Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Huyền Trang

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Huyền Trang

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện(I) vào hiệu điện thế(U) giữa hai đầu dây dẫn.

- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thực nghiệm.

- Nêu được sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.

2. Kĩ năng:

- Mắc mạch điện theo sơ đồ.

- Sử dụng các dụng cụ đo: Ampe kế, vôn kế.

- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về U và I.

- Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

4. Năng lực, phẩm chất :

4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS

1. Giáo viên :: Tranh vẽ hình 1.2 SGK/5; tiến hành trước các TN trong bài.

2. Học sinh :

- Một cuộn dây dẫn bằng Nikêlin có chiều dài 1m, đường kính 0,3mm.

- Một Ampekế, một vôn kế.

- Một nguồn điện; 7 đoạn dây nối.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

1. Ổn định lớp:

a. Kiểm tra sĩ số

b. Kiểm tra bài cũ:

 ?1 Đo I chạy qua vật dẫn và U giữa hai đầu bóng đèn cần dụng cụ gì. Nêu cách sử dụng dụng cụ đó?

?2 Nêu nguyên tắc sử dụng vôn kế và ampe kế?

- GV: Nhận xét và cho điểm.

2. Tổ chức các hoạt động dạy học

2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau

- Ở lớp 7 ta đã biết khi đặt hiệu điện thế vào bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế vào hai đầu dây hay không?

 

