Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình học kỳ 1 - Năm học 2020-2021

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình học kỳ 1 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Nhận biết được đơn vị đo điện trở và vận dụng được công thức điện trở để giải bài tập.

 - Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm.

 - Vận dụng được định luật ôm để giải được một số bài tập đơn giản.

 2. Kĩ năng:

 - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về U, I

 -Vẽ sơ đồ mạch điện khi sử dụng các dụng cụ đo để xác định R của dây dẫn

3. Thái độ: - Phát huy được sự đam mê khoa học, tính cẩn thận, ham học hỏi.

4. Các năng lực có thể hình thành cho học sinh

 - Năng lực tự học: đọc tài liệu để tìm hiểu kiến thức trong bài; ghi chép cá nhân.

 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo

 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: trình bày báo cáo trước lớp.

II. CHUẨN BỊ :

 1. GV: Giáo án

 2. HS: Làm các bài tập đã cho, đọc trước bài.

III. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, thuyết trình vấn đáp.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc 193 trang maihoap55 6390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình học kỳ 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn: 01
Tieát : 01
Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
Ngaøy soaïn: / ../2020
Ngaøy daïy: ./ /2020
I. MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức:
	- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
	- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. 
	- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của I vào U.
 2. Kĩ năng:
 - Mắc mạch điện theo sơ đồ
 - Sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, ampe kế và thuật ngữ nói về I, U
 - Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị.
3. Thái độ:	- Phát huy được sự đam mê khoa học, tính cẩn thận, ham học hỏi.
4. Các năng lực có thể hình thành cho học sinh: 
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu để tìm hiểu kiến thức trong bài; ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: trình bày báo cáo trước lớp.
 - Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác phong làm khoa học thực nghiệm.
II. CHUẨN BỊ : 
 1. GV: Soạn bài
 2. Đối với mỗi nhóm HS: 
 - 1 am pe kế, - 1 nguồn điện,
 - 1 vôn kế, - 7 đoạn dây nối
 - 1 công tắc, - 1 điện trở mẫu
III. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, thuyết trình vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nội Dung
1. Khởi động
Tạo tình huống về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
1. Mục tiêu: Làm nảy sinh vấn đề cần n/cứu
2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp, thuyết trình.
GV nêu yêu cầu của môn học và chia nhóm học tập, giới thiệu chương trình vật lí 9
Giới thiệu sơ bộ những kiến thức được học trong chương I.
ở lớp 7 chúng ta đã biết khi HĐT đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn nên đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn điện có mối quan hệ với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn đó như thế nào? 
Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.
HS nghe
Hs suy nghĩ trả lời theo các hướng suy nghĩ.
Hs ghi đầu bài vào vở
2. Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thí nghiệm và làm thí nghiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữa I vào U:
1. Mục tiêu: Tìm hiểu về hiểu mối quan hệ giữa I vào U
2. Phương pháp. Thực nghiệm, dạy học và giải quyết vấn đề
? Để đo cường độ dòng điện chạy qua đèn và U giữa 2 đầu bóng đèn cần những dụng cụ gì?
? Nêu nguyên tắc sử dụng ampe kế và vôn kế?
? Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện (h1.1) như yêu cầu trong SGK 
? Em hãy kể tên, nêu công dụng và cách mắc của từng bộ phận trong sơ đồ h1.1?
