Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2020-2021 - Dương Hoài Hiếu

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2020-2021 - Dương Hoài Hiếu

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (8’):

a) Câu hỏi :

Câu 1 . Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U?

Câu 2. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?

Câu 3. Đặt vào hai đầu dây dẫn hiệu điện thế U1 thì đo được cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I1. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn đó hiệu điện thế U2 thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I2 . Cường độ dòng điện I 2 được tính theo công thức:

A. I2 = I1. B. I2 = I 1. C. I2 = I1. D. I2 = I1.

Đáp án: B

b) Đáp án và biểu điểm :

Câu 1. Khi tăng (giảm) HĐT giữa 2 đầu dây dẫn đi bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (giảm) đi bấy nhiêu lần. (3đ)

Câu 2. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. (3đ)

Câu 3. Chọn đáp án B (4đ)

GV nhận xét và cho điểm.

3. Bài mới:

A. Khởi động

* Mục tiêu : Giúp HS tìm hiểu thêm kiến thức về môn Vật lý và tạo hứng thú trong học tập môn vật lý

* Phương pháp : Dạy học tích cực, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề

* Hình thức tổ chức : Thảo luận nhóm , trao đổi thông tin. Hỏi - Đáp

* Phương tiện dạy học : Bảng phụ lớp : Bảng1.Kết quả TN ở bài 1 và bảng 2 trong mục vận dụng ở bài 1

* Sản phẩm cần đạt : Nêu được dự đoán và nêu cách giải thích.

* Định hướng phát triển năng lực (Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động ):

Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động :Năng lực kiến thức vật lý.Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân HS

GV giới thiệu bài (1’):Trong bài 1 nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không ?

B. Hình thành kiến thức

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

Hoạt động 1: Xác định thương số U/I đối với mỗi đây dẫn.(10’)

* Mục tiêu : Biết được điện trở của mỗi dây dẫn là đại lượng không thay đổi.

* Phương pháp : Dạy học tích cực, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề

* Hình thức tổ chức : Thảo luận nhóm , trao đổi thông tin. Hỏi - Đáp

* Phương tiện dạy học : Bảng phụ nhóm, bảng phụ lớp

* Sản phẩm cần đạt : Trả lời được đối với mỗi dây dẫn, thương số có trị số không đổi. Đối với hai dây dẫn khác nhau, trị số đó khác nhau.

* Định hướng phát triển năng lực (Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động ):

Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động :Năng lực kiến thức vật lý.Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân HS

 