doc 236 trang maihoap55 6650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Huyền Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 01 Ngày soạn: / /20 
TIẾT : 01 Ngày dạy: / /20 
CHỦ ĐỀ 1 
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ 
DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện(I) vào hiệu điện thế(U) giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng các dụng cụ đo: Ampe kế, vôn kế.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về U và I.
- Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. Giáo viên :: Tranh vẽ hình 1.2 SGK/5; tiến hành trước các TN trong bài.
2. Học sinh : 
- Một cuộn dây dẫn bằng Nikêlin có chiều dài 1m, đường kính 0,3mm.
- Một Ampekế, một vôn kế.
- Một nguồn điện; 7 đoạn dây nối.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ: 
 ?1 Đo I chạy qua vật dẫn và U giữa hai đầu bóng đèn cần dụng cụ gì. Nêu cách sử dụng dụng cụ đó?
?2 Nêu nguyên tắc sử dụng vôn kế và ampe kế?
- GV: Nhận xét và cho điểm.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau
- Ở lớp 7 ta đã biết khi đặt hiệu điện thế vào bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế vào hai đầu dây hay không?
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Tìm hiểu thí nghiệm
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm, 
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
I, Thí nghiệm( 15 ph )
- Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ hình 1.1 
+ HS Tìm hiểu sơ đồ hình 1.1, nghe GV hướng dẫn cách mắc mạch điện.
- GV hướng dẫn HS mắc mạch điện 1.1.
- Kiểm tra các nhóm mắc mạch điện.
- Yêu cầu HS đo I và U.
+ Tiến hành TN theo nhóm.
+ Các nhóm tiến hành đo và ghi KQ vào bảng 1.
+ Thảo luận xử lí số liệu.
- Yêu cầu HS xử lí số liệu.
GV thông báo dòng điện chạy qua vôn kế rất nhỏ nên có thể bỏ qua vì thế ampe kế đo được cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây đang xét
- Yêu cầu HS trả lời C1
I, Thí nghiệm( 15 ph )
1. Sơ đồ mạch điện:
- Hình 1.1
2. Tiến hành thí nghiệm:
- HS trả lời C1
* Khi tăng( hoặc giảm ) U bao nhiêu lần thì I cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần
Hoạt động 2. Tìm hiểu Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm, 
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
II. Tìm hiểu Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, 
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, 
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.2.
 +HS quan sát hình 1.2
+ Làm việc cá nhân đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi GV đưa ra
+ Các điểm O; B; C; D; E gần như cùng nằm trên một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
GV : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có đặc điểm gì.
- Yêu cầu HS thực hiện C2.
- Gợi ý: 
+ Xác định các điểm biểu diễn.
+ Vẽ một đường thẳng đi qua gốc toạ độ đồng thời đi qua tất cả các điểm biểu diễn
- Nêu KL về quan hệ về mối quan hệ giữa U và I?
GV nhấn mạnh nội dung KL và ghi bảng: U ~ I
- Đọc kết luận ?
GV chốt lại kiến thức.
Dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế 
1. Dạng đồ thị
+ Làm việc cá nhân thực hiện C2.
+ Thảo luận nhóm, nhận dạng đồ thị, rút ra KL
2. Kết luận: SGK/5
- KL: SGK
- Dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn
3. Hoạt động luyện tập
? Nêu sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.
? Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS làm bài 1.1 và bài 1.2 
Bài 1.1- SBT I = 1,5A; Bài 1.2 - SBT U = 1,6V
4. Hoạt động vận dụng
.
- Yêu cầu HS thực hiện C3, C4, C5
+ Các điểm O; B; C; D; E gần như cùng nằm trên một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
- C3
U = 2,5V => I = 0,5A
 U = 3,5V => I = 0,7A
C4: Học sinh lên bảng điền
- C4 kết quả lần 2: 0,125A
 kết quả lần 3: 4V
 kết quả lần 4: 5V
 kết quả lần 5: 0,3A
+ Làm việc cá nhân thực hiện C5.
- C3
U = 2,5V => I = 0,5A
 U = 3,5V => I = 0,7A
