Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 1 đến 4

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 1 đến 4

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được công thức điện trở(R) và vận dụng công thức để giải bài tập.

- Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.

- Vận dụng định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

- Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng dụng cụ để đo R dây dẫn.

3. Thái độ:- Kiên trì, cẩn thận trong học tập.

4. Năng lực, phẩm chất :

4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS

1. Giỏo viờn :: Tranh vẽ hỡnh 1.2 SGK/5; tiến hành trước các TN trong bài.

2. Học sinh :

- Một cuộn dây dẫn bằng Nikêlin có chiều dài 1m, đường kính 0,3mm.

- Một Ampekế, một vụn kế.

- Một nguồn điện; 7 đoạn dây nối.

III. TIẾN TRèNH TIẾT HỌC:

1. Ổn định lớp:

a. Kiểm tra sĩ số

b. Kiểm tra bài cũ:

 ? 1 Nêu kết luận về mối quan hệ giữa U hai đầu dây dẫn và I chạy qua dây dân đó ? ? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ ấy có đặc điểm gì?

?2 làm bài 1.4. Đáp số: Bài 1.4: D

- GV: Nhận xét và cho điểm.

2. Tổ chức các hoạt động dạy học

2.1. Khởi động: Trả lời cõu hỏi sau

Với đay dẫn ở bảng 1 nếu bỏ qua sai số thỡ thương có giá trị như nhau. Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không ?

 