doc 197 trang maihoap55 5510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2020-2021 - Dương Hoài Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I – ĐIỆN HỌC 
CHỦ ĐỀ : SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO
HIỆU ĐIÊN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN – ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN VÀ ĐỊNH LUẬT ÔM
Tuần : 1
Tiết : 1 – 2 
Ngày soạn : 06/9/2020
Ngày dạy : 08/9/2020 và 09/9/2020
A. Nội dung chủ đề :
1. Chủ đề gồm các bài :
a. Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
b. Bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm.
2. Mạch kiến thức chủ đề
- Nắm được cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn luôn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Nắm được dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U ( dòng điện 1 chiều) là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
- Nắm được thương số U/I của một dây dẫn là trị số không đổi và là điện trở của dây dẫn đó. Nắm được kí hiệu điện trở, đơn vị điện trở.
- Nắm được hệ thức định luật Ôm và phát biểu được định luật Ôm
- Vận dụng được công thức định luật Ôm để giải các bài tập đơn giản.
B. Tiến trình dạy học
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Nhận biết được đơn vị đo điện trở kí hiệu điện trở và viết được công thức tính điện trở.
- Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Ôm.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng sử dụng vôn kế và ampe kế.
Vận dụng được công thức tính điện trở và định luật Ôm để giải một số bài tập.
Đổi được các đơn vị của điện trở.
3. Thái độ: 
Cẩn thận, nghiêm túc.Thể hiện tác phong cẩn thận, kiên trì, chính xác và trung thực trong quá trình thực hiện các phép đo và ghi lại kết quả TN.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài :
- Nắm được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của dây dẫn là tỉ lệ thuận.
- Nắm được dạng đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Xác định được giá trị của I khi biết U tăng hoặc giảm
- Điện trở dây dẫn : Giá trị thương số U/I, kí hiệu điện trở, đơn vị và ý nghĩa của điện trở.
- Nắm được định luật Ôm.
- Vận dụng kiến thức giải bài tập cơ bản.
5. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung :
 Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
b. Năng lực chuyên biệt : 
- Năng lực kiến thức vật lí.
- Năng lực phương pháp thực nghiệm 
- Năng lực trao đổi thông tin 
- Năng lực cá nhân của HS 
II. CHUẨN BỊ:
GV : Giáo án, SGK. Bảng phụ, thước, các thiết bị thí nghiệm cho HS, kiểm tra các thiết bị trước khi lên lớp.
- Bảng phụ cho các nhóm :
Lần đo
Thương số U/I của dây dẫn 1
Thương số U/I của dây dẫn 2
1
2
3
4
Trung bình cộng
2. HS : SGK, vở ghi bài.
* Đối với mỗi nhóm học sinh
1 dây điện trở bằng nikêlin(hoặc constantan) chiều dài 1m, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ ( gọi là điện trở mẫu).
1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
1 công tắc
1 nguồn điện 6V.
7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
- Bảng kết quả sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hai đầu hiệu điện thế ở thí nghiệm và bài tập vận dụng
3. Bảng tham chiếu các mức cấp độ yêu cầu cần đạt của câu hỏi và bài tập, kiểm tra và đánh giá
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn.
- Biết được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U
- Hiểu và nắm được sự phụ thuộc của I vào U là tỉ lệ thuận.
- Hiểu và nắm được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U
- Làm được thí nghiệm chứng minh sự phụ thuộc của I vào U ở hai đầu dây dẫn
- Phân tích được đồ thị sự phụ thuộc của I vào U.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài.
- Làm được các bài tập đơn giản về sự phụ thuộc của I vào U. 
- Giải được các bài tập * ở SBT 
( nếu có)
Điện trở của dây dẫn và định luật ôm
- Biết được mỗi dây dẫn đều có giá trị điện trở không đổi.
- Biết được ý nghĩa của điện trở.
- Biết được kí hiệu điện trở dùng trong mạch điện.
- Hiểu và nắm được khái niệm về điện trở.
- Hiểu và nắm được ý nghĩa của điện trở và đơn vị của điện trở.
- Nắm được kí hiệu điện trở trong mạch điện, sơ đồ điện.