C4: Học sinh lên bảng điền
- C4 kết quả lần 2: 0,125A
 kết quả lần 3: 4V
 kết quả lần 4: 5V
 kết quả lần 5: 0,3A
- GV cùng HS nhận xét và nhắc lại cách làm
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học kĩ phần ghi nhớ SGK và đọc mục có thể em chưa biết.
- Làm các bài tập 1.3 và 1.4(SBT) 
- Hướng dẫn bài 1.3 – SBT
 I = 0,15A là sai vì U giảm 2V chứ không phải giảm đi 2 lần 
- Xem trước bài 2 Điện trở của dây dẫn- Định luật ôm. 
TUẦN : 01 Ngày soạn: / /20 
TIẾT : 02 Ngày dạy: / /20 
CHỦ ĐỀ 2
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Môc tiªu:
1. KiÕn thøc:
- NhËn biÕt ®­îc c«ng thøc ®iÖn trë(R) vµ vËn dông c«ng thøc ®Ó gi¶i bµi tËp.
- Ph¸t biÓu vµ viÕt ®­îc hÖ thøc ®Þnh luËt ¤m.
- VËn dông ®Þnh luËt ¤m ®Ó gi¶i mét sè bµi tËp ®¬n gi¶n.
2. KÜ n¨ng:
- Sö dông mét sè thuËt ng÷ khi nãi vÒ hiÖu ®iÖn thÕ vµ c­êng ®é dßng ®iÖn.
- VÏ s¬ ®å m¹ch ®iÖn sö dông dông cô ®Ó ®o R d©y dÉn.
3. Th¸i ®é:- Kiªn tr×, cÈn thËn trong häc tËp.
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. Giáo viên :: Tranh vẽ hình 1.2 SGK/5; tiến hành trước các TN trong bài.
2. Học sinh : 
- Một cuộn dây dẫn bằng Nikêlin có chiều dài 1m, đường kính 0,3mm.
- Một Ampekế, một vôn kế.
- Một nguồn điện; 7 đoạn dây nối.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ: 
 ? 1 Nªu kÕt luËn vÒ mèi quan hÖ gi÷a U hai ®Çu d©y dÉn vµ I ch¹y qua d©y d©n ®ã ? ? §å thÞ biÓu diÔn mèi quan hÖ Êy cã ®Æc ®iÓm g×?
?2 lµm bµi 1.4. §¸p sè: Bµi 1.4: D
- GV: NhËn xÐt vµ cho ®iÓm.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau
Với đay dẫn ở bảng 1 nếu bỏ qua sai số thì thương có giá trị như nhau. Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không ?
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Ho¹t ®éng cña GV- HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm, 
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : hợp tác, giao tiếp, tự học.
Hoạt động 1: Điện trở của dây dẫn
- Yªu cÇu HS thùc hiÖn C1.
GV h­íng dÉn vµ kiÓm tra c¸ch tÝnh to¸n cña mçi nhãm HS. Yªu cÇu mét sè em lªn b¶ng ®iÒn kÕt qu¶ vµo b¶ng GV ®· kÎ s½n
- Yªu cÇu HS thùc hiÖn C2.
- GV yªu cÇu HS ®äc SGK.
+ §äc th«ng b¸o kh¸i niÖm R trong SGK
- §iÖn trë cña d©y dÉn lµ g× vµ kÝ hiÖu nh­ thÕ nµo?
- §iÖn trë cña mçi d©y dÉn cã ®Æc ®iÓm g×, víi hai d©y dÉn kh¸c nhau th× cã ®Æc ®iÓm g×?
- GV giíi thiÖu kÝ hiÖu s¬ ®å cña R trong m¹ch ®iÖn:
- §¬n vÞ cña R lµ g×?
- 1 lµ g×?
- ý nghÜa cña ®iÖn trë lµ g×.
GV chèt l¹i kÝ hiÖu vµ ®¬n vÞ ®iÖn trë
I. §iÖn trë cña d©y dÉn
1. X¸c ®Þnh th­¬ng sè ®èi víi mçi d©y dÉn(10 ph) 
+C1 Tõng HS dùa vµo b¶ng 1 vµ b¶ng 2 bµi tr­íc tÝnh ®èi víi mçi d©y dÉn.
+C2 Th¶o luËn => KL: ®èi víi mçi d©y dÉn lµ kh«ng ®æi; ®èi víi 2 d©y dÉn kh¸c nhau th× kh¸c nhau.
2. §iÖn trë:(10 ph)
a) R = 
+ R cña mçi d©y dÉn lµ kh«ng ®æi, víi hai d©y dÉn kh¸c nhau lµ kh¸c nhau.
b) Ghi kÝ hiÖu R trong m¹ch ®iÖn vµo vë.
c) Lµ ¤m kÝ hiÖu: 
Trong ®ã: 1 = ; 1k= 1000; 1M = 1 000 000
d) BiÓu thÞ møc ®é c¶n trë dßng ®iÖn nhiÒu hay Ýt cña d©y dÉn
Hoạt động 2 Tìm hiểu định luật Ôm
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm, 
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : hợp tác, giao tiếp, tự học.
II. Tìm hiểu định luật Ôm 
- H·y viÕt c«ng thøc tÝnh I tõ kh¸i niÖm R?
GV chèt l¹i.
- I cã quan hÖ g× víi U; R?
- GV nhÊn m¹nh néi dung mèi quan hÖ cña I víi U vµ R chÝnh lµ néi dung ®Þnh luËt ¤m.
- Theo c«ng thøc ®Þnh luËt «m muèn tÝnh mét ®¹i l­îng trong c«ng thøc cÇn ®iÒu kiÖn g×.
GV chèt l¹i.
II, §Þnh luËt «m 
1.HÖ thøc cña ®Þnh luËt (2 ph)
+ I = trong ®ã U lµ hiÖu ®iÖn thÕ (V)
 I lµ c­êng ®é dßng ®iÖn (A)
 R lµ ®iÖn trë ()
- I tØ lÖ thuËn víi U, tØ lÖ nghÞch víi R
2. Ph¸t biÓu ®Þnh luËt(3 ph): SGK/8
+ 2 HS ®äc néi dung ®Þnh luËt.
+ CÇn biÕt 2 ®¹i l­îng cßn l¹i trong c«ng thøc.
3. Hoạt động luyện tập
? Nªu kh¸i niÖm ®iÖn trë.
? Ph¸t biÓu ®Þnh luËt vµ viÕt hÖ thøc cña ®Þnh luËt ¤m.
 - Yªu cÇu HS ®äc phÇn ghi nhí
4. Vận dụng
