Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 1 đến 5 - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được công thức điện trở(R) và vận dụng công thức để giải bài tập.
- Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.
- Vận dụng định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng dụng cụ để đo R dây dẫn.
3. Thái độ:- Kiên trì, cẩn thận trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin
4.2. Phẩm chất: Tự chủ, trách nhiệm, nhõn ái.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS
1. Giáo viên :: Tranh vẽ hình 1.2 SGK/5; tiến hành trước các TN trong bài.
2. Học sinh :
- Một cuộn dây dẫn bằng Nikêlin có chiều dài 1m, đường kính 0,3mm.
- Một Ampekế, một vụn kế.
- Một nguồn điện; 7 đoạn dây nối.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
A.Hoạt động khởi động
* Mục tiêu : Học sinh nhớ lại mối quan hệ giữa U và I.
* Phương pháp: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi,động não.
* Định hướng năng lực: năng lực giao tiếp,tư duy
* Phẩm chất: Tự tin,tự lập.
* Nội dung : GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập
Đặt vào 2 đầu dây dẫn hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó là 0,4V.Nếu hiệu điện thế tăng đến 48V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu ?
Tuần 1 Tiết 1 CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC Ngày soạn: 3 /8/2020 Ngày dạy: 23 /8/2020 TIẾT 1. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện(I) vào hiệu điện thế(U) giữa hai đầu dây dẫn. - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thực nghiệm. - Nêu được sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ. - Sử dụng các dụng cụ đo: Ampe kế, vôn kế. - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về U và I. - Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin 4.2. Phẩm chất: Tự tin, trách nhiệm, nhân ái. II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS 1. Giáo viên :: Tranh vẽ hình 1.2 SGK/5; tiến hành trước các TN trong bài. 2. Học sinh : - Một cuộn dây dẫn bằng Nikêlin có chiều dài 1m, đường kính 0,3mm. - Một Ampekế, một vôn kế. - Một nguồn điện; 7 đoạn dây nối. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: A.Hoạt động khởi động * Mục tiêu : Học sinh nhớ lại cách sử dụng ampe kế và vôn kế. * Phương pháp: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi,động não,tia chớp. * Định hướng năng lực: năng lực giao tiếp,tư duy * Phẩm chất: Tự tin. * Nội dung: GV đặt câu hỏi và trong thời gian 3 phút mời 1 HS trả lời. 1. Đo I chạy qua vật dẫn và U giữa hai đầu bóng đèn cần dụng cụ gì. Nêu cách sử dụng dụng cụ đó? 2.Nêu nguyên tắc sử dụng vôn kế và ampe kế ? *Đặt vấn đề - Ở lớp 7 ta đã biết khi đặt hiệu điện thế vào bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế vào hai đầu dây hay không? B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1. Tìm hiểu thí nghiệm * Mục tiêu : HS biết vẽ sơ đồ,mắc mạch điện theo sơ đồ cho trước. * Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. * Phẩm chất: Tự tin, trách nhiệm,tự lập. I, Thí nghiệm( 15 ph ) - Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ hình 1.1 + HS Tìm hiểu sơ đồ hình 1.1, nghe GV hướng dẫn cách mắc mạch điện. - GV hướng dẫn HS mắc mạch điện 1.1. - Kiểm tra các nhóm mắc mạch điện. - Yêu cầu HS đo I và U. + Tiến hành TN theo nhóm. + Các nhóm tiến hành đo và ghi KQ vào bảng 1. + Thảo luận xử lí số liệu. - Yêu cầu HS xử lí số liệu. GV thông báo dòng điện chạy qua vôn kế rất nhỏ nên có thể bỏ qua vì thế ampe kế đo được cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây đang xét - Yêu cầu HS trả lời C1 I, Thí nghiệm( 