- Nắm và phát biểu được định luật ôm.
- Trả lời, giải được các câu hỏi trong bài học.
- Vận dụng được kiến thức để làm các bài tập đơn giản. 
- Giải được các bài tập * ở SBT 
( nếu có)
Tiết 1 
Ngày dạy : 08/09/2020
BÀI 1. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO
HIỆU ĐIÊN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN – ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Bài mới
A. Khởi động 
* Mục tiêu : Giúp HS tìm hiểu thêm kiến thức về môn Vật lý và tạo hứng thú trong học tập môn vật lý
* Phương pháp : Dạy học tích cực, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
* Hình thức tổ chức : Thảo luận nhóm , trao đổi thông tin. Hỏi - Đáp
* Phương tiện dạy học : Mạch điện lắp đèn sợi đốt nhỏ.
* Sản phẩm cần đạt : Nêu được dự đoán và nêu cách giải thích. 
* Định hướng phát triển năng lực (Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động ):
Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động :Năng lực kiến thức vật lý.Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân HS
GV Giới thiệu bài (3’):
GV giới thiệu sơ lược về chương trình vật lí 9, những nội dung chính sẽ học trong chưong I :Điện học.
B. Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học (14’)
* Mục tiêu : Biết được các phần tử của 1 mạch điện. Ôn tập lại kiến thức đã học ở lớp 7 về mạch điện.
* Phương pháp : Dạy học tích cực, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
* Hình thức tổ chức : Thảo luận nhóm , trao đổi thông tin. Hỏi - Đáp
* Phương tiện dạy học : Như phần chuẩn bị mục II.
* Sản phẩm cần đạt : Trả lời được cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. 
* Định hướng phát triển năng lực (Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động ):
Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động :Năng lực kiến thức vật lý.Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân HS
GV:
- Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cần dung những dụng cụ gì ?
- Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó. 
Gv chuyển ý : Vậy để biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì ta biểu diễn như thế nào? Các em sang mục II. 
HS:
Trả lời khi có chỉ định
- Tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 như yêu cầu trong SGK .
- Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1 SGK 
- Tiến hành đo, ghi các kết quả đo được vào bảng 1 trong vở . 
- thảo luận nhóm để trả lời C1
I. Thí nghiệm :
1.Sơ đồ mạch điện Hình1.1 
( SGK / 4 )
2. Tiến hành thí nghiệm :
 ( SGK / 4 ) 
C1:Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và thí nghiệm (16’)
* Mục tiêu : Biết được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
* Phương pháp : Dạy học tích cực, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
* Hình thức tổ chức : Thảo luận nhóm , trao đổi thông tin. Hỏi - Đáp
* Phương tiện dạy học : Bảng phụ lớp, phiếu học tập cho HS. 
* Sản phẩm cần đạt : Trả lời được dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế và nêu được cách vẽ đồ thị, xác định được các giá trị trên đồ thị.
* Định hướng phát triển năng lực (Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động ):
Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động :Năng lực kiến thức vật lý.Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân HS
GV:
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGK . 
- Theo dõi kiểm tra các nhóm mắc mạch điện TN .
GV:
- yêu cầu một vài nhóm trả lời C1
GV:
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có đặc điểm gì ?
- Yêu cầu học sinh trả lời c2 .
- Hướng dẫn học sinh vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U .
- Lưu ý nếu có điểm nào nằm quá xa đường biểu diễn thì phải tiến hành đo lại .
- Yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U .
- Yêu cầu hs nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì ?
GV chuyển ý : Bây giờ các em hãy vận dụng kiến thức trên để giải các bài tập sau 
 Học sinh đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK .
- Từng học sinh làm C2 .
- Thảo luận nhóm nhận xét dạng đồ thị rút ra kết luận .
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế . 
