Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 1 đến 23 - Năm học 2015-2016 - Lê Thị Lan
I-Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được đơn vị điện trở, vận dụng được công thức tính điện trở để giải được các bài tập .
- Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức của định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
3. Tình cảm, thái độ:
-Cẩn thận, kiên trì trong học tập
II - Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Giáo viên:
- Thiết bị dạy học: Thước thẳng, bảng phụ.
- Thiết bị thí nghiệm:
2. Học sinh:
- Kiến thức:Ôn lại nội dung của bài học trước
- Đồ dùng học tập: Thước, giấy kẻ ô ly.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 1 đến 23 - Năm học 2015-2016 - Lê Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/08/2015 Chương I: Điện học Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn I-Mục tiêu học sinh cần đạt : 1. Kiến thức: - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U từ số liệu thực nghiệm. - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây dẫn. 2. Kỹ năng: - Mắc được mạch điện theo sơ đồ đã vẽ. - Sử dụng được vôn kế và ampe kế để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện của dây dẫn. 3. Tình cảm, thái độ: -Kích thích sự say mê yêu thích môn học của học sinh II - Chuẩn bị cho giờ dạy học: 1. Giáo viên : - Thiết bị dạy học : Thước thẳng, bảng phụ. - Thiết bị thí nghiệm :Bộ biến thế nguồn, am pe kế, vôn kế 1 chiều, khoá điện, điện trở mẫu, dây nối. 2. Học sinh : - Kiến thức : - Đồ dùng học tập : Thước, giấy kẻ ô ly. III - Tiến trình giờ học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: ổn định tổ chức lớp - Yêu cầu môn học Giới thiệu chương trình Vật lí 9 Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong các buổi học Tìm hiểu nội dung của chương Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập Mục tiêu:Kiểm tra lại việc ghi nhớ các kiến thức cũ của HSở lớp 7 ? Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, cần những dụng cụ gì? Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó? HS : Lên bảng trả lời câu hỏi của giáo viên. Hoạt đông 3 :Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn Mục tiêu : Biết được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. ?:Hãy kể tên và nêu vai trò của các dụng cụ có trong mạch điện? GV yêu cầu hs bổ sung các chốt (+) (-) vào vôn kế và am pe kế ?:Nêu các bước tiến hành thí nghiệm? Gv theo dõi hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm. Gv nhận xét kết quả của các nhóm ?:Qua kết quả trên các em rút ra nhận xét gì? HS quan sát và tìm hiểu mạch điện hình 1.1 trong SGK HS đọc thông tin phần 2 tìm hiểu cách làm thí nghiệm Nhóm hs nhận dụng cụ và làm thí nghiệm theo các bước : -Mắc mạch điện theo sơ đồ -Đo I tương ứng với mỗi U Đại diện các nhóm lên điền kết quả của nhóm mình vào bảng phụ Các nhóm thảo luận và rút ra nhận xét I - Thí nghiệm. 1-Sơ đồ mạch điện: V A + - K + - - + 2- Tiến hành thí nghiệm. Lần đo U(V) I(A) 1 2 3 4 Nhận xét : Khi tăng(giảm) hiệu điện thế hai đầu dây bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện qua dây cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần. Hoạt động 4: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận Mục tiêu: HS biết vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây dẫn. GV: Đưa bảng phụ kể sẵn đồ thị 1.2 cho học sinh nhận xét dạng đồ thị. ? Dựa vào kết quả thí nghiệm hãy biểu diễn các giá trị của I và U trên mặt phẳng toạ độ và trả lời câu C2. ? Qua đó hãy nêu kết luận về mối quan hệ giưa I và U? Học sinh đọc thông tin mục1 tìm hiểu về dạng đồ thị HS dựa vào kết quả của nhóm mình vẽ đồ thị trên giấy kẻ ô ly đã chuẩn bị II - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây. 1-Dạng đồ thị: 0,3 0,6 0,9 1,2 O 1,5 3,00 4,5 6,0 B C D E Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. 