? Chốt dương của các dụng cụ đo điện phải được mắc về phía điểm A hay B trong sơ đồ?
Gọi hs đọc mục 2
? Nêu các bước tiến hành thí nghiệm
- Mắc mạch điện theo sơ đồ trên, tiến hành đo, ghi kết quả đo được vào bảng 1.
- Y/c các nhóm báo cáo kết quả
? Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C1
? Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó có quan hệ như thế nào với hiệu điện thế
- Cần sử dụng ampe kế và vôn kế 
+ Với A phải mắc nối tiếp với Đ và chốt + nối với cực dương của nguồn. 
+ Với V phải mắc song song với Đ...
 HS trả lời miệng 
Gồm: Nguồn điện, công tắc, ampe kế, vôn kế, đoạn dây đang xét 
Cách mắc: Nguồn nt K nt (A) nt ( R // V )
 Công dụng A đo I; V đo U
- Chốt + mắc về phía A. 
Hs đọc
Hs nêu
Hs lắp ráp thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm hoàn thành bảng 1
Hs báo cáo
- Đại diện nhóm trả lời C1
+ Khi tăng (hoặc giảm) U giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì I chạy qua dây dẫn đó cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần. 
I. Thí nghiệm 
1. Sơ đồ mạch điện
2. Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động 2: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận về mối quan hệ giữa I vào U:
1. Mục tiêu: Tìm hiểu về dạng đồ thị biểu thị mối quan hệ giữa I vào U
2. Phương pháp: Làm việc cá nhân, vấn đáp, thuyết trình
Gọi hs đọc mục 1
? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có đặc điểm gì?
 Gọi hs đọc C2
? Yêu cầu hs làm C2
? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có phải là đường thẳng đi qua gốc tọa độ hay không 
? Từ dạng đồ thị em rút ra kết luận gì. 
Hs đọc
Hs là 1 đường thẳng
Hs đọc
Hs làm C2(1 hs lên bảng làm, hs khác làm vào 
vở)
Hs trả lời
- HS đọc kết luận SGK
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. 
1.Dạng đồ thị:
2. Kết luận (trang 5 SGK)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
3. Luyện tập
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập đơn giản và đánh giá sự tiếp thu bài của Hs
2. Phương pháp: Sơ đồ tư duy, hoạt động cá nhân, nhóm, thuyết trình.
Gọi hs đọc C3 
Gọi hs làm C3
? HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C4?
Gọi hs trả lời C5
? Nêu sự phụ thuộc của I vào U?
? Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U?
Hs đọc C3
+ Trả lời câu hỏi C3
- Từ đồ thị hình trên, trên trục hoành xác định điểm có U = 2,5V (U1)
- Từ U1 kẻ song song với trục tung cắt đồ thị tại K.
- Từ K kẻ // với trục hoành cắt trục tung tại điểm I1.
- Đọc trên trục tung ta có I1 = 0,5A
+ Tương tự: U = 3,5 (v) 
I = 0,7A.
C4: Các giá trị còn thiếu: 0,125A; 4V; 5V; 0,3A
Hs trả lời C5:I tỉ lệ thuận với U
Hs trả lời
III. Vận dụng
* Ghi nhớ( SGK)
4. Tìm tòi, mở rộng (1 phút)
1. Mục tiêu: Chọn các câu hỏi và bài tập để tự tìm hiểu ở ngoài lớp.
2. Phương pháp: Nghiên cứu và giải quyết vấn đề cần n/cứu.
- Gọi hs đọc có thể em chưa biết
Hs đọc
Tuaàn: 01
Tieát : 02
Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
Ngaøy soaïn: / ../2020
Ngaøy daïy: ./ /2020
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
	- Nhận biết được đơn vị đo điện trở và vận dụng được công thức điện trở để giải bài tập.
	- Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm.
	- Vận dụng được định luật ôm để giải được một số bài tập đơn giản. 
 2. Kĩ năng: 
 - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về U, I
 -Vẽ sơ đồ mạch điện khi sử dụng các dụng cụ đo để xác định R của dây dẫn
3. Thái độ:	- Phát huy được sự đam mê khoa học, tính cẩn thận, ham học hỏi.
4. Các năng lực có thể hình thành cho học sinh 
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu để tìm hiểu kiến thức trong bài; ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: trình bày báo cáo trước lớp.
II. CHUẨN BỊ : 
	1. GV: Giáo án
	2. HS: Làm các bài tập đã cho, đọc trước bài. 
III. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, thuyết trình vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1. Khởi động
1. Mục tiêu: Nảy sinh vấn đề n/cứu
2. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, 
- CĐDĐ chạy qua hai đầu dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn?
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó có đặc điểm gì?
- Chữa bài tập sách bài tập.
* Đặt vấn đề: ở tiết trước chúng ta đã biết rằng I chạy qua 1 dây dẫn tỷ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn đó. Vậy nếu cùng 1 HĐT đặt vào 2 đầu các dây dẫn khác nhau thì I qua chúng có như nhau không? Để biết được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hs lên bảng trả lời
Hs đánh giá bạn
Hs trả lời
Hs ghi đầu bài vào vở
2. Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện trở của dây dẫn 
1. Mục tiêu: HS hiểu biết về điện trở của dây dẫn, cách kí hiệu, công thức tính, đơn vị, ý nghĩa.
2. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm.
- Xem lại số liệu ở bảng 1 và 2 trong bài trước, tính thương số 
? Yêu cầu HS thực hiện câu hỏi C1
? Cho Hs thảo luận trả lời C2 
? Nhận xét giá trị của thương số 
đối với mỗi dây dẫn và với hai dây dẫn khác nhau
Thương số U/I đối với mỗi dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó
? Điện trở là gì
? Điện trở của một dây dẫn được tính bằng công thức nào
? Kí hiệu của điện trở trong sơ đồ
? Đơn vị của điện trở
? Ý nghĩa của điện trở
? Cho U = 3V; I = 250mA. Tính R
? Dựa vào biểu thức hãy cho biết với cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn khác nhau khi tăng điện trở của dây dẫn lên 2 lần thì cường độ dòng điện chạy qua nó thay đổi ntn?
- Từng HS dựa vào bảng 1 và 2 bài trước tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn. 
HS: Trả lời câu hỏi C2- Thương số U/I đối với mỗi dây dẫn là bằng nhau và với hai dây dẫn khác nhau là khác nhau. 
Điện trở được tính bằng công thức R = U/I
R biểu thị cho mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
- Đổi 250mA = 0,25A
=> R = 
Giảm 2 lần
I. Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thương số U /I đối với mỗi dây dẫn
2.Điện trở
- Định nghĩa: (SGK T7)
- Công thức: R = 
- Trên sơ đồ kí hiệu:
Hoặc
- Đơn vị: Ôm, kí hiệu W 1W = 1V/1A
1kW = 1000W
1MW = 106W
- Ý nghĩa của điện trở: biểu thị cho mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về định luật ôm: 
1. Mục tiêu: Tìm hiểu về định luật ôm:
2. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình.
? Nêu mối quan hệ giữa I vào U
? U không đổi, I tăng thì R tăng hay giảm
? Viết hệ thức của định luật ôm
? Dựa vào hệ I = phát biểu nội dung định luật ôm.
I tỉ lệ thuận với U
R giảm
I tỉ lệ nghịch với R
Hs trả lời
HS viết hệ thức của định luật vào vở
- HS phát biểu bằng lời định luật ôm.
II. Định luật ôm: 
1. Hệ thức của định luật ôm 
 I = 
2. Phát biểu định luật
(SGK tr 8)
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
3. Luyện tập
1. Mục đích: Hệ thống và củng cố kiến thức, kiểm tra việc nắm kiến thức của Hs. Rèn kĩ năng phân tích để tìm lời giải, kĩ năng trình bày bài tập vật lí định tính, định lượng
2. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, sơ đồ tư duy, hoạt động nhóm
? Điện trở là gì
?Ý nghĩa của điện trở
? Phát biểu định luật Ôm
? Công thức tính điện trở
GV yêu cầu hs vẽ sơ đồ tư duy 
Gọi hs đọc và tóm tắt C3
Gọi hs làm C3
Gọi hs tóm tắt và làm C4: Cho hs hoạt động nhóm tìm cách giải
Gọi hs nhận xét
C3: Cho R = 12W;
 I = 0,5A 
 Tính U = ?
- Hs lên bảng làm
- HS lên bảng trình bày lời giải câu hỏi C4 theo các cách khác nhau mà nhóm đã trao đổi.
- HS nhận xét bài của bạn.
Hs trả lời
III. Vận dụng:
C3:Từ công thức I=
=>U=R.I = 12.0,5=6(V)
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là 6 (V)
C4: Cho U1 = U2 ;
 R2 = 3R1
So sánh I1 và I2
I1 = ; I2 = 
I1 = 3I2
*Ghi nhớ (trang 8 SGK)
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng kiến thức 