Dạng đồ thị . ( hình 1.2 SGK ) 
C2:
2.Kết luận :SGK
C. Luyện tập
Hoạt động 4 : Vận dụng(5’)
* Mục tiêu : Vận dụng kiến thức để giải các bài tập liên quan
* Phương pháp : Dạy học tích cực, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
* Hình thức tổ chức : Thảo luận nhóm , trao đổi thông tin. Hỏi - Đáp
* Phương tiện dạy học : Bảng phụ nhóm, bảng phụ lớp
* Sản phẩm cần đạt : Trả lời được các câu C3 đến C5.
* Định hướng phát triển năng lực (Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động ):
Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động :Năng lực kiến thức vật lý.Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân HS
GV 
- Gọi 1 HS lên bảng giải C3, C4 và trao đổi với cả lớp.
Trả lời C3
- yêu cầu hs trả lời C5 .
GV chính xác hoá các câu trả lời của HS.
- Trả lời C5 .
HS:
-C5 (kết luận)
-C3: I1 = 0,5A; I2 = 0,7A
III. Vận dụng 
D. Củng cố (4’):
Câu 1. Cường độ dòng điện phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn như thế nào?( Nhận biết)
Câu 2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó có dạng như thế nào? (Thông hiểu)
Câu 3. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ chạy qua dây dẫn đó sẽ như thế nào? ( Thông hiểu)
E. Hướng dẫn về nhà (1’) :
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập từ 1.1 đến 1.4 SBT
- Xem trước bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm. Kẻ bảng 2.1 vào vở.
Tiết : 2 . ND : 09/09/2020
BÀI 2. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN. ĐỊNH LUẬT ÔM
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (8’): 
a) Câu hỏi :
Câu 1 . Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U?
Câu 2. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
Câu 3. Đặt vào hai đầu dây dẫn hiệu điện thế U1 thì đo được cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I1. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn đó hiệu điện thế U2 thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I2 . Cường độ dòng điện I được tính theo công thức:
A. I2 = I1. B. I2 = I. C. I2 = I1. D. I2 = I1.
Đáp án: B 
b) Đáp án và biểu điểm :
Câu 1. Khi tăng (giảm) HĐT giữa 2 đầu dây dẫn đi bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (giảm) đi bấy nhiêu lần. (3đ)
Câu 2. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. (3đ)
Câu 3. Chọn đáp án B (4đ)
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
A. Khởi động 
* Mục tiêu : Giúp HS tìm hiểu thêm kiến thức về môn Vật lý và tạo hứng thú trong học tập môn vật lý
* Phương pháp : Dạy học tích cực, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
* Hình thức tổ chức : Thảo luận nhóm , trao đổi thông tin. Hỏi - Đáp
* Phương tiện dạy học : Bảng phụ lớp : Bảng1.Kết quả TN ở bài 1 và bảng 2 trong mục vận dụng ở bài 1
* Sản phẩm cần đạt : Nêu được dự đoán và nêu cách giải thích. 
* Định hướng phát triển năng lực (Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động ):
Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động :Năng lực kiến thức vật lý.Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân HS
GV giới thiệu bài (1’):Trong bài 1 nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không ? 
B. Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Xác định thương số U/I đối với mỗi đây dẫn.(10’)
* Mục tiêu : Biết được điện trở của mỗi dây dẫn là đại lượng không thay đổi. 
* Phương pháp : Dạy học tích cực, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
* Hình thức tổ chức : Thảo luận nhóm , trao đổi thông tin. Hỏi - Đáp
* Phương tiện dạy học : Bảng phụ nhóm, bảng phụ lớp
* Sản phẩm cần đạt : Trả lời được đối với mỗi dây dẫn, thương số có trị số không đổi. Đối với hai dây dẫn khác nhau, trị số đó khác nhau.
* Định hướng phát triển năng lực (Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động ):
Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động :Năng lực kiến thức vật lý.Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân HS
GV
Treo bảng phụ 1 và 2 trang 4-5 SGK cho học sinh quan sát.
Dựa vào các số liệu đã cho yêu cầu học sinh tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn rồi viết vào bảng theo mẫu mà giáo viên đã chuẫn bị sẵn.