- Yªu cÇu HS thùc hiÖn C3.
- Muèn tÝnh U cÇn sö dông kiÕn thøc g×?
- Sö dông ®Þnh luËt ¤m tÝnh U cÇn biÕt mÊy ®¹i l­îng?
- I vµ R ®· cho biÕt ch­a?
C3.
+ Tãm t¾t: 
R = 12; I = 0,5A.
U = ? 
KQ: U = 6(V)
- Yªu cÇu HS thùc hiÖn C4
C4.+Th¶o luËn:I1= ; I2 =MµU1= U2
 R2 = = 3R1 => KQ: I1 = 3I2
5. Tìm tòi mở rộng
- Häc kÜ phÇn ghi nhí SGK vµ ®äc môc cã thÓ em ch­a biÕt.
- Lµm c¸c bµi tËp 2.1, 2.2, 2.3 vµ 2.4(SBT)
 - HD: Bµi 2.2-SBT: .Bµi 2.4-SBT: a) I1 = 1,2A; b) I2 = 0,6A=> R2 = 20
-Xem tr­íc bµi 2 Thùc hµnh: x¸c ®Þnh ®iÖn trë cña mét d©y dÉn b»ng ampekÕ vµ v«n kÕ.
- ChuÈn bÞ tr­íc mÉu b¸o c¸o thùc hµnh. 
TUẦN : 02 Ngày soạn: / /20 
TIẾT : 03 Ngày dạy: / /20 
CHỦ ĐỀ 3
 THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ
 CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của dây dẫn bằng Vônkế và Ampe kế.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế.
- Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3. Thái độ:
- Cẩn thẩn, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.
- Hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin, năng lực quan sát. 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. Giáo viên : Một đồng hồ đa năng.
2. Học sinh : Mỗi nhóm
- 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.
- 1 nguồn điện.
- 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1công tắc
- 7 đoạn dây nối.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ:
 Viết công thức tính điện trở?Nêu dụng cụ đo hiệu điện thế và quy tắc mắc dụng cụ đó như thế nào?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau
 Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo?
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm, 
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm
* Năng lực : hợp tác, giao tiếp, tự học.
GV kiÓm tra viÖc chuÈn bÞ b¸o c¸o thùc hµnh cña häc sinh, chia nhãm thùc hµnh (5 ph)
- HS nªu c¸c b­íc bè trÝ vµ tiÕn hµnh thÝ nghiÖm( 2 ph)
GV nhËn xÕt bæ sung.
- Yªu cÇu HS vÏ s¬ ®å m¹ch ®iÖn thÝ nghiÖm (2 ph)
GV nhËn xÐt => S¬ ®å ®óng.
GV: M¾c m¹ch ®iÖn theo s¬ ®å vµ tiÕn hµnh ®o (23ph )
GV theo dâi c¸c nhãm m¾c m¹ch ®iÖn. §Æc biÖt lµ m¾c ampe kÕ vµ v«n kÕ.
Nh¾c nhë c¸c c¸c thµnh viªn trong mçi nhãm ®Òu ph¶i tÝch cùc tham gia ho¹t ®éng
- Yªu cÇu HS xö lÝ sè liÖu vµ ghi kÕt qu¶ vµo b¸o c¸o.
+ VÏ s¬ ®å TN.
a) Nhãm HS m¾c m¹ch ®iÖn theo s¬ ®å.
b) C¸c nhãm tiÕn hµnh ®o vµ ghi KQ vµo b¶ng.
c) Xö lÝ sè liÖu vµ hoµn thµnh b¸o c¸o thùc hµnh.
3. Hoạt động vận dụng 
GV nhËn xÐt tinh thÇn vµ th¸i ®é thùc hµnh cña c¸c nhãm.
- Yªu cÇu c¸c nhãm thu dän dông cô TN
- GV tãm l­îc néi dung tiÕt häc, kh¾c s©u träng t©m bµi lµ x¸c ®Þnh ®iÖn trë R=
- Gäi 1 ; 2 häc sinh lªn b¶ng kiÓm tra viÖc m¾c m¹ch ®iÖn, ®o c¸c kÕt qu¶ U, I. 
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Häc thuéc néi dung 3 c©u hái chuÈn bÞ trong mÉu b¸o c¸o
- ¤n l¹i kh¸i niÖm R, ®Þnh luËt ¤m, bµi thùc hµnh m¾c nèi tiÕp 2 bãng ®Òn ë vËt lÝ líp 7.
- §äc tr­íc bµi 4 “ §o¹n m¹ch m¾c nèi tiÕp”. 
TUẦN : 02 Ngày soạn: / /20 
TIẾT : 04 Ngày dạy: / /20 
CHỦ ĐỀ 4
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: R12 = R1 + R2 và hệ thức: U1: U2 = R1: R2 từ các kiến thức cũ.
- Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết.
- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch mắc nối tiếp.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, ampe kế.
- Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp TN.
- Kĩ năng suy luận lôgíc.
3. Thái độ:
- Vận dụng các kiến thức được học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế.
- Yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. GV: Nguồn điện,vôn kế, ampe kế, điện trở mẫu, 6, 10, 16. Dây nối
2. HS : Theo hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ: 
1. Trong một đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính?
 Đs: 
2 . Hiệu điện thế ở hai đâu đoạn mạch mắc nối tiếp có mối liên hệ như thế nào với hiệu điện thế ở hai đâu mỗi bóng đèn? Đs : 