15 ph ) 1. Sơ đồ mạch điện: - Hình 1.1 2. Tiến hành thí nghiệm: - HS trả lời C1 * Khi tăng( hoặc giảm ) U bao nhiêu lần thì I cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần Hoạt động 2. Tìm hiểu Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế * Mục tiêu : HS biết được dạng của đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U * Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp. * Phẩm chất: Tự tin, trách nhiệm. II. Tìm hiểu Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế * Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, * Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, - Yêu cầu HS quan sát hình 1.2. +HS quan sát hình 1.2 + Làm việc cá nhân đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi GV đưa ra + Các điểm O; B; C; D; E gần như cùng nằm trên một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. GV : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có đặc điểm gì. - Yêu cầu HS thực hiện C2. - Gợi ý: + Xác định các điểm biểu diễn. + Vẽ một đường thẳng đi qua gốc toạ độ đồng thời đi qua tất cả các điểm biểu diễn - Nêu KL về quan hệ về mối quan hệ giữa U và I? GV nhấn mạnh nội dung KL và ghi bảng: U ~ I - Đọc kết luận ? GV chốt lại kiến thức. Dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế 1. Dạng đồ thị + Làm việc cá nhân thực hiện C2. + Thảo luận nhóm, nhận dạng đồ thị, rút ra KL 2. Kết luận: SGK/5 - KL: SGK - Dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn C. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu : HS được củng cố và nhớ lại sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn. * Phương pháp: Dạy học vấn đáp * Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não * Định hướng năng lực: năng lực vận dụng * Phẩm chất: Tự lập * Nội dung : GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ? Nêu sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn. ? Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. D. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu : vận dụng được mối quan hệ giữa I và U để làm các bài tập. * Phương pháp: Dạy học vấn đáp * Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não * Định hướng năng lực: năng lực tính toán * Phẩm chất: Tự lập * Nội dung - Yêu cầu HS thực hiện C3, C4, C5 + Các điểm O; B; C; D; E gần như cùng nằm trên một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. - C3 U = 2,5V => I = 0,5A U = 3,5V => I = 0,7A C4: Học sinh lên bảng điền - C4 kết quả lần 2: 0,125A kết quả lần 3: 4V kết quả lần 4: 5V kết quả lần 5: 0,3A + Làm việc cá nhân thực hiện C5. - C3 U = 2,5V => I = 0,5A U = 3,5V => I = 0,7A C4: Học sinh lên bảng điền - C4 kết quả lần 2: 0,125A kết quả lần 3: 4V kết quả lần 4: 5V kết quả lần 5: 0,3A - GV cùng HS nhận xét và nhắc lại cách làm E. Hoạt động tìm tòi mở rộng * Mục tiêu : vận dụng được mối quan hệ giữa U và I trong 1 mạch điện để giải quyết vấn đề thực tế. * Phương pháp: Dạy học vấn đáp * Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não * Định hướng năng lực: năng lực tư duy * Phẩm chất: Tự lập,chăm chỉ. * Nội dung : Dựa vào mối quan hệ giữa U và I trong quá trình sử dụng điện em cần chú ý điều gì ? * Hướng dẫn về nhà - Học kĩ phần ghi nhớ SGK và đọc mục có thể em chưa biết. - Làm các bài tập 1.3 và 1.4(SBT) - Hướng dẫn bài 1.3 – SBT I = 0,15A là sai vì U giảm 2V chứ không phải giảm đi 2 lần - Xem trước bài 2 Điện trở của dây dẫn- Định luật ôm. Tuần 1 Tiết 2 Ngày soạn:16 /8/2020 Ngày dạy: 24/8/2020 BÀI 2. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được công thức điện trở(R) và vận dụng công thức để giải bài tập. - Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm. - Vận dụng định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. 