Gọi 1 học sinh đọc câu hỏi SGK
Nhận xét thương số U/I đối mỗi dây dẫn.
Yêu cầu nhận xét thương số U/I đối với 2 dây dẫn khác nhau.
Thương số U/I tính được ở trên gọi là điện trở của dây dẫn. Vậy tính điện trở của dây dẫn bằng công thức nào?
HS
Quan sát.
Tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn bằng cách thảo luận theo nhóm.
Thực hiện C1, C2
Giá trị như nhau.
Giá trị khác nhau.
- Ghi vào vở.
I. Điện trở của dây dẫn .
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn .
C1: Không đổi. 
C2: Đối với mỗi dây dẫn, thương số có trị số không đổi. Đối với hai dây dẫn khác nhau, trị số đó khác nhau.
Hoạt động 2: Thông báo khái niệm điện trở và một số lưu ý.(5’)
* Mục tiêu : Biết được khái niệm về điện trở, kí hiệu điện trở, đơn vị điện trở.
* Phương pháp : Dạy học tích cực, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
* Hình thức tổ chức : Thảo luận nhóm , trao đổi thông tin. Hỏi - Đáp
* Phương tiện dạy học : Điện trở mẫu cho HS các nhóm. Bảng phụ nhóm, bảng phụ lớp
* Sản phẩm cần đạt : Nêu được khái niệm về điện trở, kí hiệu điện trở, đơn vị điện trở.
* Định hướng phát triển năng lực (Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động ):
Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động :Năng lực kiến thức vật lý.Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân HS
GV
Treo bảng phụ kí hiệu điện trở của dây dẫn cho học sinh quan sát và yêu cầu ghi vào vở.
Thông báo đơn vị điện trở và bội số của đơn vị điện trở.
Gọi 1 học sinh đọc to phần ý nghĩa.
Đây là ý nghĩa vật lý của giá trị điện trở. Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn lên hai lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? Vì sao?
Yêu cầu học sinh dựa vào công thức R=U/I suy ra biểu thức định luật Ôm.
Yêu cầu học sinh đọc nội dung định luật Ôm.
HS :
Đọc lại dựa vào SGK để trả lời câu hỏi.
- Công thức: R = U/I
Ghi bài.
2. Điện trở
Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức:
R=
Kí hiệu sơ đồ của điện trở trong mạch điện là 
Hoặc
Đơn vị điện trở là ôm kí hiệu là 
1Ω = 
1k Ω = 1000
1M Ω = 1000000 Ω
* Ý nghĩa của điện trở .
( SGK / 7 )
Hoạt động 3: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm (5’).
* Mục tiêu : Biết được mối quan hệ giữa R, I và U
* Phương pháp : Dạy học tích cực, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
* Phương tiện dạy học : Bảng phụ nhóm, bảng phụ lớp
* Hình thức tổ chức : Thảo luận nhóm , trao đổi thông tin. Hỏi - Đáp
* Sản phẩm cần đạt : Phát biểu được hệ thức định luật Ôm, phát biểu được định luật Ôm. 
* Định hướng phát triển năng lực (Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động ):
Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động :Năng lực kiến thức vật lý.Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân HS
GV thông báo
Hệ thức định luật Ôm: I=U/R.
HS:
Phát biểu cá nhân..
Ghi bài.
II- Định luật Ôm
1. Hệ thức của định luật
I = 
Trong đó: 
U đo bằng vôn(V)
I đo bằng ampe(A
R đo bằng ôm( Ω)
2. Phát biểu định luật
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
C. Luyện tập
Hoạt động 4: Vận dụng (14’)
* Mục tiêu : Vận dụng được định luật Ôm để giải các bài tập.
* Phương pháp : Dạy học tích cực, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
* Hình thức tổ chức : Thảo luận nhóm , trao đổi thông tin. Hỏi - Đáp
* Phương tiện dạy học : Bảng phụ nhóm, bảng phụ lớp
* Sản phẩm cần đạt : Nêu được cách giải 1 bài toán lý vận dụng kiến thức đã học. Hoàn thành C3, C4.
* Định hướng phát triển năng lực (Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động ):
Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động :Năng lực kiến thức vật lý.Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân HS
GV:
Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi C3.
Nhận xét.
Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi C4.
Công thức R = U/I dùng để làm gì?
Từ công thứ I = U/R ta có thể tinh điện trở của dây dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn như thế nào?
HS:
Trả lời câu hỏi C3 trên bảng.
Ghi bài.
- Trả lời câu hỏi C4
III. Vận Dụng
C3: U = 6V 
C4: I1 =; I2 = = 
 = I1
 => I1= 3I2
