên, nhận các tài liệu hoặc bài tập và giao nộp kết quả qua mạng mà không cần tới lớp.
b) Thương mại điện tử
- Các doanh nghiệp, cá nhân có thể đưa nội dung văn bản, hình ảnh giới thiệu, đoạn video quảng cáo, sản phẩm của mình lên các trang web.
- Khả năng thanh toán, chuyển khoản qua mạng cho phép người mua hàng trả tiền thông qua mạng.
c) Các dịch vụ khác.
Các diễn đàn, mạng xã hội hoặc trò chuyện trực tuyến(chat), trò chơi trực tuyến(game online).
Hoạt động 2: Tìm hiểu làm thế nào để kết nối Internet (15')
- Để kết nối được Internet, đầu tiên em cần làm gì?
- Em còn cần thêm các thiết bị gì nữa không?
® Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- Nhờ các thiết bị trên các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet. Đó cũng chính là lí do vì sao người ta nói Internet là mạng của các máy tính.
- Em hãy kể tên một số nhà cung cấp dịch vụ Internet ở việt nam?
® Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV lấy thêm ví dụ
- Cho Hs tham khảo thông tin trong sgk. Đường trục Internet là gì?
-Nhận xét, bổ sung (nếu cần
- Dựa vào SGK thảo luận, trả lời các câu hỏi GV đưa ra
HS quan sát hình ảnh trả lời
- Trả lời theo sự hiểu biết của mình
- Tham khảo SGK trả lời.
- Ghi nhận kiến thức
4. Làm thế nào để kết nối Internet
- Cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet(ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet.
- Nhờ Modem và một đường kết nối riêng(đường điện thoại, đường truyền thuê bao, đường truyền ADSL, Wi - Fi) các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internetà Internet là mạng của các máy tính.
Đường trục Internet là các đường kết nối giữa hệ thống mạng của những nhà cung cấp dịch vụ Internet do các quốc gia trên thế giới cùng xây dựng.
IV. CỦNG CỐ (5')
GV hệ thống kiến thức tiết học
Trả lời câu 3,4,5,6,7 trang19 SGK
Tại sao lại nói Internet của vạn vật. Em hãy tìm hiểu sự ra đời và phát triển của internet
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (2')
Về nhà học bài, đọc bài đọc thêm 1: Vài nét về sự phát triển của Internet.
Xem trước bài 3: Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Tuần: 3 Ngày soạn: 9/9/2018
Tiết: 5	
Bài 3. TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
HS hiểu và phân biệt được khái niệm Web, trang Web, siêu văn bản, Website, địa chỉ website
HS nắm được cách tổ chức thông tin trên mạng Internet
Biết phần mềm trình duyệt trang web
2. Kỹ năng: 
Biết cách tìm kiếm thông tin trên mạng
3. Thái độ:
Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, xác định được vị trí vai trò của công nghệ trong đời sống và học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, đọc trước SGK, tìm hiểu thêm về cách tổ chức thông tin trên Internet
Máy chiếu, máy tính có kết nối Internet.
2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
? Hãy nêu một số dịch vụ và ứng dụng cơ bản trên Internet? 
? Muốn kết nối Internet em cần thực hiện những bước nào? Nêu một số nhà cung cấp dịch vụ Internet mà em biết?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Hoạt động khởi động (10’)
? Có người nói : ‘Thế giới ở trên đầu ngón tay’
? Em biết câu nói nổi tiếng đó là của ai không ?
? Nó có ý nghĩa như thế nào trong đời sống con người ?
? Em biết gì về Bill Gates ?
GV cung cấp thêm thông tin về nhà tỷ phú Bill Gates
? Quan sát hình ảnh sgk cho em thông điệp gì ?