2. Kĩ năng: - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. - Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng dụng cụ để đo R dây dẫn. 3. Thái độ:- Kiên trì, cẩn thận trong học tập. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin 4.2. Phẩm chất: Tự chủ, trách nhiệm, nhõn ái. II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS 1. Giáo viên :: Tranh vẽ hình 1.2 SGK/5; tiến hành trước các TN trong bài. 2. Học sinh : - Một cuộn dây dẫn bằng Nikêlin có chiều dài 1m, đường kính 0,3mm. - Một Ampekế, một vụn kế. - Một nguồn điện; 7 đoạn dây nối. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: A.Hoạt động khởi động * Mục tiêu : Học sinh nhớ lại mối quan hệ giữa U và I. * Phương pháp: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi,động não. * Định hướng năng lực: năng lực giao tiếp,tư duy * Phẩm chất: Tự tin,tự lập. * Nội dung : GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập Đặt vào 2 đầu dây dẫn hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó là 0,4V.Nếu hiệu điện thế tăng đến 48V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu ? * Đặt vấn đề : như mở bài SGK B. Hoạt động hình thành kiến thức Ho¹t ®éng cña GV- HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT I.Điện trở của dây dẫn * Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình,nêu và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não * Năng lực:HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp. * Phẩm chất: Tự chủ, trách nhiệm. - Yêu cầu HS thực hiện C1. GV hướng dẫn và kiểm tra cách tính toán của mỗi nhóm HS. Yêu cầu một số em lên bảng điền kết quả vào bảng GV đã kẻ sẵn - Yêu cầu HS thực hiện C2. - GV yêu cầu HS đọc SGK. + Đọc thông báo khái niệm R trong SGK - Điện trở của dây dẫn là gì và kí hiệu như thế nào? - Điện trở của mỗi dây dẫn có đặc điểm gì, với hai dây dẫn khác nhau thì có đặc điểm gì? - GV giới thiệu kí hiệu sơ đồ của R trong mạch điện: - Đơn vị của R là gì? - 1 là gì? - Ý nghĩa của điện trở là gì. GV chốt lại kí hiệu và đơn vị điện trở I. Điện trở của dây dẫn 1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn +C1 Từng HS dựa vào bảng 1 và bảng 2 bài trước tính đối với mỗi dây dẫn. +C2 Thảo luận => KL: đối với mỗi dây dẫn là không đổi; đối với 2 dây dẫn khác nhau thì khác nhau. 2. Điện trở: a) R = + R của mỗi dây dẫn là không đổi, với hai dây dẫn khác nhau là khác nhau. b) Ghi kí hiệu R trong mạch điện vào vở. c) Là Ôm kí hiệu: Trong đó: 1 = ; 1k= 1000; 1M = 1 000 000 d) Biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn II. Tìm hiểu định luật Ôm *Mục tiêu : HS biết hệ thức và phát biểu được định luật Ôm. * Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật câu hỏi, động não * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp. * Phẩm chất: Tự chủ, tự tin. II. Tìm hiểu định luật Ôm - Hãy viết công thức tính I từ khái niệm R? GV chốt lại. - I có quan hệ gì với U; R? - GV nhấn mạnh nội dung mối quan hệ của I với U và R chính là nội dung định luật Ôm. - Theo công thức định luật ôm muốn tính một đại lượng trong công thức cần điều kiện gì. GV chốt lại. II.Định luật Ôm 1.Hệ thức của định luật + I = trong đó U là hiệu điện thế (V) I là cường độ dòng điện (A) R là điện trở () - I tỉ lệ thuận với U, tỉ lệ nghịch với R 2. Phát biểu định luật: SGK/8 + 2 HS đọc nội dung định luật. + Cần biết 2 đại lượng còn lại trong công thức. C. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu : HS biết khái niệm điện trở,phát biểu được định luật Ôm,hệ thức của định luật. * Phương pháp: vấn đáp * Kĩ thuật :đặt câu hỏi, động não * Năng lực: nêu và giải quyết vấn đề,giao tiếp, tự học. * Phẩm chất: Tự tin, tự lập * Nội dung : GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ? Nêu khái niệm điện trở,đơn vị,kí hiệu điện trở. ? Phát biểu định luật và viết hệ thức của định luật Ôm. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ D. Vận dụng * Mục tiêu : HS biết vận dụng định luật Ôm để làm các bài tập. * Phương pháp: vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật :đặt câu hỏi, động não * Năng lực: giao tiếp, tính toán. * Phẩm chất: Tự tin, tự lập * Nội dung : - Yêu cầu HS thực hiện C3. C3. + Tóm tắt: R = 12; I = 0,5A. U = ? KQ: U = 6(V) - Yêu cầu HS thực hiện C4 C4:I1= ; I2 =MàU1= U2 R2 = = 3R1 => KQ: I1 = 3I2 E. Tìm tòi mở rộng * Mục tiêu : HS biết vận dụng định luật Ôm để giải quyết các vấn đề có liên quan. * Phương pháp: vấn đáp. * Kĩ thuật :đặt câu hỏi, động não * Năng lực: giao tiếp, tự học. * Phẩm chất: Tự tin, tự lập,chăm chỉ. * Nội dung : Khi mắc điện trở R vào hiệu điện thế 10V thì dòng điện chạy qua là I.Khi tăng hiệu điện thế lên 4 lần thì cường độ dòng điện là 1,6A.Tính R. * Hướng dẫn về nhà - Học kĩ phần ghi nhớ SGK và đọc mục có thể em chưa biết. - Làm các bài tập 2.1, 2.2, 2.3 và 2.4(SBT) - HD: Bài 2.2-SBT: .Bài 2.4-SBT: a) I1 = 1,2A; b) I2 = 0,6A=> R2 = 20 -Xem trước bài 2 Thực hành: xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampekế và vôn kế. - Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành. Ngày soạn: 20/08/2020 Ngày dạy:27/08/2020 TUẦN 2 Tiết 3 – Bài 3: THỰC HÀNH:XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPEKÊ VÀ VÔN KẾ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. -Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampekế và vônkế. 2. Kĩ năng -Mắc mạch điện theo sơ đồ. - Sử dụng các dụng cụ đo chính xác. 3. Thái độ -Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm. -Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, giáo dục tính cẩn thận. 4, Năng lực, phẩm chất - Phẩm chất: tự lập.tự tin,tự chủ. - Năng lực: tự học, giao tiếp, hợp tác, tính toán,tư duy. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên - Phương tiện: SGK, SBT, GA. Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh. -Một dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị. -Một biến thế nguồn. -Một ampekế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. -Một vônkế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. -Một khóa K, một bảng nhựa. -Bảy đoạn dây nối. -Một đồng hồ đo điện đa năng. 2. Học sinh HS: SGK, SBT, vở ghi. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. Hoạt động khởi động. * Mục tiêu : Học sinh nhớ lại tính chất cách sử dụng ampe kế và vôn kế. * Phương pháp: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi,động não * Định hướng năng lực: năng lực giao tiếp,tư duy * Phẩm chất: Tự tin,tự lập. *Nội dung: GV yêu cầu HS nhắc lại cách sử dụng (cách mắc,cách đọc chỉ số) của ampe kế và vôn kế. B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Hoạt động 1.Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh Gv: y/c hs ngồi cạnh nhau kiểm tra phần cbị của bạn mình -GV:Yêu cầu học sinh trả lời những câu hỏi ở mẫu báo cáo. -HS:Thảo luận. -GV:Nhận xét câu trả lời và công việc chuẩn bị của học sinh. *Hoạt động 2.Tìm hiểu nội dung thực hành và tiến hành theo nhóm. -GV:Yêu cầu mỗi nhóm học sinh vẽ sơ đồ mạch điện để đo điện trở của một dây dẫn bằng vônkế, ampekế, đánh dấu chốt (+) và (-) của ampekế và vônkế, vẽ vào giấy A3. -HS:Hoạt động nhóm. -GV:Yêu cầu các nhóm gắn sơ đồ mạch điện đã vẽ ở giấy lên bảng. -HS:Thảo luận. -GV:Nhận xét để chọn ra sơ đồ đúng hợp lý. -GV:Hướng dẫn học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ và ghi kết quả vào mẫu báo cáo. -HS:Hoạt động nhóm. -GV:Theo dõi , kiểm tra, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện, hướng dẫn đọc kết quả trên thang đo, yêu cầu học sinh phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các thành viên trong nhóm. -HS:Hoàn thành bản báo cáo theo mẫu. *Hoạt động 3.Thu báo cáo thực hành đánh giá tiết học. GV:Nhận xét kết quả thực hành của mỗi nhóm về các nội dung: +Sự phối hợp giữa các thành viên. +Mức độ chính xác. +Tính cẩn thận,khoa học... -GV:Thu mẫu báo cáo để chấm điểm -GV: Hướng dẫn học sinh đo điện trở bằng đồng hồ đo điện đa năng. -HS:Theo dõi và làm theo hướng dẫn của giáo viên. I.Chuẩn bị. (SGK) II.Nội dung thực hành. 1.Trả lời các câu hỏi. 2.Vẽ sơ đồ mạch điện. R - + V - A + K + - 3.Thực hành. a. Mắc mạch điện theo sơ đồ. b. Tiến hành đo. + Đóng khóa K, đọc số chỉ am pekế và vôn kế. + Tính R áp dụng công thức R = U/I + Làm 2,3 lần và tính giá trị trung bình. III.Mẫu báo cáo (SGK) 3. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu : HS biết mắc mạch điện trong thực tế. * Phương pháp: vấn đáp. * Kĩ thuật :đặt câu hỏi, động não * Năng lực: giao tiếp, tự học,. * Phẩm chất: Tự tin, tự lập. GV: - Yêu cầu hs nộp báo cáo thực hành HS: thực hiện. GV: - Nêu ý nghĩa của bài TH? HS: Trả lời. GV- Qua bài TH em có rút ra nhận xét gì? HS: Trả lời. GV- nhận xét và rút kinh nghiệm tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng. * Mục tiêu : HS biết mắc mạch điện trong thực tế. * Phương pháp: vấn đáp. * Kĩ thuật :đặt câu hỏi, động não * Năng lực: giao tiếp, tự học,tư duy. * Phẩm chất: Tự tin, tự lập,chăm chỉ. * Nội dung : Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp 1ampe kế, 1 vôn kế, 1 khoá k, nguồn điện 1chiều 6V và viết các biểu thức tính I,U của mạch với các thành phần.Nếu có điều kiện hãy lắp đặt tại nhà. * Hướng dẫn về nhà -Đọc trước bài mới: Đoạn mạch nối tiếp. Tuần 2 Tiết 4 Bài 4. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP. Ngày soạn:23/8/2020 Ngày dạy: 31/8/2020 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: R12 = R1 + R2 và hệ thức: U1: U2 = R1: R2 từ các kiến thức cũ. - Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết. - Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch mắc nối tiếp. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, ampe kế. - Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp TN. - Kĩ năng suy luận lôgíc. 3. Thái độ: - Vận dụng các kiến thức được học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế. - Yêu thích môn học. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin 4.2. Phẩm chất: Tự tin, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS 1. GV: Nguồn điện,vôn kế, ampe kế, điện trở mẫu, 6, 10, 16. Dây nối 2. HS : Theo hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: A.Hoạt động khởi động * Mục tiêu : Học sinh nhớ lại tính chất đoạn mạch gồm 2 bóng đèn nối tiếp. * Phương pháp: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi,động não * Định hướng năng lực: năng lực giao tiếp,tư duy * Phẩm chất: Tự tin,tự lập. * Nội dung : GV cho HS cả lớp giải 1 câu đố : 2 bóng đèn mắc nối tiếp với nhau,bóng đèn thứ 1 bị đứt dây tóc.Hỏi khi đóng công tắc bóng đèn 2 có sáng không ? Đặt vấn đề: Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để có dòng điện chạy qua mạch không thay đổi? B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT I: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp * Mục tiêu : HS biết mối quan hệ giữa U và I trong đoạn mạch nối tiếp. * Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình,nêu và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. * Phẩm chất: Tự tin, Tự tin, trách nhiệm. - GV: I qua mỗi bóng đèn có mối liên hệ gì với I mạch chính? - U hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ gì với hiệu điện thế hai đầu mỗi bóng đèn? - GV vẽ hình 4.1 lên bảng và yêu cầu cá nhân trả lời C1 - GV nhấn mạnh hệ thức (1) và (2) vẫn đúng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. GV chốt lại hai điện trở mắc nối tiếp giữa chúng có một điểm chung - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C2 I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp 1. Nhớ lại kiến thức lớp * C1 Các dụng cụ trên được mắc nối tiếp I1=I2 U=U1+U2 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp * C2. Từ hệ thức I = Ta có Trong đoạn mạch nối tiếp , Vậy II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp * Mục tiêu : HS biết cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. * Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng. * Phẩm chất: Tự tin, tự lập. * GV yêu cầu Hs nghiên cứu nội dung mục 1. - Điện trở tương đương của đoạn mạch là gì? HS đứng tại chỗ trả lời + Là R có thể thay thế cho đoạn mạch sao cho cùng U thì I chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước. Kí hiệu: Rtđ - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân thực hiện C3. Gợi ý: Gọi hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch, hai đầu mỗi điện trở là U, , cường độ dòng điện chạy qua mạch là I. - Viết hệ thức của U; U1; U2. - Viết biểu thức tính U, U1 và U2 theo I và điện trở trong đoạn mạch - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như trong SGK Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm => KL. GV theo dõi và kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ Gọi một số HS phát biểu kết luận GV thông báo khái niệm I định mức như SGK II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp 1. Điện trở tương đương + Là R có thể thay thế cho đoạn mạch sao cho cùng U thì I chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước. Kí hiệu: Rtđ 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp - HS đứng tại chỗ trả lời C3 U =U1+U2 , I.RTĐ=I.R1+I.R2 RTĐ=R1+R2 3. Thí nghiệm kiểm tra Các nhóm hoạt động nhóm TH theo yêu cầu SGK và rút ra KL. 4. Kết luận: SGK/12 HS phát biểu kết luận C. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu : HS biết các tính chất và hệ thức của đoạn mạch nối tiếp. * Phương pháp: vấn đáp * Kĩ thuật :đặt câu hỏi, động não,tia chớp * Năng lực: nêu và giải quyết vấn đề,giao tiếp, tự học. * Phẩm chất: Tự tin, tự lập * Nội dung : GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp : - Cường độ dòng điện có đặc điểm gì ? - Hiệu điện thế có đặc điểm gì ? - Điện trở tương đương được tính như thế nào ? D. Hoạt động vận dụng *Mục tiêu : HS biết vận dụng các tính chất của đoạn mạch mắc nối tiếp để làm các bài tập. * Phương pháp: vấn đáp,nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não * Năng lực :nêu và giải quyết vấn đề, giao tiếp,tư duy. * Phẩm chất: Tự tin,tự lập,chăm chỉ. * Nội dung : - Yêu cầu HS thực hiện C4. - Trong đoạn mạch mắc nối tiếp nếu một thiết bị trong đoạn mạch bị hư hỏng thì các thiết bị khác có hoạt động không C4. - Không. Vì mạch điện hở. - Không. Vì mạch điện hở. - Không. Vì mạch điện hở + Không. Yêu cầu cá nhân trả lời C5 * Làm việc cá nhân. - Điện trở tương đương của 3 điện trở mắc nối tiếp có quan hệ gì với các điện trở thành phần. Hãy