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau
- Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để có dòng điện chạy qua mạch không thay đổi?
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm, 
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : hợp tác, giao tiếp, tự học.
- GV: I qua mỗi bóng đèn có mối liên hệ gì với I mạch chính?
- U hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ gì với hiệu điện thế hai đầu mỗi bóng đèn?
- GV vẽ hình 4.1 lên bảng và yêu cầu cá nhân trả lời C1
- GV nhấn mạnh hệ thức (1) và (2) vẫn đúng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
GV chốt lại hai điện trở mắc nối tiếp giữa chúng có một điểm chung 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C2
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp (9ph) 
1. Nhớ lại kiến thức lớp 
 * C1
Các dụng cụ trên được mắc nối tiếp
 I1=I2
 U=U1+U2
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp
* C2.
Từ hệ thức I = 
Ta có 
Trong đoạn mạch nối tiếp 
 , 
Vậy 
Hoạt động 2: . Điện trỏ tương đương của đoạn mạch nối tiếp
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm, 
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : hợp tác, giao tiếp, tự học.
* GV yêu cầu Hs nghiên cứu nội dung mục 1. 
- Điện trở tương đương của đoạn mạch là gì?
HS đứng tại chỗ trả lời
+ Là R có thể thay thế cho đoạn mạch sao cho cùng U thì I chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước. Kí hiệu: Rtđ 
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân thực hiện C3. 
Gợi ý: Gọi hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch, hai đầu mỗi điện trở là U, , cường độ dòng điện chạy qua mạch là I.
- Viết hệ thức của U; U1; U2.
- Viết biểu thức tính U, U1 và U2 theo I và điện trở trong đoạn mạch
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như trong SGK
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm => KL.
GV theo dõi và kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ
Gọi một số HS phát biểu kết luận
GV thông báo khái niệm I định mức như SGK
II. Điện trỏ tương đương của đoạn mạch nối tiếp
1. Điện trở tương đương(2 ph)
+ Là R có thể thay thế cho đoạn mạch sao cho cùng U thì I chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước. Kí hiệu: Rtđ 
2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp(8 ph) 
- HS đứng tại chỗ trả lời C3
U =U1+U2 ,
 I.RTĐ=I.R1+I.R2
 RTĐ=R1+R2 
3. Thí nghiệm kiểm tra(10 ph)
Các nhóm hoạt động nhóm TH theo yêu cầu SGK và rút ra KL.
4. Kết luận: SGK/12(2 ph)
HS phát biểu kết luận
3. Hoạt động luyện tập
- Yêu cầu HS thực hiện C4.
- Trong đoạn mạch mắc nối tiếp nếu một thiết bị trong đoạn mạch bị hư hỏng thì các thiết bị khác có hoạt động không
C4.
- Không. Vì mạch điện hở.
- Không. Vì mạch điện hở.
- Không. Vì mạch điện hở
+ Không.
Yêu cầu cá nhân trả lời C5
* Làm việc cá nhân. 
- Điện trở tương đương của 3 điện trở mắc nối tiếp có quan hệ gì với các điện trở thành phần. Hãy khái quát thành công thức tính?
* KQ:
- 40.
- 60. Nó lớn hơn mỗi điện trở thành phần.
+ Rtđ = R1 + R2 + R3
4. Hoạt động vận dụng
- Yêu cầu hỏi đáp trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp 
- Cường độ dòng điện có đặc điểm gì.
- Hiệu điện thế có đặc điểm gì.
- Điện trở tương đương được tính như thế nào.
Yêu cầu HS làm bài 4.1
Đọc phần ghi nhớ
GV tóm lược nội dung tiết học, khắc sâu nội dung bài như phần ghi nhớ SGK
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A.Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là:
	A. 1,5A.	B. 2A.	C. 3A. 	D. 1A.
Câu 2: Đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó và tính giá trị U/I, ta thấy giá trị U/I
Càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn.
Không xác định đối với mỗi dây dẫn.
Càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ.
Càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn.