D. Củng cố (4’):
Câu 1. Công thức R= dùng để làm gì? ( Thông hiểu)
Câu 2. Từ công thức này có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không ? Tại sao? (Thông hiểu và vận dụng)
Câu 3. Đặt hiệu điện thế U không đổi giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn, ta thấy giá trị U/I : ( Vận dụng)
A. càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn.
B. càng lớn nếu cường độ dòng điện qua dây dẫn càng lớn.
C. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ.
D. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn. 
Đáp án: D 
Câu 4. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là: ( Vận dụng )
A. 4A. B. 3A. C. 2A. D. 0,25A.
Đáp án: C 
E. Hướng dẫn học ở nhà(1’)
Học bài phần ghi nhớ. Làm các bài tập 2.1 đến 2.4 SBT.
- Xem trước bài 3: TH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Nội dung 1
Câu 1. Cường độ dòng điện phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn như thế nào?( Nhận biết)
Câu 2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó có dạng như thế nào? (Thông hiểu)
Câu 3. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ chạy qua dây dẫn đó sẽ như thế nào? ( Thông hiểu)
2. Nội dung 2 :
Câu 1. Công thức R= dùng để làm gì? ( Thông hiểu)
Câu 2. Từ công thức này có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không ? Tại sao? (Thông hiểu và vận dụng)
Câu 3. Đặt hiệu điện thế U không đổi giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn, ta thấy giá trị U/I : ( Vận dụng mức 2)
A. càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn.
B. càng lớn nếu cường độ dòng điện qua dây dẫn càng lớn.
C. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ.
D. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn. 
Đáp án: D 
Câu 4. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là: ( Vận dụng )
A. 4A. B. 3A. C. 2A. D. 0,25A.
Đáp án: C 
Tuần : 2 NS : 14/09/2020 
Tiết : 3 ND : 15/09/2020
BÀI 3. THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT
DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức : Nêu được cách xác định điện trở từ công thức điện trở .
2. Kĩ năng : Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế .
Thái độ : Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài : Xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
5. Định hướng phát triển năng lực :
a. Năng lực chung :
 Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
b. Năng lực chuyên biệt : 
- Năng lực kiến thức vật lí.
- Năng lực phương pháp thực nghiệm .
- Năng lực trao đổi thông tin. 
- Năng lực cá nhân của HS. 
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : Giáo án, SGK. Dụng cụ thí nghiệm cho HS trước khi lên lớp, bảng kết quả thí nghiệm cho các nhóm
2. HS (Mỗi nhóm HS) :
 - 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị hiệu điện thế từ 0 đến 6V một cách liên tục .
 - 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5 A và độ chia nhỏ nhât 0,1 A .
 - 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V .
 - 1 công tắc điện .
 - 7 đoạn dây nối mỗi đoạn dài khoảng 30 cm
 - Bảng phụ nhóm
3. Bảng tham chiếu các mức cấp độ kiến thức nội dung cần đạt cho câu hỏi và bài tập, kiểm tra và đánh giá
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Thực hành : xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Biết sử dụng các dụng cụ đo I và U với 1 đoạn mạch đơn giản.
- Hiểu mục đích thí nghiệm là xác định điện trỏ dây dẫn bất kì.
Hiểu và nắm được quy tắc sử dụng các thiết bị đo các đại lượng vật lý.
- Hiểu và cách tính toán điện trở các lần làm thí nghiệm
- Biết lắp mạch điện đúng quy tắc
- Biết vận dụng công thức tính điện trở để tính điện trở của dây dẫn.
- Biết hoàn thành báo cáo thực hành theo nhóm, cá nhân
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (9’):
a) Câu hỏi :
Viết công thức tính điện trở . Nêu tên, đơn vị đo các đại lượng trong công thức.
Muốn đo U giữa 2 đầu dây dẫn cần dùng dụng cụ gì. Mắc như thế nào? 
Muốn đo I chạy qua dây dẫn cần dùng dụng cụ gì. Mắc như thế nào? 
Muốn xác định điện trở của một dây dẫn ta làm như thế nào.
Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm – Mô tả rõ các thiết bị , công dụng, cách mắc đo , cách tính điện trở của dây dẫn