1. Mục đích: Mở rộng hiểu biết và giúp các em yêu thích môn học
2. Phương pháp: Nghiên cứu và giải quyết vấn đề cần n/cứu.
- Đọc mục có thể em chưa biết.
- Theo c/thức R = nói R tỉ lệ thuận U, tỉ lệ nghịch I đúng hay sai, vì sao?
Tuaàn: 02
Tieát : 03
BÀI TẬP 
Ngaøy soaïn: / ../2020
Ngaøy daïy: ./ /2020
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về công thức điện trở của dây dẫn và định luật Ôm
2. Kĩ năng:
+ Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
+ Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
3. Thái độ: Cẩn thận trung thực.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II.CHUẨN BỊ
GV: SGK, GA,
HS: SGK, Vở ghi
III – Ph­¬ng ph¸p:
VËn dông, ho¹t ®éng nhãm, vÊn ®¸p
IV- Tæ chøc ho¹t ®éng d¹y häc
1. KHỞI ĐỘNG: ( 4 phút)
1. Mục đích: HS ôn tập về định luật ôm, công thức tính điện trở.
2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân.
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm.
- Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch .
*GV: Cho nêu các bước giải bài tập=> bài.
 Phương pháp: Các bước giải bài tập: 
- Bước 1: Tìm hiểu tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện ( nếu có).
- Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm.
- Bước 3: Vận dụng công thức đã học để giải bài toán.
- Bước 4: Kiểm tra kết quả, trả lời.
*HS: Phát biểu, viết công thức.
*HS: Nghe.
2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG: (10 phút)
1. Mục đích: hs vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi, bài tập và tình huống thực tế.
2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp giải quyết vấn đề.
Hoạt động 1: Giải bài tập 1.
Trên hình 2.1 vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của ba dây dẫn khác nhau.
a) Từ đồ thị, hãy xác định giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫn là 3 V
b) Dây dẫn nào có điện trở lớn nhất? Giải thích bằng ba cách khác nhau
- Hs đọc đề bài
- HS phân tích tìm hướng giải.
- HS lên bảng trình bày lời giải.
1. Bài 1: 
Lời giải:
a) Từ đồ thị, khi U = 3V thì:
I1 = 5mA = 0,005 A và R1 = U/I1 = 3/0,005 = 600Ω.
I2 = 2mA = 0,002 A và R2 = U/I2 = 3/0,002 = 1500Ω
I3 = 1mA = 0,001 A và R3 = U/I3 = 3/0,001 = 3000Ω
b) Ba cách xác định điện trở lớn nhất nhỏ nhất:
Cách 1: Từ kết quả đã tính ở trên (sử dụng định luật Ôm) ta thấy dây dẫn 3 có điện trở lớn nhất, dây dẫn 1 có điện trở nhỏ nhất
Cách 2: Từ đồ thị, không cần tính toán, ở cùng 1 hiệu điện thế, dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ lớn nhất thì điện điện trở của dây đó nhỏ nhất. Ngược lại, dầy dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ nhỏ nhất thì dây đó có điện trở lớn nhất.
Cách 3:
Ta có thể viết: → R là nghịch đảo của hệ số góc của các đường thẳng tương ứng trên đồ thị. Đồ thị của dây nào có dộ nghiêng nhiều so trục nằm ngang (trục OU) thì có hệ số góc nhỏ hơn thì có điện trở lớn hơn.
Ho¹t ®éng 2: gi¶i bµi 2
a) Khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua nó có cường độ bao nhiêu?
b) Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 0,3A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu?
.GV gîi ý:
- Gäi 1 HS lªn b¶ng gi¶i phÇn a), GV kiÓm tra bµi gi¶i cña 1 sè HS kh¸c trong líp.
- Gäi HS nhËn xÐt bµi lµm cña b¹n. Nªu c¸ch gi¶i kh¸c cho phÇn a). Tõ ®ã so s¸nh xem c¸ch gi¶i nµo ng¾n gän vµ dÔ hiÓu h¬n ® ch÷a vµo vë.
- Hs đọc và tóm tắt đề bài
- HS phân tích tìm hướng giải.
- HS lên bảng trình bày lời giải.
2. Bài 2:
HS lªn b¶ng tãm t¾t vµ gi¶i.
Lời giải:
a) Cường độ dòng điện qua điện trở là: I = U/R = 6/15 = 0,4A.
b) Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A tức là I = 0,7A.
Khi đó hiệu điện thế là: 
U = I.R = 0,7 × 15 = 10,5V 
Ho¹t ®éng 3: Gi¶i bµi 3
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.2, điện trở R1 = 10Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U_MN = 12V
a) Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua R1
b) Giữ nguyên I1 = 12V, thay điện trở R1 bằng điện trở R2, khi đó ampe kế (1) chỉ giá trị I2 = I1/2 . Tính điện trở R2.
3. Bµi 3
Tóm tắt:
R1 = 10Ω, UMN = 12V.
a) I1 = ?; b) I2 = I1/2 ; R2 = ? 
Lời giải:
a. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là:
b. Điện trở R2:
Đáp số: 1,2A; 20Ω
Ho¹t ®éng 4: Gi¶i bµi 4.
Giữa hai đầu một điện trở R1 = 20Ω có một hiệu điện thế là U = 3,2V.
a) Tính cường độ dòng điện I1 đi qua điện trở này khi đó
b) Giữ nguyên hiệu điện thế U đã cho trên đây, thay điện trở R1 bằng điện trở R2 sao cho dòng điện đi qua R2 có cường độ I2 = 0,8I1. Tính R2.
+Y/c c¸ nh©n HS tù lµm phÇn b.)
GV: Y/c HS vÒ nhµ t×m c¸ch gi¶i kh¸c.
 - HS lªn b¶ng tãm t¾t vµ gi¶i.
4. Bài 4:
Tóm tắt:
R1 = 20Ω; U = 3,2 V;
a) I1 = ?
b) I2 = 0,8I1; R2 = ?
Lời giải:
a) Cường độ dòng điện qua điện trở: 
b) Ta có : I2 = 0,8I1 = 0,8 × 0,16 = 0,128A.
⇒ Điện trở qua R2 là: 
Đáp số: a) 0,16 A; b) 25 Ω
3. LUYỆN TẬP. 
Câu 1: : Điện trở của một dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm
Câu 2: Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?
A. U = I/R
B. I = U/R
C. I = R/U
D. R = U/I
Tuaàn: 02
Tieát : 04
Bài 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN BẰNG VÔN KẾ VÀ AMPE KẾ
Ngaøy soaïn: / ../2020
Ngaøy daïy: ./ /2020
 I. MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức:
	- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
	- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. 
	- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của I vào U.
 2. Kĩ năng:
 - Mắc mạch điện theo sơ đồ
 - Sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, ampe kế và thuật ngữ nói về I, U
 - Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị.
3. Thái độ:	- Phát huy được sự đam mê khoa học, tính cẩn thận, ham học hỏi.
4. Các năng lực có thể hình thành cho học sinh: 
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu để tìm hiểu kiến thức trong bài; ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: trình bày báo cáo trước lớp.
 - Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác phong làm khoa học thực nghiệm.
II. CHUẨN BỊ : 
 1. GV: Soạn bài
 2. Đối với mỗi nhóm HS: 
 - 1 am pe kế, - 1 nguồn điện,
 - 1 vôn kế, - 7 đoạn dây nối
 - 1 công tắc, - 1 điện trở mẫu
III. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm, hoạt động nhóm, hđ cá nhân, thuyết trình vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nội Dung
1. Khởi động
Tạo tình huống vào bài thực hành
1. Mục tiêu: Làm nảy sinh vấn đề cần n/cứu
2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp, thuyết trình.
- Từ phần kiểm tra bài cũ, Gv yc HS vẽ mạch điện đo điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
? Các chốt dương và âm của vôn kế và ampe kế phải mắc về phí cực nào của nguồn điện?
- HS vẽ sơ đồ mạch điện lên bảng và chỉ rõ cách mắc và sở dụng các dụng cụ đo.
2. Hình thành kiến thức.
1. Mục tiêu: Rèn kĩ năng mắc các mạch điện đơn giản theo mạch điện đã có sẵn, rèn kĩ năng đo đạc và sử dụng dụng cụ đo điện. Rèn kĩ năng sử dụng điện an toàn.
2. Phương pháp: Thực nghiệm, vấn đáp, thuyết trình, làm việc theo nhóm.
- Nêu mục đích thí nghiệm?
- Để đạt được mục đích TN đó ta cần sử dụng những dụng cụ gì?
- GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và nêu những lưu ý khi sở dụng dụng cụ đó.
- Thí nghjiệm được tiến hành như thế nào?
Gv hướng dẫn trước lớp cách mắc sơ đồ mạch điện và tiến hành thí nghiệm. Nhắc lại lưu ý khi làm thí nghiệm và khi đọc kết quả đo.
Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm theo chỉ đạo của gv
- Mục đích đo điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
- Hs nêu dụng cụ thí nghiệm.
- Nêu các bước tiến hành thí nghiệm
- Theo dõi Gv hướng dẫn làm thí nghiệm.
- Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