5. Hoạt đông tìm tòi mở rộng 
- Học kĩ phần ghi nhớ SGK và đọc mục có thể em chưa biết.
- Làm các bài tập 4.2 => 4.7(SBT) và đọc trước bài 5 
- Hướng dẫn bài 4.3-SBT
b) C1: Chỉ mắc R1 = 10 ở trong mạch và giữ U như ban đầu
 C2: Giữ nguyên 2 điện trở nhưng tăng U ở đoạn mạch
và đọc trước bài 5 “ Đoạn mạch song song”.
TUẦN : 01 Ngày soạn: / /20 
TIẾT : 01 Ngày dạy: / /20 
 Bài 1. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN 
 VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN 
I. MỤC TIÊU. Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Về kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Về kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế.
- Sử dụng một số thuật ngữ kh nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. 
- Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị.
3. Về thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ.
* Đối với mỗi nhóm HS.
- 1 dây điện trở bằng nikêlin chiều dài 1m, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu).
- 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.
- 1 vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V.
- 1 công tắc.
- 1 nguồn điện 6V.
- 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HỌAT ĐỘNG HỌC CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 (10 phút)
 Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học.
Trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn HS ôn lại những kiến thức về điện đã học ở lớp 7 dựa vào sơ đồ hình 1.1 SGK.
* Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
 - Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, cần dùng những dụng cụ gì?
- Nêu nguyên tắc sử dụng những d.cụ đó?
Hoạt động 2 (15 phút)
 1- Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
a. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 như yêu cầu trong SGK.
 R
 A
 V
U
 Ÿ Ÿ
 b. Tiến hành thí nghiệm.
- Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1 SGK.
- Tiến hành đo, ghi các kết quả đo được vào bảng 1 trong vở.
- Thảo luận nhóm để trả lời C1 và rút ra kết luận:
Cường độ dòng điện chạy qua 1 dây dẫn tỉ lệ thuận với hđt đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
* Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGK.
* Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện thí nghiệm.
* Yêu cầu đại diện một vài HS trả lời C1.
Hoạt động 3 (10 phút)
 2. Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận.
a. Từng HS đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi của GV.
b. Từng HS làm C2.
c. Thảo luận nhóm, nhận xét dạng đồ thị, rút ra kết luận.
Đồ thị biểu dsiễn sự phụ thuộc của cđdđ vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây diễn tả một đường thẳng đi qua gốc toạ độ ( I=0; U=0)
* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì?
* Yêu cầu HS trả lời C2. 
- Hướng dẫn HS xác định các điểm biểu diễn, vẽ một đường thẳng đi qua góc tọa độ, đồng thời đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn. Nếu có điểm nào nằm quá xa đường biểu diễn thì phải tiến hành đo lại.
* Yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U.
Hoạt động 4 (10 phút)
 3- Củng cố và vận dụng.
a. Cá nhân HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV.
b. Từng HS chuẩn bị trả lời C5.
(I~U )
* Yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan hệ giữa U, I. 
- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS tự đọc phần ghi nhớ trong SGK rồi trả lời câu hỏi.
* Yêu cầu HS trả lời C5 
- HS làm tiếp C3, C4.
(C4: 0.125A, 4.0V; 5.0V; 0.3A)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học thuộc phần ghi nhớ.
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Học kĩ và làm bài tập 1 SBT.
TUẦN: 01 Ngày soạn: / /20 
TIẾT : 02 Ngày dạy: / /20 
Bài 2. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
 ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU. Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