doc 14 trang hapham91 4390
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 1 đến 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
TIẾT 1. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ 
DềNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
- Nờu được cỏch bố trớ và tiến hành thớ nghiệm khảo sỏt sự phụ thuộc của cường độ dũng điện(I) vào hiệu điện thế(U) giữa hai đầu dõy dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thực nghiệm.
- Nờu được sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dõy dẫn.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng cỏc dụng cụ đo: Ampe kế, vụn kế.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi núi về U và I.
- Kĩ năng vẽ và xử lớ đồ thị.
3. Thỏi độ:
- Yờu thớch mụn học.
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tỏc, chủ động sỏng tạo
- Năng lực chuyờn biệt: HS được rốn năng lực tớnh toỏn, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thụng tin 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. Giỏo viờn :: Tranh vẽ hỡnh 1.2 SGK/5; tiến hành trước cỏc TN trong bài.
2. Học sinh : 
- Một cuộn dõy dẫn bằng Nikờlin cú chiều dài 1m, đường kớnh 0,3mm.
- Một Ampekế, một vụn kế.
- Một nguồn điện; 7 đoạn dõy nối.
III. TIẾN TRèNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ: 
 ?1 Đo I chạy qua vật dẫn và U giữa hai đầu búng đốn cần dụng cụ gỡ. Nờu cỏch sử dụng dụng cụ đú?
?2 Nờu nguyờn tắc sử dụng vụn kế và ampe kế?
- GV: Nhận xột và cho điểm.
2. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Trả lời cõu hỏi sau
- Ở lớp 7 ta đó biết khi đặt hiệu điện thế vào búng đốn càng lớn thỡ cường độ dũng điện qua búng càng lớn và đốn càng sỏng. Vậy cường độ dũng điện chạy qua dõy dẫn cú tỉ lệ với hiệu điện thế vào hai đầu dõy hay khụng?
2.2. Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Tỡm hiểu thớ nghiệm
* Phương phỏp: Thảo luận, vấn đỏp, thuyết trỡnh, thực hành, thảo luận nhúm, 
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt cõu hỏi, kĩ thuật chia nhúm, động nóo, hỏi đỏp.
I, Thớ nghiệm( 15 ph )
- Yờu cầu HS tỡm hiểu sơ đồ hỡnh 1.1 
+ HS Tỡm hiểu sơ đồ hỡnh 1.1, nghe GV hướng dẫn cỏch mắc mạch điện.
- GV hướng dẫn HS mắc mạch điện 1.1.
- Kiểm tra cỏc nhúm mắc mạch điện.
- Yờu cầu HS đo I và U.
+ Tiến hành TN theo nhúm.
+ Cỏc nhúm tiến hành đo và ghi KQ vào bảng 1.
+ Thảo luận xử lớ số liệu.
- Yờu cầu HS xử lớ số liệu.
GV thụng bỏo dũng điện chạy qua vụn kế rất nhỏ nờn cú thể bỏ qua vỡ thế ampe kế đo được cường độ dũng điện chạy qua đoạn dõy đang xột
- Yờu cầu HS trả lời C1
I, Thớ nghiệm( 15 ph )
1. Sơ đồ mạch điện:
- Hỡnh 1.1
2. Tiến hành thớ nghiệm:
- HS trả lời C1
* Khi tăng( hoặc giảm ) U bao nhiờu lần thỡ I cũng tăng hoặc giảm bấy nhiờu lần
Hoạt động 2. Tỡm hiểu Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dũng điện vào hiệu điện thế
* Phương phỏp: Thảo luận, vấn đỏp, thuyết trỡnh, thực hành, thảo luận nhúm, 
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt cõu hỏi, kĩ thuật chia nhúm, động nóo, hỏi đỏp.
II. Tỡm hiểu Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dũng điện vào hiệu điện thế
* Phương phỏp: Thảo luận, vấn đỏp, thuyết trỡnh, thực hành, 
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt cõu hỏi, động nóo, 
- Yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 1.2.
 +HS quan sỏt hỡnh 1.2
+ Làm việc cỏ nhõn đọc phần thụng bỏo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời cõu hỏi GV đưa ra
+ Cỏc điểm O; B; C; D; E gần như cựng nằm trờn một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
GV : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U cú đặc điểm gỡ.
- Yờu cầu HS thực hiện C2.
- Gợi ý: 
+ Xỏc định cỏc điểm biểu diễn.
+ Vẽ một đường thẳng đi qua gốc toạ độ đồng thời đi qua tất cả cỏc điểm biểu diễn
- Nờu KL về quan hệ về mối quan hệ giữa U và I?
GV nhấn mạnh nội dung KL và ghi bảng: U ~ I