2 - Kết luận:SGK Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học để giải các bài tập của phần vận dụng. ?:Nêu cách xác định giá trị của I khi biết U? ?:Muốn xác định giá trị U,I ứng với điểm M bất kì trên đồ thị ta làm thế nào? GV hướng dẫn học sinh về nhà làm câu C4 Củng cố: ? Với một vật dẫn nhất định cường độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế hai đầu dây? Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc mục “có thể em chưa biết” - Làm các bài tập SBT HS: Đọc và trả lời câu hỏi C3 theo gợi ý của GV III - Vận dụng. C3 : a)U= 2,5V thì I= 0.5A U= 3,5V thì I= 0,7A b)-Từ M kẻ đường thẳng song song với trục hoành cắt trục tung tại I -Từ M kẻ đường thẳng song song với trục tung cắt trục hoành tại U IV Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. NGƯỜI SOẠN NGƯỜI DUYỆT Lờ Thị Lan Ngày soạn:18/08/2015 Tiết 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm. I-Mục tiêu học sinh cần đạt : 1. Kiến thức: - Nhận biết được đơn vị điện trở, vận dụng được công thức tính điện trở để giải được các bài tập . - Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được công thức của định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản. 3. Tình cảm, thái độ: -Cẩn thận, kiên trì trong học tập II - Chuẩn bị cho giờ dạy học: 1. Giáo viên : - Thiết bị dạy học : Thước thẳng, bảng phụ. - Thiết bị thí nghiệm : 2. Học sinh : - Kiến thức :Ôn lại nội dung của bài học trước - Đồ dùng học tập : Thước, giấy kẻ ô ly. III - Tiến trình giờ học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập Mục tiêu:Kiểm tra lại việc nắm bắt các kiến thức cũ của HS ?:Với một vật dãn nhất định cường độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế hai đầu dây ? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì ? ĐVĐ:Trong thí nghiệm ở bài học trước nếu thay bằng các dây khác nhau và giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai đầu các dây dẫn thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không? HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm điện trở Mục tiêu: HS nắm được khái niệm về điện trở. ? Dựa vào bảng số liệu 1 và 2 hãy tính tỷ số U/I với mỗi dây dẫn và rút ra nhận xét GV: Thông báo khái niệm điện trở, ký hiệu và đơn vị điện trở. ? Đơn vị hiệu điện thế là gì ? ? Đơn vị cường độ dòng điện là gì ? ?: Vậy muốn xác định điện trở của một vật dẫn ta cần biết các đại lượng nào ,bằng dụng cụ gì? ? Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn lên 3 lần thì điện trở của nó tăng lên mấy lần?Vì sao? Yêu cầu học sinh đọc thông tin phần 1d và nêu ý nghĩa vật lí của điện trở. HS dựa vào bảng số liệu và tính tỉ số U /I và rút ra nhận xét Trả lời câu hỏi của GV. Cá nhân làm việc để trả lời câu hỏi của GV. HS đọc thông tin và nêu ý nghĩa vật lý của điện trở I - Điện trở dây dẫn. 1 – Nhận xét: - Với một vật dẫn nhất định tỷ số không đổi. - Với hai dây dẫn khác nhau thì thương số có giá trị khác nhau. 2- Điện trở: Trị số : R = gọi là điện trở