- Vận dụng được điịnh luật Ôm để gải một số dạng bài tập đơn giản.
2. Về kĩ năng:
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Vẽ sơ đồ mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
3. Về thái độ:
- Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II. CHUẨN BỊ.
* Đối với GV. 
Nên kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước (có thể kẻ theo mẫu dưới dây)
Thương số U/I đối với mỗi dây dẫn. 
Lần đo
Dây dẫn 1
Dây dẫn 2
1
2
3
4
Trung bình cộng
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Kiểm tra sĩ số: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
HỌAT ĐỘNG HỌC CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 (10 phút)
 Ôn lại các kiến thức có liên quan đến bài mới.
Từng HS chuẩn bị, trả lời câu hỏi của GV.
* Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế?
- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
* Đặt vấn đề như SGK.
Hoạt động 2 (10 phút)
 1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn.
a. Từng HS dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở bài trước, tính thương số đối với mỗi dây dẫn.
b. Từng HS trả lời C2 và thảo luận với cả lớp.
* Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các HS yếu tính toán cho chính xác.
* Yêu cầu một vài HS trả lời C2 và cho cả lớp thảo luận.
Hoạt động 3 (10 phút)
 2. Tìm hiểu khái niệm điện trở.
a. Từng học sinh đọc phần thông báo khái niệm điện trở trong SGK.
b. Cá nhân suy nghĩ và trả lời các câu hỏi GV đưa ra và rút ra kết luận:
Trị số R = không đổi đối với mỗi dây dẫn gọi là điện trở của dây dẫn đó 
- Kí hiệu sơ đồ điện trở:
- Đơn vị điện trở: Ω , KΩ, MΩ
1 KΩ= 1000Ω = 103Ω
Ta có: 1Ω = 
* Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào?
- Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn lên hai lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? Vì sao?
- Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng điện chạy qua có có cường độ là 250mA. Tính điện trở của dây.
- Hãy đổi các đơn vị sau:
0,5 MΩ = KΩ = ..Ω.
- Nêu ý nghĩa của điện trở.
Hoạt động 4 (5 phút)
 3. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm.
Từng HS viết hệ thức của định luật Ôm vào vở và phát biểu định luật:
“ Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây”
 I: cđdđ (A); U: hđt (V) ;
R: Điện trở (Ω)
* Yêu cầu một vài HS phát biểu định luật Ôm.
Hoạt động 5 (10 phút)
 Củng cố bài học và vận dụng.
a) Từng HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra.
b) Từng HS giải C3 và C4.
* Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Công thức dùng để làm gì? 
- Từ công thức này có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Tại sao?
* Gọi một vài HS lên bảng giải C3, C4 và trao đổi với cả lớp, GV nhận xét.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Ôn lại bài 1 và học kĩ bài 2.
Làm bài tập 2 SBT.
Duyệt tổ
TUẦN : 02 Ngày soạn: / ./20 
TIẾT : 03 Ngày dạy: / ./20 
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU. Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
 1. Về kiến thức:
	Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch .
 2. Về kĩ năng:
 - Giải bài tập theo đúng các bước giải.
 - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
 - Sử dụng đúng các thuật ngữ.
 3. Về thái độ:
 Cẩn thận, trung thực. 
II. CHUẨN BỊ.
* Đối với GV.
 	Chuẩn bị các bài tập. Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình, với hai loại nguồn điện 110V và 220V.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
Kiểm tra sĩ số: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu và viết công thức tính định luật Ôm.
Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp, song song.
Bài mới: 
HỌAT ĐỘNG HỌC CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 (15 phút)
 Giải bài 1.(trang 6 SBT)
Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV.
a. Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên để làm câu a bài 1.