I. Chuẩn bị
II. Thực hành 
1. Sơ đồ mạch điện
2. Tiến hành thí nghiệm
- Mắc mạch điện hình vẽ.
- Tiến hành đo
- Kết quả đo
3. Hoạt động luyện tập 
1. Mục tiêu: HS hoàn thành báo cáo thực hành
2. Phương pháp: Nghiên cứu và giải quyết vấn đề cần n/cứu.
Gv cho cá nhân Hs viết báo cáo thực hành và sử lí kết quả thí nghiệm vào báo cáo
- GV thu báo cáo 
Hs hoàn thành báo cáo theo mẫu.
3. Hoàn thành báo cáo
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng (5')
1. Mục đích: Tìm hiểm một số tình huống thực tế.
2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp giải quyết vấn đề ...
*GV: Nhận xét chung về ý thức, tổ chức kỷ luật của cả lớp. Tuyên dương các nhóm hoạt động tích cực tự giác có ý thức giữ gìn đồ dùng thí nghiệm. Phê bình những bạn chưa tích cực, tự giác hoặc còn nghịch đồ dùng TN .
 + Công thức tính điện trở, đơn vị, ý nghĩa.
+ Đo R dùng dụng cụ gì ? Cách mắc các dụng cụ đo như thế nào ?
*GV: Thu báo cáo thực hành.
- Nhận xét tiết thực hành: ý thức, kĩ năng, tinh thần hoạt động tập thể theo nhóm...
Tuaàn: 03
Tieát : 05
BÀI 4: ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP
Ngaøy soaïn: / ../2020
Ngaøy daïy: ./ /2020
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết để viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. 
- Vận dụng xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. 
- Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành, khả năng suy luận, tìm ra kiến thức mới từ những kiến thức đã học. 
3. Thái độ : Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế.
4. Năng lực : Tự học, nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, hợp tác nhóm, ngôn ngữ...
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT, bảng phụ, đồ dùng thí nghiệm (như chuẩn bị của học sinh).
2. Học sinh: SGK,SBT, đọc trước bài, đồ dùng học tập. Điện trở mẫu có giá trị khác nhau sao cho điện trở lớn nhất có giá trị bằng tổng 2 điện trở kia như loại: 6Ω, 10Ω, 16Ω, vôn kế 1 chiều GHĐ 6V, ampekế 1 chiều GHĐ 2A, nguồn điện 6V, công tắc, dây nối. SGK, SBT, học bài, làm bài về nhà, đọc trước bài, đồ dùng học tập. 
III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, thực nghiệm, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, áp dụng thành tố tích cực của mô hình trường học mới...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nội Dung
1. Khởi động
Tạo tình huống về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
1. Mục tiêu: Làm nảy sinh vấn đề cần n/cứu
2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp, thuyết trình.
*GV đặt vấn đề: Ta có thể thay thế 2 điện trở mắc nối tiếp bằng 1 điện trở tương đương không? 
Nếu được ta làm thế nào?
*HS: Suy nghĩ.
2. Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu mạch nối tiếp và các hệ thức về I, U trong mạch nối tiếp
1. Mục tiêu: HS hiểu đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc b nt, đ/l Ôm áp dụng cho đm nối tiếp.
2. Phương pháp. Vấn đáp thuyết trình, thảo luận nhóm và làm việc cá nhân.
*GV: Vẽ mạch điện 2 đèn mắc nối tiếp và nhắc lại về đoạn mạch nối tiếp
*GV: Thế nào là 2 bóng đèn mắc nối tiếp?
*GV: Cường độ đòng điện chạy 
qua mỗi đèn có mối liên hệ thế nào? Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ với với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn như thế nào ?
*GV: Ghi bảng 2 biểu thức đã học ở lớp 7 GV vẽ sơ đồ mạch điện . Hãy nhận xét xem hai điện trở mắc với nhau như thế nào?
*GV: Hãy nhận xét xem hai điện trở mắc với nhau như thế nào?
*GV y/c trả lời C2 chứng minh hệ thức: U1 / U2 = R1 / R2?
*HS: Vẽ mạch điện và trả lời câu hỏi
Xét với hai đèn mắc nối tiếp: 
I = I1 = I2
U = U1 + U2
C2: Từ I = I1 = I2 và công thức của định luật Ôm ta suy ra hệ thức: 
U1/ U2 = R1/ R2.
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp
1. Nhắc lại kiến thức cũ
Đ1 nối tiếp Đ2 thì:
I = I1 = I2