Hs trả lời theo ý hiểu
- William Henry “Bill” Gates (sinh ngày 28 tháng 10, 1955) là một doanh nhân người Mỹ, nhà từ thiện, tác giả và chủ tịch tập đoàn Microsoft, hãng phần mềm khổng lồ mà ông cùng với Paul Allen đã sáng lập ra. Ông luôn có mặt trong danh sách những người giàu nhất trên thế giới và là người giàu nhất thế giới từ 1995 tới 2009, ngoại trừ năm 2008, khi ông chỉ xếp thứ ba. Trong sự nghiệp ở Microsoft, Gates làm CEO và kiến trúc sư trưởng định hướng cho sự phát triển của tập đoàn.
- Khi còn là một thiếu niên học tại trường Lakeside, Seattle, Mỹ, Bill Gates đã viết chương trình máy tính đầu tiên của mình trên một chiếc máy tính General Electric, theo Business Insider. Chương trình này là phiên bản của trò chơi tic-tac-toe, một dạng cờ ca-rô mà người chơi có thể đấu với máy tính
- Sau khi nhà trường nhận ra khả năng viết mã mãy tính (code) của Gates, họ để ông viết phần mềm lịch học cho học sinh trong trường. Gates đã thay đổi code để mình được xếp vào lớp học với những cô nàng hấp dẫn
- Gates đọc hết bộ sách Bách khoa Toàn thư Thế giới trong những năm niên thiếu của mình
- Gates tốt nghiệp trường Lakeside vào năm 1973 với số điểm thi SAT gần như tuyệt đối 1590/1600. Đây là kỳ thi chuẩn hóa cho việc đăng ký vào một số trường đại học ở Mỹ. 
-
Hoạt động 2: Tìm hiểu tổ chức thông tin trên Internet (25')
GV mở trang Web
?Em đã từng truy cập vào trang web hãy cho biết trang Web gồm có những dạng thông tin nào ?
? GV thực hiện mở một trang Web, chọn một m ục có liên kết tới một trang Web khác.
? Ngoài các dạng dữ liệu trên trang Web còn có gì đặc biệt khác?
GV: Giới thiệu đó là siêu văn bản 
- Cho Hs tham khảo các thông tin trong SGK. Em hãy cho biết thế nào là siêu văn bản ?
? Lấy ví dụ?
Gv: Trang web là gì?
GV mở một trang web yêu cầu học sinh đọc tên trang web, địa chỉ trang web ?
? GV mở một website
Gv: Cho Hs đọc thông tin ở SGK.
Website là gì?
? Giải thích cụm từ Home page
? Trang đầu tiên của trang Web gọi là trang chủ. Trang chủ là gì?
? Trang chủ khác các trang còn lại ở điểm gì?
GV mở một số website yêu cầu học sinh xác định tên website, trang chủ, địa chỉ website
- Giới thiệu một số trang website (trang 23 SGK)
GV giới thiệu thêm cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
- HS quan sát trên màn hình trả lời .
- Sự liên kết đến trang Web khác
- Tham khảo SGK, trả lời
- HS đọc thông tin sgk
- Tham khảo SGK, trả lời
HS thực hiện cá nhân yêu cầu của GV
- Tham khảo SGK, trả lời
- HS thực hành cá nhân
- Ghi bài
1, Tổ chức thông tin trên Internet
a. Siêu văn bản và trang web
- Siêu văn bản: Là dạng văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau và siêu liên kết đến văn bản khác.
- Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. 
- Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web.
b Website, địachỉ Website và trang chủ
- Website là nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ.
- Địa chỉ truy cập chung được gọi là địa chỉ của website
- Trang chủ (Home page) là trang Web mở ra đầu tiên được gọi mỗi khi truy cập vào 1 Website, 
- Địa chỉ Website cũng chính là địa chỉ trang chủ của Website 
IV. CỦNG CỐ (3')
Trả lời câu 1,2,3,4 trang 26 SGK. Học sinh lên thực hiện thao tác mở một website, truy cập vào trang web
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2')
Về nhà học bài, thực hành các nội dung đã học và xem trước nội dung còn lại
Làm bài tập 1, 2,3,4 sgk/26. 