- Đọc kết luận ?
GV chốt lại kiến thức.
Dũng điện chạy qua dõy dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu dõy dẫn
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dũng điện vào hiệu điện thế 
1. Dạng đồ thị
+ Làm việc cỏ nhõn thực hiện C2.
+ Thảo luận nhúm, nhận dạng đồ thị, rỳt ra KL
2. Kết luận: SGK/5
- KL: SGK
- Dũng điện chạy qua dõy dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu dõy dẫn
3. Hoạt động luyện tập
? Nờu sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dõy dẫn.
? Nờu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
- Yờu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Yờu cầu HS làm bài 1.1 và bài 1.2 
Bài 1.1- SBT I = 1,5A; Bài 1.2 - SBT U = 1,6V
4. Hoạt động vận dụng
.
- Yờu cầu HS thực hiện C3, C4, C5
+ Cỏc điểm O; B; C; D; E gần như cựng nằm trờn một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
- C3
U = 2,5V => I = 0,5A
 U = 3,5V => I = 0,7A
C4: Học sinh lờn bảng điền
- C4 kết quả lần 2: 0,125A
 kết quả lần 3: 4V
 kết quả lần 4: 5V
 kết quả lần 5: 0,3A
+ Làm việc cỏ nhõn thực hiện C5.
- C3
U = 2,5V => I = 0,5A
 U = 3,5V => I = 0,7A
C4: Học sinh lờn bảng điền
- C4 kết quả lần 2: 0,125A
 kết quả lần 3: 4V
 kết quả lần 4: 5V
 kết quả lần 5: 0,3A
- GV cựng HS nhận xột và nhắc lại cỏch làm
5. Hoạt động tỡm tũi mở rộng
- Học kĩ phần ghi nhớ SGK và đọc mục cú thể em chưa biết.
- Làm cỏc bài tập 1.3 và 1.4(SBT) 
- Hướng dẫn bài 1.3 – SBT
 I = 0,15A là sai vỡ U giảm 2V chứ khụng phải giảm đi 2 lần 
- Xem trước bài 2 Điện trở của dõy dẫn- Định luật ụm. 
Tuần 1
Tiết2
Ngày soạn:15 /8/ 
Ngày dạy: 23/8/ 
Bài 2. điện trở của dây dẫn - định luật ôm.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được công thức điện trở(R) và vận dụng công thức để giải bài tập.
- Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.
- Vận dụng định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng dụng cụ để đo R dây dẫn.
3. Thái độ:- Kiên trì, cẩn thận trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tỏc, chủ động sỏng tạo
- Năng lực chuyờn biệt: HS được rốn năng lực tớnh toỏn, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thụng tin 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. Giỏo viờn :: Tranh vẽ hỡnh 1.2 SGK/5; tiến hành trước cỏc TN trong bài.
2. Học sinh : 
- Một cuộn dõy dẫn bằng Nikờlin cú chiều dài 1m, đường kớnh 0,3mm.
- Một Ampekế, một vụn kế.
- Một nguồn điện; 7 đoạn dõy nối.
III. TIẾN TRèNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ: 
 ? 1 Nêu kết luận về mối quan hệ giữa U hai đầu dây dẫn và I chạy qua dây dân đó ? ? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ ấy có đặc điểm gì?
?2 làm bài 1.4. Đáp số: Bài 1.4: D
- GV: Nhận xét và cho điểm.
2. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Trả lời cõu hỏi sau
Với đay dẫn ở bảng 1 nếu bỏ qua sai số thỡ thương cú giỏ trị như nhau. Vậy với cỏc dõy dẫn khỏc kết quả cú như vậy khụng ?
2.2. Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Phương phỏp: Thảo luận, vấn đỏp, thuyết trỡnh, thực hành, thảo luận nhúm, 
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt cõu hỏi, kĩ thuật chia nhúm, động nóo, hỏi đỏp.
* Năng lực : hợp tỏc, giao tiếp, tự học.
Hoạt động 1: Điện trở của dõy dẫn
- Yêu cầu HS thực hiện C1.
GV hướng dẫn và kiểm tra cách tính toán của mỗi nhóm HS. Yêu cầu một số em lên bảng điền kết quả vào bảng GV đã kẻ sẵn
- Yêu cầu HS thực hiện C2.
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
+ Đọc thông báo khái niệm R trong SGK
- Điện trở của dây dẫn là gì và kí hiệu như thế nào?
- Điện trở của mỗi dây dẫn có đặc điểm gì, với hai dây dẫn khác nhau thì có đặc điểm gì?
- GV giới thiệu kí hiệu sơ đồ của R trong mạch điện:
- Đơn vị của R là gì?
- 1 là gì?
- ý nghĩa của điện trở là gì.
GV chốt lại kí hiệu và đơn vị điện trở
I. Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn(10 ph) 
+C1 Từng HS dựa vào bảng 1 và bảng 2 bài trước tính đối với mỗi dây dẫn.
+C2 Thảo luận => KL: đối với mỗi dây dẫn là không đổi; đối với 2 dây dẫn khác nhau thì khác nhau.
2. Điện trở:(10 ph)
a) R = 
+ R của mỗi dây dẫn là không đổi, với hai dây dẫn khác nhau là khác nhau.
b) Ghi kí hiệu R trong mạch điện vào vở.
c) Là Ôm kí hiệu: 
Trong đó: 1 = ; 1k= 1000; 1M = 1 000 000
d) Biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn
Hoạt động 2 Tỡm hiểu định luật ễm
* Phương phỏp: Thảo luận, vấn đỏp, thuyết trỡnh, thực hành, thảo luận nhúm, 
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt cõu hỏi, kĩ thuật chia nhúm, động nóo, hỏi đỏp.
* Năng lực : hợp tỏc, giao tiếp, tự học.
II. Tỡm hiểu định luật ễm 
- Hãy viết công thức tính I từ khái niệm R?
GV chốt lại.
- I có quan hệ gì với U; R?
- GV nhấn mạnh nội dung mối quan hệ của I với U và R chính là nội dung định luật Ôm.
- Theo công thức định luật ôm muốn tính một đại lượng trong công thức cần điều kiện gì.
GV chốt lại.
II, Định luật ôm 
1.Hệ thức của định luật (2 ph)
+ I = trong đó U là hiệu điện thế (V)
 I là cường độ dòng điện (A)
 R là điện trở ()
- I tỉ lệ thuận với U, tỉ lệ nghịch với R
2. Phát biểu định luật(3 ph): SGK/8
+ 2 HS đọc nội dung định luật.
+ Cần biết 2 đại lượng còn lại trong công thức.
3. Hoạt động luyện tập
? Nêu khái niệm điện trở.
? Phát biểu định luật và viết hệ thức của định luật Ôm.
 - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
4. Vận dụng
- Yêu cầu HS thực hiện C3.
- Muốn tính U cần sử dụng kiến thức gì?
- Sử dụng định luật Ôm tính U cần biết mấy đại lượng?
- I và R đã cho biết chưa?
C3.
+ Tóm tắt: 
R = 12; I = 0,5A.
U = ? 
KQ: U = 6(V)
- Yêu cầu HS thực hiện C4
C4.+Thảo luận:I1= ; I2 =MàU1= U2
 R2 = = 3R1 => KQ: I1 = 3I2
5. Tỡm tũi mở rộng
- Học kĩ phần ghi nhớ SGK và đọc mục có thể em chưa biết.
- Làm các bài tập 2.1, 2.2, 2.3 và 2.4(SBT)
 - HD: Bài 2.2-SBT: .Bài 2.4-SBT: a) I1 = 1,2A; b) I2 = 0,6A=> R2 = 20
-Xem trước bài 2 Thực hành: xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampekế và vôn kế.
- Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành. 
	Hựng Cường, ngày 20 thỏng 8 năm 
Tuần 2
Tiết 3
Ngày soạn:20/8/
Ngày dạy:28/8/ 
BÀI 3. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ
 CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VễN KẾ.
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
- Nờu được cỏch xỏc định điện trở từ cụng thức điện trở.
- Mụ tả được cỏch bố trớ và tiến hành TN xỏc định điện trở của dõy dẫn bằng Vụnkế và Ampe kế.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng đỳng cỏc dụng cụ đo: Vụn kế, ampe kế.
- Kĩ năng làm bài thực hành và viết bỏo cỏo thực hành.
3. Thỏi độ:
- Cẩn thẩn, kiờn trỡ, trung thực, chỳ ý an toàn trong sử dụng điện.
- Hợp tỏc trong hoạt động nhúm.
- Yờu thớch mụn học.
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tỏc, chủ động sỏng tạo
- Năng lực chuyờn biệt: HS được rốn năng lực tớnh toỏn, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thụng tin, năng lực quan sỏt. 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. Giỏo viờn : Một đồng hồ đa năng.
2. Học sinh : Mỗi nhúm
- 1 dõy dẫn cú điện trở chưa biết giỏ trị.
- 1 nguồn điện.
- 1 ampe kế, 1 vụn kế, 1cụng tắc
- 7 đoạn dõy nối.
III. TIẾN TRèNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ:
 Viết cụng thức tớnh điện trở?Nờu dụng cụ đo hiệu điện thế và quy tắc mắc dụng cụ đú như thế nào?
2. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Trả lời cõu hỏi sau
 Muốn đo cường độ dũng điện chạy qua mỗi dõy dẫn cần dựng dụng cụ gỡ? Mắc dụng cụ đú như thế nào với dõy dẫn cần đo?
2.2. Hoạt động hỡnh thực hành 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Phương phỏp: Thảo luận, vấn đỏp, thuyết trỡnh, thực hành, thảo luận nhúm, 