U = U1 + U2
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp
- Hai điện trở mắc nối tiếp giữa chúng có một điểm nối chung
+
-
A
B
K
R1
R2
A
- Các hệ thức trên vẫn đúng
Hoạt động 2: 
1. Mục tiêu: Híểu biết thế nào là điện trở tương đương, xây dựng được công thức tính điện trở tương đương 
2. Phương pháp: Làm việc cá nhân, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm làm thí nghiệm, thảo luận bài tập.
*GV: Thế nào là điện trở tương đương của đoạn mạch?
.
*GV: Vẽ 2 mạch điện tương đương lên bảng.
*GV: Hướng dẫn HS xây dựng công thức .
*GV: Y/c cá nhân làm C3 sau đó thống nhất ý kiến.
*GV: Yêu cầu HS đọc sgk để xác định nội dung thí nghiệm:
*GV: Dụng cụ thí nghiệm? Các bước tiến hành thí nghiệm?
*GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như SGK.
Tiến hành thí nghiệm:
1. Mắc mạch điện gồm điện trở R1 và R2 đã biết trước giá trị và mắc chúng nối tiếp với nhau; ampe kế đo cường độ dòng điện mạch chạy qua đoạn mạch; một công tắc; một nguồn điện.
2. Đo và ghi giá trị I của số chỉ ampe kế.
3. Giữ nguyên HĐT giữa hai đầu đoạn mạch, thay R1 và R2 bằng một điện trở tương đương của chúng Rtđ có giá trị: Rtđ = R1 + R2. Đóng khoá K và ghi lại giá trị I’của số chỉ ampe kế.
4. So sánh giá trị I và I’ 
5. KL: U không đổi, I = I’. 
Vậy Rtđ = R1 + R2 
*GV: Qua thí nghiệm rút ra kết luận gì?
*GV: Thông báo về cđdđ định mức như sgk.
*HS: Nêu khái niệm điện trở tương đương
Nếu R tương đương R1 và R2 thì U = U’ và I = I’.
*HS: Hoạt động cá nhân làm bài C3
C3: 
Từ I = U/R => U = I.R Thay U = IR, U1 = I1R1, 
U2 = I2R2 vào biểu thức UAB = U1+ U2
UAB=I1R1+I2R2=IRtđ suy ra: Rtđ=R1+ R2
+ Mắc mạch điện với hai điện trở nối tiếp 10, 6; đo và đọc giá trị I ghi, tính điện trở
+ Giữ nguyên U, mắc mạch điện với điện trở 16, 
+ So sánh I đo được
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
1. Điện trở tương đương
2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp
Rtđ=R1+ R2
3. Thí nghiệm kiểm tra
- Dụng cụ:
- Tiến hành TN:
4. Kết luận: 
Rtđ = R1 + R2
C3. Luyện tập
1. Mục đích: HS vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi, bài tập và tình huống thực tế.
2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp giải quyết vấn đề.
*GV: Bài hôm nay cần ghi nhớ điều gì?
*GV: Cho HS đọc bài C4. 
*GV: Viết biểu thức về cđdđ cho đoạn mạch gồm cầu chì, công tắc và 2 đèn?
*GV: Trả lời C4?
*GV: Cần mấy công tắc để điều khiển mạch đèn nối tiếp ?
*GV: Lưu ý các thiết bị điện có thể được mắc nt nhau khi chúng cùng chịu được một cđdđ.
*GV: Cho HS đọc bài C5, 2HS lên bảng làm.
*GV: Chữa bài C5.
*GV: Lưu ý Rtđ = n. R1. Với n điện trở giống nhau mắc nối tiếp.
*HS: đọc ghi nhớ .
*HS: Đọc C4.
*HS: Lần lượt trả lời trả lời 
I = ICC = IK = I1 = I2
III. Vận dụng
C4.
C5:
a) RAB= 40Ω 
b) RAC= RAB + RBC =60 Ω
Đối với mỗi đoạn mạch gồm nhiều điện trở bằng nhau mắc nối tiếp, Rtđ của đoạn mạch đó tỉ lệ thuận với số điện trở mắc vào mạch.
RAB= 2. R1 
RAC= 3.R1
4. Tìm tòi, mở rộng (1 phút)
1. Mục tiêu: Chọn các câu hỏi và bài tập để tự tìm hiểu ở ngoài lớp.
2. Phương pháp: Nghiên cứu và giải quyết vấn đề cần n/cứu.
*GV: Điện trở tương đương trong đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp được tính thế nào?
* Mở rộng: 
+ Đoạn mạch có 3 điện trở mắc nt thì 
Rtđ = R1 + R2 + R3
+ Ba điện trở thành phần nt bằng nhau thì Rtđ = 3Rtp 
Tuaàn: 03
Tieát : 06
BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
Ngaøy soaïn: / ../2020
Ngaøy daïy: ./ /2020
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua tiết bài tập học sinh được khắc sâu kiến thức về định luật Ôm, định luật Ôm áp dụng cho đoạn mạch mắc nối tiếp.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm bài tập về mạch điện có các điện trở mắc nối tiếp.
- Củng cố lại kĩ năng làm và trình bầy một bài tập vật lí.
3. Thái độ:
Rèn thái độ học tập nghiêm túc và hăng say với bộ môn.