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Tuần: 3 Ngày soạn: 29/8/2018
Tiết: 6	
Bài 3. TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Các máy tìm kiếm thông tin trên mạng Internet
2. Kỹ năng: 
Biết cách tìm kiếm thông tin trên mạng
3. Thái độ:
Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ. Máy tính kết nối Internet, máy chiếu
2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới. Tìm hiểu ở nhà cách truy cập thông tin trên mạng Internet.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1')
Kiểm tra bài cũ: (5-7')
Câu hỏi:
Nêu các khái niệm: siêu văn bản, trang Web, Website, địa chỉ Website, trang chủ? 
WWW là gì? Làm thế nào để truy cập được trang web? 
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về truy cập web (15')
- Cho Hs tìm hiểu TT SGK, Trình duyệt web là gì ?
®Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- Giới thiệu một số phần mềm trình duyệt web: Explorer, Firefox. Và thực hiện truy cập web bằng các trình duyệt đó
Chức năng và cách sử dụng của các trình duyệt tương tự nhau.
GV th ực hi ện truy c ập trang Web
- Cho Hs nghiên cứu TT SGK, Muốn truy cập một trang web ta làm thế nào?
®Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- Các trang Web liên kết với nhau trong cùng Website, khi di chuyển đến các thành phần chứa liên kết con trỏ có hình bàn tay. Dùng chuột nháy vào liên kết để chuyển tới trang web được liên kết.
- Tham khảo SGK, thảo luận, trả lời
- Ghi bài
Hs: ghi bài
- Tham khảo SGK, thảo luận, trả lời
HS quan sát GV thực hiện
- Ghi bài
2. Truy cập Web
a) Trình duyệt web
 Là phần mềm giúp con người truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet
Truy cập trang web
Truy cập trang web ta cần thực hiện:
Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ 
Nhấn enter.
Hoạt động 1: Tìm hiểu Tìm kiếm thông tin trên mạng Intenet (30')
GV : Nhiều trang website đăng tải thông tin cùng một chủ đề nhưng ở mức độ khác nhau. Nếu biết địa chỉ ta có thể gõ địa chỉ vào ô địa chỉ của trình duyệt để hiển thị. Trong trường hợp ngược lại (không biết địa chỉ trang Web), làm sao ta có thể tìm kiếm được thông tin?
®Nhận xét, máy tìm kiếm có chức năng gì? 
? Em đã biết các máy tìm kiếm nào?
® Nhận xét, chốt lại và giải thích thêm: các máy tìm kiếm được cung cấp trên các trang web, kết quả tìm kiếm được hiển thị dưới dạng danh sách liệt kê các liên kết có liên quan.
Gv: Giới thiệu môt số máy tìm kiếm
GV thực hiện tìm kiếm thông tin bằng máy tìm kiếm Google, Yahoo
GV: Khi không biết chính xác địa chỉ trang web cần tìm, muốn tìm thông tin nào đó em thực hiện như thế nào?
GV: Khi đó chúng ta sẽ sử dụng đến máy tìm kiếm.
- Cho Hs nghiên cứu TT SGK. Sử dụng máy tìm kiếm TT như thế nào?
- Từ khóa là gì?
® nhận xét , bổ sung (nếu cần)
Gv: Cách tìm kiếm TT của các máy tương tự nhau. Máy tìm kiếm có thể tìm kiếm những gì?
? Kết quả thông tin em tìm được sẽ được hiển thị như thế nào?
GV: Thực hiện cho học sinh quan sát và giải thích thêm cho học sinh thấy rằng kết quả trả ra là những từ giống hoặc gần giống với từ khóa tìm được
? Muốn tìm kiếm thông tin ta thực hiện theo những bước nào ?
Gv: mô tả các bước tìm kiếm thông tin?
® nhận xét , bổ sung (nếu cần)
GV thực hiện tìm kiếm thông tin với từ khoá máy tính bằng mays tìm kiếm Google.
Yêu cầu học sinh thực hiện tìm kiếm với từ khoá Hoa hồng
-

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_2019.doc