b) Đáp án và biểu điểm :
-Công thức của định luật ôm: I = U = I.R (2đ)
-Muốn đo U giữa 2 đầu dây dẫn cần dùng dụng vôn kế. Mắc song song với dụng cụ dùng điện.( 2đ)
-Muốn đo I chạy qua dây dẫn cần dùng dụng cụ Ampe kế. Mắc nối tiếp với dụng cụ dùng điện (2đ)
-Muốn xác định điện trở của một dây dẫn ta xác định được U & I. (2đ)
- 1 Hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm. (2đ)
A
V
M
N
+
-
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về báo cáo thực hành.
3. Bài mới. 
A. Khởi động : GV nêu mục đích của bài TH, chia nhóm, nhắc nhở HS thực hiện tốt nội quy giờ thực hành (2’)
* Mục tiêu : Giúp HS tìm hiểu thêm về kiến thức mới. Tạo hứng thú trong môn học Vật lí
* Phương pháp : Dạy học tích cực, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
* Hình thức tổ chức : Thảo luận nhóm , trao đổi thông tin. Hỏi - Đáp
* Phương tiện dạy học : Dụng cụ, thiết bị, thiết bị thực hành như phần II. Chuẩn bị. Bảng phụ nhóm, bảng phụ lớp
* Sản phẩm cần đạt : Trình bày được sự chuẩn bị và cách tính toán.
* Định hướng phát triển các năng lực (Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động):Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực tìm tòi kiến thức. Năng lực nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS.
B. Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành (5’) .
* Mục tiêu : Nắm được các bước chuẩn bị cho thực hành xác định R 
* Phương pháp : Dạy học tích cực, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
* Hình thức tổ chức : Thảo luận nhóm , trao đổi thông tin. Hỏi - Đáp
* Phương tiện dạy học : Dụng cụ, thiết bị, thiết bị thực hành như phần II. Chuẩn bị. Bảng phụ nhóm, bảng phụ lớp
* Sản phẩm cần đạt : Trả lời được các câu phần I.
* Định hướng phát triển các năng lực (Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động):Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực tìm tòi kiến thức. Năng lực nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS.
GV:
Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của học sinh .
Yêu cầu 1 HS nêu công thức tính điện trở .
Yêu cầu một vài HS trả lời câu b và 
câu c .
Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện TN .
GV chuyển ý và chuyển giao nhiệm vụ : Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung thực hành và tiến hành thực hành theo nhóm.
HS cá nhân hoạt động
Học sinh chuẩn bị trả lời câu hỏi .
Chuẩn bị :
- 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.	
- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được
- 1 công tắc điện
các giá trị hiệu điện thế từ 0 đến 6V một	
- 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30cm
cách liên tục.
1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN0,1A.
- Mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo TH như mẫu, trong đó đã trả lời các câu hỏi của phần 1.
1. Trả lời câu hỏi :
a) Công thức tính điện trở
R = 
b) Đo U bằng vôn kế. Mắc song song với dây dẫn.
c) Đo I bằng ampe kế. Mắc nối tiếp với dây dẫn )
Hoạt động 2 :Vẽ, mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo điện trở(18’)
* Mục tiêu : Nắm được nội dung và trình tự thực hành
* Phương pháp : Dạy học tích cực, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
* Hình thức tổ chức : Thảo luận nhóm , trao đổi thông tin. Hỏi - Đáp
* Phương tiện dạy học : Dụng cụ, thiết bị, vật liệu thực hành như phần II. Bảng phụ nhóm, bảng phụ lớp
* Sản phẩm cần đạt : Trả lời nội dung và tiến hành thực hành xác định R của dây dẫn.
* Định hướng phát triển các năng lực (Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động):Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực tìm tòi kiến thức. Năng lực nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS.
GV yêu cầu :
Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ .
 -Cho HS tiến hành thí nghiệm theo sự phân công của nhóm trưởng.
 -Theo dõi, giúp đỡ kiểm tra các nhóm mắc mạch điện, đặc biệt là khi mắc vôn kế và ampe kế .
Theo dõi nhắc nhở mọi HS đều phải tham gia hoạt động tích cực .
Hướng dẫn các nhóm cách thay đổi giá trị HĐT , cách ghi các kết quả, cách tính giá trị điện trở trung bình.