b. Từng HS làm câu b.
c. Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b.
* Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau:
- Từ đồ thị, Hãy xác định giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫnlà 3V? 
- Dây dẫn nào có điện trở lớn nhất? Nhỏ nhất? Giải thích bằng ba cách khác nhau.
Hoạt động 2 (10 phút)
 Giải bài 2.4 (SBT)
a. Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV để làm câu a.
b. Từng HS làm câu b.
c. Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b.
*Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau:
- Vận dụng công thức nào để tính I?
- Ampe kế đo đại lượng nào trong mạch
- Tính I2 chạy qua R2, từ đó tính R2.
* Hướng dẫn HS tìm cách giải khác:
hãy tính R2.
Hoạt động 3 (15 phút)
 Giải bài 2.11
a. Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV để làm câu a.
b. Từng HS làm câu b.
c. Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b.
* Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau:
- Hãy cho biết R1và U có giá trị như thế nào?
- Ampe kế đo đại lượng nào trong mạch?
* Viết công thức tính cường độ dòng điện chạy qua R1.
- Viết công thức tính điện trở tù đó tính R2
* Hướng dẫn HS tìm cách giải khác:
Hoạt động 4 (5 phút)
 Củng cố.
Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của GV, củng cố nài học.
* Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Muốn giải bài tập về vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch, cần tiến hành theo mấy bước.
- Cho HS ghi lại các bước giải bài tập phần này như đã nói ở phần Thông tin bổ sung.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Làm bài tập 2.9, 2.10, 2.12 SBT
Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành (trang 10 SGK) cho bài sau vào vở.
TUẦN : 02 Ngày soạn: / ./20 
TIẾT: 03 Ngày dạy: /. /20 
 THỰC HÀNH
 Bài 3. XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN 
 BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I. MỤC TIÊU. Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Về kiến thức:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác định điện trởcủa một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
2. Về kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, ampe kế.
- kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3. Về thái độ:
- Cẩn thận, kiên trì, trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN.
II. CHUẨN BỊ.
* Đối với mỗi nhóm HS.
- 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.- 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị hiệu điện thế từ 0 đến 6V một cách liên tục.
- 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.
- 1 vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V
- 1 công tắc điện.
- 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dây dài khoảng 30cm.
Mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành như mẫu, trong đó đã trả lời các câu hỏi của phần 1.
* Đối với GV.
Chuẩn bị ít nhất một đồng hồ đa năng.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 kiểm tra sĩ số: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 (10 phút)
 Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành.
a. Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi nếu GV yêu cầu.
b. Từng HS vẽ sơ đồ mạch điện TN (có thể trao đổi nhóm)
* Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS.
* Yêu cầu một HS nêu công thức tính điện trở.
* Yêu cầu một vài HS trả lời câu b và câu c.
* Yêu cầu một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm.
Hoạt động 2 (35 phút)
 Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo.
a. Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.
b. Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng.
c. Cá nhân hoàn thành bản báo cáo để nộp.
d. Nghe giáo viên nhận xét để rút kinh nghiệm tiết thực hành sau.
 R
 A
 V
K
 Ÿ Ÿ Ÿ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nguyen_thi_huyen_tr.doc