của vật dẫn Ký hiệu vẽ điện trở: Hoặc Đơn vị điện trở là W đọc là Ôm 1 Các bội của Ôm: Ki lô ôm (KW).1KW = 1000 W, Mê ga ôm (MW)1 MW = 1000000 W. d)ý nghĩa vật lí: Điện trỏ là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật dẫn Hoạt động 3: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm Mục tiêu : HS nắm được nội dung của định luật Ôm ?: Từ công thức R = I = ? Đây chính là biểu thức của định luật Ôm ?Yêu cầu học sinh giải thích rõ các đại lượng có trong công thức Dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu định luật Ôm? ?: Từ công thức R = một Hs phát biểu như sau: “Điện trở của một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó”. Phát biểu đó đúng hay sai? Tại sao? Trả lời câu hỏi. Đứng tại chỗ giải thích ý nghĩa của các đại lượng. Phát biểu định luật Ôm theo công thức. Một vài em nêu lên ý kiến của mình. II - Định luật ôm. 1. Hệ thức của định luật: I = Trong đó: U là hiệu điện thế (V). R là điện trở (W). I là cường độ dòng điện (A). 2- Phát biểu định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - hướng dẫn về nhà Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức của định luật Ôm vào và giải các bài tập có liên quan. ? Đọc và tóm tắt câu C3? ? Để tính được hiệu điện thế cần áp dụng công thức nào ? ? Đọc và tóm tắt câu C4 Gv hướng dẫn học sinh làm C4 Củng cố: Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? Dặn dò: - Ôn bài 1 và học kĩ bài 2 - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành vào vở. - Làm các bài tập SBT Một em đọc và tóm tắt 1HS trả lời, HS khác nhận xét. Một em đọc và tóm tắt Gọi và HS lên kiểm tra. III - Vận dụng: C3: Cho R = 12W, I = 0,5A, U = ? Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây là: Từ I = = 12.0,5 = 6 V. C4: U1= U2 = U. R2 = 3R1. So sánh I1và I2. Ta có: I1 = Vậy cường độ dòng điện qua dây có điện trở R1 gấp 3 lần cường độ dòng điện qua dây R2. IV.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGƯỜI SOẠN NGƯỜI DUYỆT Lờ Thị Lan Ngày soạn: 28/08/2015 Tiết 3: Thực hành xác định điện trở của một dây dẫn bằng am pe kế. và vôn kế I - Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. - Mô tả được cách bố trí thí nghiệm, tiến hành được thí nghiệm . 2. Kỹ năng: - Xác định được điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. - Hình thành cho học sinh kỹ năng lắp ráp và tiến hành thí nghiệm điện một cách thành thạo. 2. Tìn cảm, thái độ: - Giúp học sinh có ý thức chấp hành nghiêm túc các quy tắc sử dụng các thiết bị thí nghiệm. II - Chuẩn bị cho giờ dạy học: 1. Giáo viên : - Thiết bị dạy học : Thước thẳng, bảng phụ. - Thiết bị thí nghiệm : Cho mỗi nhóm học sinh:Một dây điện trở mẫu chưa biết giá trị , một số dây nối, nguồn điện một chiều, 1 khoá điên, một vôn kế và 1 am pe kế. 2. Học sinh : - Kiến thức :Ôn lại nội dung của bài học trước, đọc trước nội dung của bài thực hành - Đồ dùng học tập : Thước, bản báo cáo thực hành theo mẫu SGK. III - Tổ chức cho học sinh thực hành. Hoạt động 1: Kiểm tra - ổn định tổ chức. ? Viết công thức tính điện trở .Giải thích các đại lượng có trong công thức? ?Yêu cầu học sinh trả lời câu b,c trong báo cáo thí nghiệm HS: lên bảng trả lời câu hỏi của GV. GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo của tổ mình. HS: Nhóm trưởng kiểm tra báo cáo của nhóm mình. GV: Chia nhóm HS theo tổ. Nhóm trưởng phân công các cặp làm thí nghiệm, ghi lại danh sách cho GV. Hoạt động 2: Tóm tắt