GV chuyển ý : Yêu cầu HS các nhóm dừng thực hành. Thu dọn thiết bị và hoàn thành báo cáo thực hành. Đánh giá kết quả thực hành.
-Học sinh vẽ sơ đồ mạch điện TN .Đánh dấu các chốt +,- trên vôn kế và ampe kế.
HS tiến hành lắp mạch điện theo nhóm
- Tiến hành đo R của dây dẫn theo hướng dẫn của GV
II. Nội dung thực hành :
Vẽ mạch điện :
Mắc mạch điện như sơ đồ trên.
Đo các giá trị hiệu điện thế tăng từ 0 đến 5V .Ghi kết quả các lần đo vào bảng báo cáo thực hành :
Kết quả đo 
Lần đo
Hiệu điện thế (V)
Cường độ dòng điện
Điện trở ()
1
2
3
4
5
Hoạt động 3 : Thông báo kết quả TH và nêu nhận xét kết quả (5’)
* Mục tiêu : Hoàn thành báo cáo thực hành
* Phương pháp : Dạy học tích cực, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
* Hình thức tổ chức : Thảo luận nhóm , trao đổi thông tin. Hỏi - Đáp
* Phương tiện dạy học : Bảng phụ nhóm, bảng phụ lớp
* Sản phẩm cần đạt : Nêu kết quả thực hành
* Định hướng phát triển các năng lực (Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động):Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực tìm tòi kiến thức. Năng lực nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS.
GV: Yêu cầu các nhóm tính điện trở của mỗi lần đo bằng công thức R = U/ I
Yêu cầu HS tính giá trị trung bình cộng của điện trở :
R = (R1 + R2 + R3 + R4 + R5 ) / 5= ?
Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả và nêu nhận xét.
( Có thể tình bày kết quả trên báo cáo thực hành nhóm).
GV:
Theo dõi các HS tính toán, nhận xét và thu bài thực hành.
HS:
Mỗi cá nhân tính điện trở theo nhóm của mình.
Thảo luận nhóm nêu nhận xét kết quả các trị số của điện trở.
4. Hoàn thành báo cáo thực hành theo quy định.
C. Củng cố và nhận xét tiết thực hành (4’):
Yêu cầu HS thu dọn thiết bị thực hành. 
Nộp báo cáo thực hành
Nhận xét giờ thực hành. 
D. Dặn dò (1’):
Ôn lại những kiến thức về đặc điểm của cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp đã học ở lớp 7 .
Xem trước bài 4: Đoạn mạch nối tiếp.
CHỦ ĐỀ : ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP – ĐOẠN MẠCH SONG SONG 
– BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Tuần : Từ tuần 2 đến 3 
Tiết : Từ tiết 4 đến tiết 6 NS : 14/09/2020 ND : 16/09/2020 – 22/09/2020 – 23/09/2020
BÀI 4. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
A. Nội dung chủ đề
1. Chủ đề gồm các bài :
a. Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp.
b. Bài 5. Đoạn mạch song song.
c. Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm.
2. Mạch kiến thức chủ đề
- Nắm được các hệ thức đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp và song song. Hiểu được điện trở tương đương của các đoạn mạch trên.
- Làm được thí nghiệm chứng minh mối quan hệ các giá trị của các điện trở
- Vận dụng được định luật Ôm để giải các bài tập đoạn mạch mắc nối tiếp và mắc song song.
B. Tiến trình dạy học
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức : 
- Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1+ R2 và hệ thức U1/U2 = R1/R2 từ các kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải một số dạng bài tập về đoạn mạch nối tiếp. 
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 và hệ thức I1 / I2 = R2 / R1 từ những kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đoạn mạch song song . Vận dụng được những jiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng thực tế và giải bài tập về đoạn mạch song song
- Vận dụng định luật Ôm, đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song để giải các bài tập. 
2. Kĩ năng :
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết. Tích cực trong thảo luận theo nhóm,biết ghi số liệu chính xác.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song và mạch điện hỗn hợp
3. Thái độ :Tích cực trong thảo luận theo nhóm,biết ghi số liệu chính xác.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài :
- Mối quan hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và cường độ trong mạch chính của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp và đoạn mạch song so

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_i_nam_hoc_2020_2021.doc