4. Năng lực : Tự học, nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, .
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Giao án, SGK, SBT, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, SBT, học bài, làm bài về nhà, đọc trước bài, đồ dùng học tập. 
III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, thực nghiệm, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, áp dụng thành tố tích cực của mô hình trường học mới...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
1. KHỞI ĐỘNG: ( 4 phút)
1. Mục đích: HS ôn tập về định luật ôm, về các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp.
2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân.
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm.
- Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp.
*GV: Cho nêu các bước giải bài tập=> bài.
 Phương pháp: Các bước giải bài tập: 
- Bước 1: Tìm hiểu tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện ( nếu có).
- Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm.
- Bước 3: Vận dụng công thức đã học để giải bài toán.
- Bước 4: Kiểm tra kết quả, trả lời.
*HS: Phát biểu, viết công thức.
*HS: Nghe.
2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG: (10 phút)
1. Mục đích: hs vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi, bài tập và tình huống thực tế.
2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp giải quyết vấn đề.
Hoạt động 1: Giải bài tập 1.
GV yªu cÇu HS ®äc ®Ò bµi vµ tãm t¾t ®Ò bµi theo kiÓu cho biÕt, cÇn t×m.
?R1, R2 m¾c víi nhau nh­ thÕ nµo? ampekÕ, v«n kÕ ®o nh÷ng ®¹i l­îng nµo trong m¹ch?
? Khi biÕt U, I dïng c«ng thøc nµo ®Ó tÝnh Rt® 
? Dïng c«ng thøc nµo ®Ó tÝnh R2 khi biÕt Rt® vµ R1?
Y/c c¸ nh©n lµm bµi 1 vµo vë, 1HS l lên bảng.
? Ngoµi c¸ch gi¶i nµy cã em nµo cã c¸ch gi¶i nµo kh¸c?
- Gv cho Hs nhận xét đánh giá cho điểm.
- Hs đọc và tóm tắt đề bài
- Phân tích mạch: R1nt R2
+ Ampe kế đo I mạch và I qua các điện trở
+ Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
- HS phân tích tìm hướng giải.
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
1. Bài 1: 
Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ, trong đó R1 = 5Ω. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 0,5A.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính điện trở R2.
R1
R2
V
A
A
B
K
+
-
.
.
Ho¹t ®éng 2: gi¶i bµi 2
? §äc ®Ò bµi vµ tãm t¾t ®Ò bµi nh­ bµi tËp 1?
? Nªu c¸ch m¾c, c¸c dông cô ®o m¾c nh­ vËy ®Ó ®o nh÷ng ®¹i l­îng nµo?
GV yªu cÇu HS nªu c¸c c¸ch tÝnh UAB sau ®ã lùa chän c¸ch tÝnh vµ gi¶i thÝch sù lùa chän cña m×nh.
? H·y ®­a ra c¸ch gi¶i kh¸c?
- Gv cho Hs nhận xét đánh giá cho điểm.
- Hs đọc và tóm tắt đề bài
R1nt R2
Ampe kế ®o I m¹ch chÝnh
Vôn kế ®o U gi÷a hai ®Çu R2.
- HS phân tích tìm hướng giải.
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
2. Bµi 2: Bài 4.4 sbt
Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ, R1 = 5Ω, R2 = 25Ω, vôn kế chỉ 3V.
a) Ampe kế chỉ bao nhiêu?
R1
R2
V
A
A
B
K
+
-
.
.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB.
Ho¹t ®éng 3: Gi¶i bµi 3
? H·y ph©n tÝch m¹ch ®iÖn ?
3. Bµi 3
Cho ba điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10 Ω, R3 = 15 Ω mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B có hiệu điện thế 12V.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
c) Tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
- Các công thức trong bài được sử dụng khi nào? Phân biệt với các công thức trong đoạn mạch nối tiếp
? Gi¶i bµi to¸n vËt lý d¹ng nµy ta cÇn lµm qua mÊy b­íc ?
HS : 
+ Tãm t¾t,vÏ s¬ ®å m¹ch ®iÖn
+ Ph©n tÝch m¹ch, t×m c¸c c«ng thøc liªn quan
+ VËn dông c¸c c«ng thøc ®· häc ®Ó gi¶i
+ KiÓm tra biÖn luËn kÕt qu¶
Tuaàn: 04
Tieát : 07
 BÀI 5: ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SON

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_1_nam_hoc_2020_2021.doc