lý thuyết thực hành. V A + - K + - 1. Các bước thực hành: Bước 1: Vẽ sơ đồ mạch điện. Bước 2: Mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ. Bước 3: Đóng khoá K, đọc và ghi số chỉ của vôn kế và ampe kế vào báo cáo. Bước 4: Làm lại TN như bước 3 nhưng thay đổi hiệu điện thế. Bước 5: Hoàn thành báo cáo TN. Hoạt động 3: Các nhóm tiến hành thực hành. 2. Thực hành. GV: Hướng dẫn HS các nhóm tiến hành TN theo trình tự các bước đã nêu. Lưu ý các nhóm mỗi lần TN chỉ gồm 2 đến 3 HS, các HS còn lại theo dõi và làm lần tiếp theo GV: Yêu cầu nhóm trưởng lên nhận dụng cụ TN. Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ. GV kiểm tra mạch điện của các nhóm, yêu cầu các nhóm đóng mạch điện, đọc và ghi kết quả vào báo cáo. Các nhóm làm thí nghiệm tương tự với các hiệu điện thế khác nhau Sau khi các nhóm đã hoàn thành TN, GV yêu cầu HS các nhóm thu gọn dụng cụ, thảo luận và hoàn thành báo cáo TN theo yêu cầu. GV: Lưu ý các em về sự sai số trong các phép đo, nếu giá trị nào có sự sai số quá lớn thì yêu cầu nhóm đó làm lại TN trường hợp đó để lấy kết quả chính xác. Hoạt động 4: Các nhóm báo cáo kết quả thực hành GV: Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận hoàn thành báo cáo, mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày báo cáo của nhóm mình. HS: Cả lớp theo dõi và nhận xét, góp ý. Hoạt động 5: Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm sau giờ thực hành. GV: Thu báo cáo thực hành của HS, nhận xét ,đánh giá thái độ và kết quả thực hành của từng nhóm IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ NGƯỜI SOẠN NGƯỜI DUYỆT Lờ Thị Lan Ngày soạn:28/08/2015 Tiết 4: Đoạn mạch mắc nối tiếp I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch mắc nối tiếp. 2. Kỹ năng: - Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải các bài tập về đoạn mạch mắc nối tiếp. 3. Tình cảm, thái độ: - Nghiêm túc trong khi tiến hành các thí nghiệm, trung thức với kết quả thu được. II- Chuẩn bị cho giờ dạy học: 1. Giáo viên: - Thiết bị dạy học:Thước kẻ, bảng kết quả thí nghiệm. - Thiết bị thí nghiệm: Dây nối, các dây dẫn có điện trở có giá trị đã biết, khoá điện, biến thế nguồn, 1 vôn kế và 1 am pe kế. 2. Học sịnh: - Kiến thức: HS ôn lại kiến thức về hai bóng đèn mắc nối tiếp đã học ở lớp 7. -Đồ dùng học tập: SGK, SBT, vở bài tập, phiếu học tập: Em đã biết gì và cần biết thêm gì về đoạn mạch nối tiếp? Điều đã biết(K) Điều muốn biết(W) Điều học được(L) III- Tiến trình giờ học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập Mục tiêu:Kiểm tra lại việc nắm bắt các kiến thức cũ của HS GV: Thu phiếu học tập của học sinh, đọc và thu thập thông tin từ phía học sinh về yêu cầu tiết học. GV: Trả phiếu học tập lại cho HS để các em hoàn thành nội dung của phiếu học tập. HS nộp phiếu học tập cho GV. Hoạt độn 2: Ôn lại kiến thức có liên quan đến bài mới Mục tiêu : HS nắm được các công thức tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp. ? Nêu tính chất của đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp đã học ở lớp 7 Gv : Vẽ sơ đồ gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. Các tính chất trên vẫn đúng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp ? Hãy vận dụng hệ thức của định luật Ôm và các tính chất trên để làm C2 Trả lời câu hỏi của GV Cá nhân nghiên cứu làm câu C2. Một em lên bảng làm bài. I - Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp. 1. Nhắc lại kiến thức lớp 7. Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp: - I = I1 = I2 (1) - U = U1+ U2 (2) 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. C2: Ta có: I1 = và I2 = Vì 2 điện trở mắc nối tiếp nên: I1=I2ị = hay . (3) Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp Mục tiêu : HS nắm được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp Gv thông báo khái niệm điện trở tương đương ?:Biết R1 mắc nối tiếp R2 , Chứng minh: Rtđ = R1 + R2. ? Nêu phương án làm thí nghiệm kiểm tra Gv thống nhất phương án thí nghiệm và phát dụng cụ cho hs làm thí nghiệm ? Qua thí nghiệm trên ta rút ra kết luận gì ? Thảo luận và chứng minh công thức: Rtđ = R1 + R2. Học sinh đọc thông tin mục 3 HS các nhóm làm thí nghiệm theo nhóm để kiểm tra nhận xét trên. Học sinh các nhóm xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận II - Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp. 1. Điện trở tương đương: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp là điện trở sao cho với hiệu điện thế không đổi khi thay điện trở đó cho hai điện trở trên thì cường độ dòng điện trong mạch không đổi. 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp. Vì R1nối tiếp R2 nên: UAB = U1 + U2; I=I1=I2 ị I Rtđ = IR1+ IR2. Rtđ = R1 + R2 . 3. Thí nghiệm kiểm tra. 4.Kết luận: Trong đoạn mạch gồm R1 nối tiếp R2, ta có: Rtđ = R1 + R2 . (4) Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà Mục tiêu : HS vận dụng các kiến thức vừa học để giải các bài tập có liên quan. ?: HS đọc và trả lời câu C4. ?: Trong mạch nối tiếp ta có thể đóng ngắt riêng biệt từng đèn không ? ?: Hai điện trở R1 và R2 mắc với nhau như thế nào? ?: Mắc thêm R3 nối tiếp với R1,2 thì Rtđ = ? ?: Em có nhận xét gì về điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp. Củng cố: GV hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ tư duy cho bài học. Dặn dò: Làm các bài tập SBT. Nghiên cứu và làm các bài tập C4, C5 theo hướng dẫn của GV. HS xây dựng sơ đồ tư duy cho bài học và lên bảng trình bày III - Vận dụng: C4: +) Công tắc mở đèn không hoạt động được vì mạch hở. +) Công tắc đóng, cầu chì đứt đèn không hoạt động được vì mạch hở. +) Công tắc đóng, dây đứt đèn Đ2 không hoạt động được vì mạch hở. C5: a) Rtđ = R1 + R2 = 20 + 20 = 40 W. b) ) Rtđ = R1,2 + R3 = 40 + 20 = 60 W Nhận xét: Nếu có ba điện trở mắc nối tiếp thì: Rtđ = R1 + R2 + R3. IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGƯỜI SOẠN NGƯỜI DUYỆT Lờ Thị Lan Ngày soạn: 6/9/2015 Tiết 5: Bài tập I. Mục tiêu học sinh cần đạt: 1. Kiến thức: - Nắm vững nội dung và biểu thức của định luật Ôm, các tính chất của đoạn mạch nối tiếp. 2. Kỹ năng: - Vận dụng định luật Ôm, các tính chất của đoạn mạch nối tiếp vào để giải các bài tập liên quan. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận cho HS. II. Chuẩn bị cho giờ dạy học: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Bảng phụ - Thiết bị thí nghiệm: 2. Chuẩn bị của HS: - Kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức về định luật Ôm, đoạn mạch nối tiếp. - Đồ dùng học tập: Xây dựng sơ đồ tư duy về đoạn mạch nối tiêp. III. Tiến trình giờ học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết. Mục tiêu: HS ôn tập lí thuyết về định luật Ôm, tính chất của đoạn mạch nối tiếp bằng sơ đồ tư duy. ?: Viết công thức và phát biểu nội dung của định luật Ôm? GV: Yêu cầu HS các tổ nộp sơ đồ tư duy của tổ mình đã chuẩn bị. GV: Chốt lại kiến thức về đoạn mạch nối tiếp bằng sơ đồ tư duy HS: Lên bảng viết công thức và phát biểu định luật Ôm. HS: Đại diện các tổ nộp sơ đồ tư duy I. Lý thuyết: 1. Định luật Ôm cho một đoạn mạch: - Biểu thức: - Phát biểu: SGK 2. Đoạn mạch nối tiếp Hoạt động 2: Bài tập áp dụng. Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức về định luật Ôm, về đoạn mạch nối tiếp để giải các bài tập liên quan. GV: Đưa nội dung dung của bài tập 1 trên bảng phụ cho HS quan sát. Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 1. Yêu cầu HS thảo luận và làm bài tập trong thời gian 5 phút. Gọi HS lên bảng trình bày bài làm. GV: Đưa nội dung dung của bài tập 2 trên bảng phụ cho HS quan sát. Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2. Yêu cầu HS thảo luận và làm bài tập trong thời gian 5 phút. Gọi HS lên bảng trình bày bài làm. GV: Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 1 SGK trang 17. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài tập trong thời gian 5 phút. Gọi HS lên bảng trình bày bài làm. GV: Đưa nội dung dung của bài tập 4 trên bảng phụ cho HS quan sát. Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 4. Yêu cầu HS thảo luận và làm bài tập trong thời gian 5 phút. Gọi HS lên bảng trình bày bài làm. HS: Đọc đề bài bài tập 1: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 18V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 0.6A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây tăng lên đến 54V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu ? HS: Nghiên cứu và làm bài. HS: Lên trình bày bài làm của mình. HS: Nhận xét, góp ý cho bài làm của bạn. HS: Đọc đề bài bài tập 2: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 2A khi nó được mắc vào hiệu điện thế 12V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0.5A thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu? HS: Nghiên cứu và làm bài. HS: Lên trình bày bài làm của mình. HS: Nhận xét, góp ý cho bài làm của bạn. HS: Đọc đề bài bài tập 1 SGK trang 17 HS: Nghiên cứu và làm bài. HS: Lên trình bày bài làm của mình. HS: Nhận xét, góp ý cho bài làm của bạn. HS: Đọc đề bài bài tập 4: Có hai điện trở R1&R2 mắc nối tiếp. Biết:R1=10W,R2=20W. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Mắc thêm điện trở R3=30W nối tiếp vào mạch điện. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi đó và chứng tỏ Rtđ=R1+R2+R3. HS: Nghiên cứu và làm bài. HS: Lên trình bày bài làm của mình. HS: Nhận xét, góp ý cho bài làm của bạn. II. Bài tập: 1. Bài tập 1: Bài giải: Điện trở của dây dẫn có giá trị là: Từ CT: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn khi hiệu điện thế tăng lên đến 54V là: áp dụng CT định luật Ôm, ta có: 2. Bài tập 2: Bài giải: Điện trở của dây dẫn có giá trị là: Từ CT: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng thêm 0,5A nên: Ta có: I’=I+0,5=2+0,5=2,5(A) Hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn khi đó là: Từ CT: 3. Bài tập 3: (Bài 1 SGK trang 17) Giải: a. Điện trở của đoạn mạch R1, R2 mắc nối tiếp là: Từ công thức: I = . b. Do đoạn mạch R1, R2 mắc nối tiếp nên Rtđ = R1 + R2 R2 = Rtđ - R1 = 12 -5 = 7 () 4. Bài tập 4: Bài giải: a. Vì hai điện trở mắc nối tiếp nhau nên: Rtd=R1+R2=10+20=30(W). b. Khi mắc nối tiếp thêm điện trở R3 vào mạch điện ta có: R’tđ=Rtđ+R3=30+30=60(W). Ta lại có: Rtđ=R1+R2, nên: R’tđ=R1+R2+R3 (ĐPCM). *Chú ý: Nếu có n điện trở mắc nối tiếp thì: I=I1=I2=...