khái quát thành công thức tính? * KQ: - 40. - 60. Nó lớn hơn mỗi điện trở thành phần. + Rtđ = R1 + R2 + R3 E. Hoạt đông tìm tòi mở rộng,hướng dẫn về nhà * Mục tiêu : HS biết vận dụng tính chất của đoạn mạch nối tiếp để giải quyết các vấn đề liên quan. * Phương pháp: vấn đáp. * Kĩ thuật :đặt câu hỏi, động não * Năng lực: giao tiếp, tự học,tư duy. * Phẩm chất: Tự tin, tự lập,chăm chỉ. * Nội dung : Từ 2 loại điện trở R1 = 1 và R2 = 5.Cần chọn mỗi loại mấy chiếc để mắc thành 1 đoạn mạch nối tiếp mà điện trở tương đương của đoạn mạch là 13 Có bao nhiêu cách mắc như thế ? * Hướng dẫn về nhà - Học kĩ phần ghi nhớ SGK và đọc mục có thể em chưa biết. - Làm các bài tập 4.2 => 4.7(SBT) và đọc trước bài 5 - Hướng dẫn bài 4.3-SBT b) C1: Chỉ mắc R1 = 10 ở trong mạch và giữ U như ban đầu C2: Giữ nguyên 2 điện trở nhưng tăng U ở đoạn mạch và đọc trước bài 5 “ Đoạn mạch song song”. Tuần 3 Tiết 5 Ngày soạn: 27/8/2020 Ngày dạy: 4/9/2020 BÀI 5. ĐOẠN MẠCH SONG SONG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương tương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: và hệ thức từ các kiến thức đã học. - Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết. - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song 2. Kĩ năng: - Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, ampe kế. - Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp TN. 3. Thái độ: - Vận dụng các kiến thức được học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế. - Yêu thích môn học. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS 1. Giáo viên : - Phương tiện: Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1(SGK/14) gồm vôn kế, am pe kế, 3 điện trở 6, 10,15 ôm, dây nối - Phương pháp: gơi mở , tự nghiên cứu 2. Học sinh : - 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi mắc song song. - 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 nguồn điện và 9 đoạn dây nối. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: A.Hoạt động khởi động * Mục tiêu : Học sinh nhớ lại tính chất đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song. * Phương pháp: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi,động não * Định hướng năng lực: năng lực giao tiếp,tư duy * Phẩm chất: Tự tin,tự lập. * Nội dung : GV cho HS cả lớp giải 1 câu đố : 2 bóng đèn mắc song song với nhau,bóng đèn thứ 1 bị đứt dây tóc.Hỏi khi đóng công tắc bóng đèn 2 có sáng không ? Đặt vấn đề : Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp thì R tđ = R1 + R2. Với đoạn mạch song song điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần không? B.Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song * Mục tiêu : HS biết mối quan hệ giữa U và I trong đoạn mạch song song. * Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. 1. Nhớ lại kiến thức lớp 7: - GV nêu trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song. - I qua mỗi bóng đèn có mối liên hệ gì với I mạch chính? - U hai đầu đ mạch có mối liên hệ gì với hiệu điện thế hai đầu mỗi bóng đèn? 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: - GV vẽ hình 5.1 lên bảng và yêu cầu HS trả lời C1 - HS: - C1: và có 2 điểm chung chúng mắc theo cách song song + Mắc song song. Ampe kế đo I mạch chính; Vôn kế đo U hai đầu đoạn mạch. +Hệ thức (1) và (2) vẫn đúng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song - Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch này có đặc diểm gì? - GV nhấn mạnh lại - Yêu cầu HS thảo luận nhóm C2 - HS thảo luận nhóm và trả lời C2 -GV chốt I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song HS: Tìm hiểu SGK + I = I1 + I2 (1) + U = U1 = U2 (2) C1: và có 2 điểm chung chúng mắc theo cách song song C2 Vì nên .Theo định luật ôm ta có: ; = (3) II.