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt cõu hỏi, kĩ thuật chia nhúm
* Năng lực : hợp tỏc, giao tiếp, tự học.
GV kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của học sinh, chia nhóm thực hành (5 ph)
- HS nêu các bước bố trí và tiến hành thí nghiệm( 2 ph)
GV nhận xết bổ sung.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm (2 ph)
GV nhận xét => Sơ đồ đúng.
GV: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo (23ph )
GV theo dõi các nhóm mắc mạch điện. Đặc biệt là mắc ampe kế và vôn kế.
Nhắc nhở các các thành viên trong mỗi nhóm đều phải tích cực tham gia hoạt động
- Yêu cầu HS xử lí số liệu và ghi kết quả vào báo cáo.
+ Vẽ sơ đồ TN.
a) Nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ.
b) Các nhóm tiến hành đo và ghi KQ vào bảng.
c) Xử lí số liệu và hoàn thành báo cáo thực hành.
3. Hoạt động vận dụng 
GV nhận xét tinh thần và thái độ thực hành của các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ TN
- GV tóm lược nội dung tiết học, khắc sâu trọng tâm bài là xác định điện trở R=
- Gọi 1 ; 2 học sinh lên bảng kiểm tra việc mắc mạch điện, đo các kết quả U, I. 
4. Hoạt động tỡm tũi mở rộng
- Học thuộc nội dung 3 câu hỏi chuẩn bị trong mẫu báo cáo
- Ôn lại khái niệm R, định luật Ôm, bài thực hành mắc nối tiếp 2 bóng đền ở vật lí lớp 7.
- Đọc trước bài 4 “ Đoạn mạch mắc nối tiếp”. 
Tuần 2
Tiết 4
Bài 4. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP.
Ngày soạn:23/8/
Ngày dạy: 31/8/ 
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
- Suy luận để xõy dựng được cụng thức tớnh điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: R12 = R1 + R2 và hệ thức: U1: U2 = R1: R2 từ cỏc kiến thức cũ.
- Mụ tả được cỏch bố trớ TN kiểm tra lại cỏc hệ thức suy ra từ lý thuyết.
- Vận dụng được cỏc kiến thức đó học để giải thớch một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch mắc nối tiếp.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng thực hành sử dụng cỏc dụng cụ đo điện: Vụn kế, ampe kế.
- Kĩ năng bố trớ, tiến hành lắp rỏp TN.
- Kĩ năng suy luận lụgớc.
3. Thỏi độ:
- Vận dụng cỏc kiến thức được học để giải thớch một số hiện tượng đơn giản cú liờn quan trong thực tế.
- Yờu thớch mụn học.
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tỏc, chủ động sỏng tạo
- Năng lực chuyờn biệt: HS được rốn năng lực tớnh toỏn, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thụng tin 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. GV: Nguồn điện,vụn kế, ampe kế, điện trở mẫu, 6, 10, 16. Dõy nối
2. HS : Theo hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRèNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ: 
1. Trong một đoạn mạch gồm 2 búng đốn mắc nối tiếp cường độ dũng điện chạy qua mỗi búng đốn cú mối quan hệ như thế nào với cường độ dũng điện mạch chớnh?
 Đs: 
2 . Hiệu điện thế ở hai đõu đoạn mạch mắc nối tiếp cú mối liờn hệ như thế nào với hiệu điện thế ở hai đõu mỗi búng đốn? Đs : 
2. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Trả lời cõu hỏi sau
- Liệu cú thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để cú dũng điện chạy qua mạch khụng thay đổi?
2.2. Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cường độ dũng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp
* Phương phỏp: Thảo luận, vấn đỏp, thuyết trỡnh, thực hành, thảo luận nhúm, 
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt cõu hỏi, kĩ thuật chia nhúm, động nóo, hỏi đỏp.
* Năng lực : hợp tỏc, giao tiếp, tự học.
- GV: I qua mỗi búng đốn cú mối liờn hệ gỡ với I mạch chớnh?
- U hai đầu đoạn mạch cú mối liờn hệ gỡ với hiệu điện thế hai đầu mỗi búng đốn?
- GV vẽ hỡnh 4.1 lờn bảng và yờu cầu cỏ nhõn trả lời C1
- GV nhấn mạnh hệ thức (1) và (2) vẫn đỳng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
GV chốt lại hai điện trở mắc nối tiếp giữa chỳng cú một điểm chung 
- Yờu cầu HS thảo luận nhúm trả lời C2