=In U=U1+U2+...+Un. RTĐ=R1+R2+...+Rn. Hoạt động 3: Củng cố - HDVN Yêu cầu HS chuẩn bị phiếu học tập theo mẫu: Em đã biết gì và cần biết thêm gì về đoạn mạch song song? Điều đã biết(K) Điều muốn biết(W) Điều học được(L) IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGƯỜI SOẠN NGƯỜI DUYỆT Lờ Thị Lan Ngày soạn: 6/9/2015 Tiết 6: Đoạn mạch mắc song song I. Mục tiêu học sinh cần đạt: 1. Kiến thức: - Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 2. Kỹ năng: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khi làm thí nghiệm II. Chuẩn bị cho giờ dạy học: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Bảng phụ - Thiết bị thí nghiệm: Cho mỗi nhóm học sinh: Nguồn điện một chiều ; 1 ampekế; 1 vôn kế; dây nối; 3 điện trở mẫu đã biết giá trị; 1công tắc 2. Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị về kiến thức, bài tập: Ôn lại tính chất của đoạn mạch song song đã học ở lớp 7. - Chuẩn bị về đồ dùng học tập: SGK, SBT, vở bài tập, phiếu học tập: Em đã biết gì và cần biết thêm gì về đoạn mạch song song? Điều đã biết(K) Điều muốn biết(W) Điều học được(L) III. Tiến trình giờ học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập Mục tiêu:Kiểm tra lại việc nắm bắt các kiến thức cũ của HS GV: Thu phiếu học tập của học sinh, đọc và thu thập thông tin từ phía học sinh về yêu cầu tiết học. GV: Trả phiếu học tập lại cho HS để các em hoàn thành nội dung của phiếu học tập. HS nộp phiếu học tập cho GV. Hoạt động 2: Tìm hiểu cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc song song. Mục tiêu : HS nắm được công thức về cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc song song ?: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C1. GV: Vậy các biểu thức trên có còn đúng với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song hay không ? GV: Qua TN người ta chứng minh được rằng các biểu thức trên vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. ?: Trong mạch điện R1 và R2 được mắc như thế nào ? nêu vai trò của am pe kế và vôn kế trong mạch? ?: Từ các kiến thức đã học chứng minh công thức . ?: Em có nhận xét gì về cường độ dòng điện trong mạch mắc song song với điện trở của chúng? Trả lời câu hỏi C1 Trả lời câu hỏi của GV Cá nhân HS tìm cách chứng minh. Dựa vào biểu thức vừa chứng minh phát biểu thành lời. I - Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc song song. 1. Nhắc lại kiến thức lớp 7. I = I1 + I2. (1) U = U1 = U2 (2) 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. Sơ đồ mạch điện A + - K R2 V R1 C2: Vì R1 song song R2 nên: U = U1 = U2 Vì: I1 = và I2 = nên . (3) Hoạt động 3:Tìm hiểu điện trở tương đương của đoạn mạch song song. Mục tiêu : HS nắm được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song. ?: Nếu R1 song song R2 người ta dự đoán rằng: .Hãy chứng minh công thức trên? Gv hướng dẫn học sinh áp dụng công thức của định luật Ôm và các tính chất (1)(2) để chứng minh ? : Nêu phương án làm thí nghiệm kiểm tra công thức trên? GV: Cho các nhóm mắc mạch điện để kiểm tra. ?: Từ công thức em rút ra kết luận gì ? Chứng minh công thức và lên bảng trình bầy Đưa ra các phương án làm thí nghiệm kiểm tra Nhóm HS làm thí nghiệm Rút ra kết luận theo yêu cầu. II - Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song. 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song. C3: Chứng minh: Theo Định luật Ôm ta có: I=; I1= ; I2= Vì R1 song song R2 nên: I = I1 + I2 ị =+ mà: U=U1=U2 Vậy: (4) 2. Thí nghiệm kiểm tra. 3. Kết luận.SGK. Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà Mục tiêu : HS vận dụng các kiến thức vừa học để giải các bài tập phần vận dụng Yêu cầu HS nghiên cứu và làm câu C4. ? Trong mạch điện hình5.2a các điện trở được mắc với nhau như thế nào? ?Nêu công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên? ?: Nếu có ba điện trở mắc song song thì điện trở tương đương được tính như thế nào ? Củng cố: GV hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ tư duy cho bài học. Dặn dò: Làm các bài tập SBT. HS: Đọc vẽ sơ đồ trả lời câu C4. Trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của GV HS xây dựng sơ đồ tư duy cho bài học và lên bảng trình bày III - Vận dụng: C4: Đèn và quạt phải được mắc song song vì hiệu điện thế định mức hai vật như nhau và bằng hiệu điện thế của mạch điện. Sơ đồ mạch điện. Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì mạch vẫn kín. C5: R1 song song với R2 nên = Mắc thêm R3 song song với hai điện trở trên thì IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGƯỜI SOẠN NGƯỜI DUYỆT Lờ Thị Lan Ngày soạn:12/09/2015 Tiết 7: Bài tập vận dụng định luật ôm I- Mục tiêu học sinh cần đạt: 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 3. Tình cảm, thái độ: - Cẩn thận khi giải các bài tập vật lý. II- Chuẩn bịcho giờ dạy học: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học:Bảng phụ có ghi sẵn cách giải khác. - Thiết bị thí nghiệm: 2. Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị về kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức về đoạn mạch nối tiếp, song song, làm các bài tập của bài 6 SGK. - Chuẩn bị về đồ dùng học tập. III- Tiến trình giờ học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Lý thuyết. Mục tiêu:Kiểm tra lại việc nắm bắt các kiến thức cũ của HS GV : Yêu cầu HS ôn tập hệ thống kiến thức về đoạn mạch song song theo sơ đồ tư duy. GV : Hướng dẫn HS phương pháp giải các bài tập về đoạn mạch mắc hỗn hợp đơn giản. HS : hệ thống kiến thức theo sơ đồ tư duy HS : theo dõi và ghi vở phương pháp giải bài tập loại hỗn hợp đơn giản. I. Lý thuyết: 1. Đoạn mạch song song : 2. Đoạn mạch mắc hỗn hợp: a. Đoạn mạch hỗn hợp loại nối tiếp: Phương pháp giải: Bước 1: Phân tích mạch điện R1nt(R2//R3) Bước 2: Tính điện trở tương đương. Bước 3: Tính I1, I2, I3... - I1=I23=I - U2=U3=U23=I23R23. - , Bước 4: kết luận. b. Đoạn mạch hỗn hợp loại song song: Phương pháp giải: Bước 1: Phân tích mạch điện R1//(R2ntR3) Bước 2: Tính điện trở tương đương. Bước 3: Tính I1, I2, I3... - U1=U23=U - , - - U2=I2R2; U3=I3R3 Bước 4: kết luận. Hoạt động 2:Giải bài tập 2 SGK Mục tiêu : HS vận dụng các kiến thức có liên quan để giải bài toán. ? Hãy phân tích sơ đồ mạch điện trên? ?: Gọi một học sinh lên trình bày cách làm? GV cho học sinh nhận xét và cho điểm Học sinh đọc đề bài tập 2, vẽ hình vào vở. Lên bảng làm bài. Lớp theo dõi và nêu nhận xét, bổ sung cho bài làm của bạn. II. Bài tập: 1. Bài tập 1:(Bài 2SGKtr17) Giải: a. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là: U1 = I1R1 = 1,2 .10 = 12 V. Vì R1 // R2 nên: UAB=U2=U1=12V b. Vì R1 // với R2 nên: I=I1+I2 ịI2=I- I1=1,8- 1,2=0,6A Điện trở R2 có giá trị là: R2===20W Hoạt động 3: Giải bài tập 3 SGK Mục tiêu : HS vận dụng các kiến thức có liên qu
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_9_tiet_1_den_23_nam_hoc_2015_2016_le_thi.doc