Điện trở tương đương của đoạn mạch song song * Mục tiêu : HS biết cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song * Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng. * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II.Điện trở tương đương của đoạn mạch song song * Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm, * Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: - Yêu cầu HS thực hiện C3. Gợi ý: + Vận dụng định luật ôm. + Vận dụng hệ thức (1) và (2). + Vận dụng định nghĩa Rtđ + HS: Làm việc cá nhân câu C3 2. Thí nghiệm kiểm tra + Tiến hành TN theo nhóm theo hướng dẫn của SGK. Đại diện nhóm trả lời KQ - GV gợi ý cách làm với 2 sơ đồ Sơ đồ 1 là hình 5.1 Sơ đồ 2 thay thế bằng sao cho với U ko đổi, I trong 2 sơ đồ bằng nhau.Tính I theo từng sơ đồ. - GV hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các nhóm mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm nhóm Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm => KL. - GVchốt lại hay 3. Kết luận: SGK/15 - HS phát biểu KL/ SGK - HS nghe - GV thông báo khái niệm I định mức như SGK. II.Điện trở tương đương của đoạn mạch song song 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: 2. Thí nghiệm kiểm tra - Ta có I= => Rtđ = IAB = I’AB 3. Kết luận: SGK/15 C.Hoạt động luyện tập * Mục tiêu : HS biết các tính chất và hệ thức của đoạn mạch song song. * Phương pháp: vấn đáp * Kĩ thuật :đặt câu hỏi, động não,tia chớp * Năng lực: nêu và giải quyết vấn đề,giao tiếp, tự học. * Phẩm chất: Tự tin, tự lập * Nội dung : GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song : - Cường độ dòng điện có đặc điểm gì ? - Hiệu điện thế có đặc điểm gì ? - Điện trở tương đương được tính như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. D.Hoạt động vận dụng *Mục tiêu : HS biết vận dụng các tính chất của đoạn mạch mắc song song để làm các bài tập. * Phương pháp: vấn đáp,nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não * Năng lực :nêu và giải quyết vấn đề, giao tiếp,tính toán. * Phẩm chất: Tự tin,tự lập. - GV yêu cầu HS thực hiện C4. C4: + Mắc song song. Đ M K1 K2 - Trong đoạn mạch mắc song song nếu một thiết bị trong đoạn mạch bị hư hỏng thì các thiết bị khác có hoạt động không? - HS: Có. Vì đoạn mạch có quạt vẫn là mạch kín, vẫn có dòng điện chạy qua quạt, nên quạt vẫn hoạt động - Gọi một HS làm phần a câu 5 C5 = Thay bằng =15 nhỏ hơn mỗi R thành phần . Vậy - Gv hướng dẫn bổ sung. - GV hướng dẫn HS làm phần b câu 5 - Điện trở tương đương của 3 điện trở mắc song song có quan hệ gì với các điện trở thành phần. Hãy khái quát thành công thức tính. E.Hoạt động tìm tòi mở rộng * Mục tiêu : HS biết vận dụng tính chất của đoạn mạch song song để giải quyết các vấn đề liên quan. * Phương pháp: vấn đáp. * Kĩ thuật :đặt câu hỏi, động não * Năng lực: giao tiếp, tự học,tư duy. * Phẩm chất: Tự tin, tự lập,chăm chỉ. * Nội dung : 2 bóng đèn giống nhau có ghi 12V – 0,8V.Mắc song song 2 bóng đèn này vào hiệu điện thế 9V.Hai đèn có sáng bình thường không ? Vì sao ? * Hướng dẫn về nhà : - Học kĩ phần ghi nhớ SGK và đọc mục có thể em chưa biết. - Làm các bài tập 5.2 và 5.6(SBT) - HD bài 5.5/SBT Từ công thức R= mà - Đọc trước bài 6 “ Bài tập vận dụng định luật ôm”. Đây là giáo án tôi soạn theo 5 hoạt động mất khá nhiều thời gian nên các thầy cô có nhu cầu thì liên hệ 0976039806 ( kết bạn zalo) để nhận được trọn bộ giáo án.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_9_tiet_1_den_5_nam_hoc_2020_2021.doc