I. Cường độ dũng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp (9ph) 
1. Nhớ lại kiến thức lớp 
 * C1
Cỏc dụng cụ trờn được mắc nối tiếp
 I1=I2
 U=U1+U2
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp
* C2.
Từ hệ thức I = 
Ta cú 
Trong đoạn mạch nối tiếp 
 , 
Vậy 
Hoạt động 2: . Điện trỏ tương đương của đoạn mạch nối tiếp
* Phương phỏp: Thảo luận, vấn đỏp, thuyết trỡnh, thực hành, thảo luận nhúm, 
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt cõu hỏi, kĩ thuật chia nhúm, động nóo, hỏi đỏp.
* Năng lực : hợp tỏc, giao tiếp, tự học.
* GV yờu cầu Hs nghiờn cứu nội dung mục 1. 
- Điện trở tương đương của đoạn mạch là gỡ?
HS đứng tại chỗ trả lời
+ Là R cú thể thay thế cho đoạn mạch sao cho cựng U thỡ I chạy qua đoạn mạch vẫn cú giỏ trị như trước. Kớ hiệu: Rtđ 
- Yờu cầu HS hoạt động cỏ nhõn thực hiện C3. 
Gợi ý: Gọi hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch, hai đầu mỗi điện trở là U, , cường độ dũng điện chạy qua mạch là I.
- Viết hệ thức của U; U1; U2.
- Viết biểu thức tớnh U, U1 và U2 theo I và điện trở trong đoạn mạch
- GV hướng dẫn HS làm thớ nghiệm như trong SGK
Yờu cầu HS hoạt động theo nhúm => KL.
GV theo dừi và kiểm tra cỏc nhúm HS mắc mạch điện theo sơ đồ
Gọi một số HS phỏt biểu kết luận
GV thụng bỏo khỏi niệm I định mức như SGK
II. Điện trỏ tương đương của đoạn mạch nối tiếp
1. Điện trở tương đương(2 ph)
+ Là R cú thể thay thế cho đoạn mạch sao cho cựng U thỡ I chạy qua đoạn mạch vẫn cú giỏ trị như trước. Kớ hiệu: Rtđ 
2. Cụng thức tớnh điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp(8 ph) 
- HS đứng tại chỗ trả lời C3
U =U1+U2 ,
 I.RTĐ=I.R1+I.R2
 RTĐ=R1+R2 
3. Thớ nghiệm kiểm tra(10 ph)
Cỏc nhúm hoạt động nhúm TH theo yờu cầu SGK và rỳt ra KL.
4. Kết luận: SGK/12(2 ph)
HS phỏt biểu kết luận
3. Hoạt động luyện tập
- Yờu cầu HS thực hiện C4.
- Trong đoạn mạch mắc nối tiếp nếu một thiết bị trong đoạn mạch bị hư hỏng thỡ cỏc thiết bị khỏc cú hoạt động khụng
C4.
- Khụng. Vỡ mạch điện hở.
- Khụng. Vỡ mạch điện hở.
- Khụng. Vỡ mạch điện hở
+ Khụng.
Yờu cầu cỏ nhõn trả lời C5
* Làm việc cỏ nhõn. 
- Điện trở tương đương của 3 điện trở mắc nối tiếp cú quan hệ gỡ với cỏc điện trở thành phần. Hóy khỏi quỏt thành cụng thức tớnh?
* KQ:
- 40.
- 60. Nú lớn hơn mỗi điện trở thành phần.
+ Rtđ = R1 + R2 + R3
4. Hoạt động vận dụng
- Yờu cầu hỏi đỏp trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp 
- Cường độ dũng điện cú đặc điểm gỡ.
- Hiệu điện thế cú đặc điểm gỡ.
- Điện trở tương đương được tớnh như thế nào.
Yờu cầu HS làm bài 4.1
Đọc phần ghi nhớ
GV túm lược nội dung tiết học, khắc sõu nội dung bài như phần ghi nhớ SGK
Trả lời cõu hỏi trắc nghiệm sau:
Cõu 1: Khi đặt vào hai đầu dõy dẫn một hiệu điện thế 6V thỡ cường độ dũng điện qua nú là 0,5A.Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dõy dẫn là 24V thỡ cường độ dũng điện qua nú là:
	A. 1,5A.	B. 2A.	C. 3A. 	D. 1A.
Cõu 2: Đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu cỏc dõy dẫn khỏc nhau, đo cường độ dũng điện I chạy qua mỗi dõy dẫn đú và tớnh giỏ trị U/I, ta thấy giỏ trị U/I
Càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dõy dẫn càng lớn.
Khụng xỏc định đối với mỗi dõy dẫn.
Càng lớn với dõy dẫn nào thỡ dõy đú cú điện trở càng nhỏ.
Càng lớn với dõy dẫn nào thỡ dõy đú cú điện trở càng lớn.
5. Hoạt đụng tỡm tũi mở rộng 
- Học kĩ phần ghi nhớ SGK và đọc mục cú thể em chưa biết.
- Làm cỏc bài tập 4.2 => 4.7(SBT) và đọc trước bài 5 
- Hướng dẫn bài 4.3-SBT
b) C1: Chỉ mắc R1 = 10 ở trong mạch và giữ U như ban đầu
 C2: Giữ nguyờn 2 điện trở nhưng tăng U ở đoạn mạch
và đọc trước bài 5 “ Đoạn mạch song song”.
Thày cụ liờn hệ 0989.832560 ( cú zalo ) để cú trọn bộ cả năm bộ giỏo ỏn trờn.
Nhận cung cấp giỏo ỏn cho tất cả cỏc mụn học khối thcs và thpt
website: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_tiet_1_den_4.doc