Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDT NT THCS&THP Mường La

Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDT NT THCS&THP Mường La

Baì /chủ đề Yêu cầu cần đạt Nội dung điều chỉnh Hướng dẫn thực hiện Tiết (thứ tự tiết)

 HỌC KÌ I

 Phần một. lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay.

Chương I. Liên Xô và các nước Đông âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai

1 Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX. - Biết được tình hình và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh của Liên Xô và Đông Âu

- Hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX và Đông Âu từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX.

- Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX

- Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội của Liên Xô.

- Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai.

- Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng Cộng sản và nhà nước Xô Viết.

- Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân.

 - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

+ Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX. Mục II.2 Tiến hành xây dựng CNXH (từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX) Khuyến khích học sinh tự học

- THBVMT Tiết 1-2

2 Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. - Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết. Hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.

- Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.

- Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ.

- Rèn kĩ năng nhận biết sự biến đổi của lịch sử từ tiến bộ sang phản động bảo thủ, từ chân chính sang phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động của các các nhân giữ trọng trách lịch sử.

- Biết cách khai thác các tư liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử.

 - Cần nhận thức đúng sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu là sự sụp đổ củamô hình không phù hợp chứ không phải sự sụ đổ của lí tưởng XHCN.

- Phê phán chủ nghĩa cơ hội của M.Gooc-ba-chốp và một số người lãnh đạo cao nhất của Đảng cộng sản và Nhà nước Liên Xô cùng các nước XHCN Đông Âu.

 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

+ Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ. Mục II.2 Tiến hành xây dựng CNXH (từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX) Tập trung hệ quả của cuộc khủng hoảng

 Tiết 3

 

docx 26 trang hapham91 6791
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDT NT THCS&THP Mường La", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GD&ĐT SƠN LA
TRƯỜNG PTDT NT THCS&THP MƯỜNG LA
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN LỊCH SỬ 9
NĂM HỌC 2020 – 2021
Căn cứ công văn số: 2384/BGDĐT-GDTrH ngày 01 tháng 7năm 2020 V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh; Công văn số: 1510 /SGDĐT-GDTrH&GDTX ngày 04/9 2020 V/v tập huấn xây dựng kế hoạch giáo dục môn học theo điều chỉnh nội dung cấp THCS và THPT; Công văn số: 1524/SGDĐT-GDTrH&GDTX ngày 08 tháng 9 năm 2020 Về hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT; Công văn số: 1628 /SGDĐT-GDTrH&GDTX ngày 28/ 9 2020 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm 2020-2021.
( Kế hoạch GD môn sử do nhóm chuyên môn PGD & ĐT Mường La xây dựng qua đợt tập huấn hè – đã có chỉnh sửa để phù hợp PPCT của Nội Trú )
Cả năm
35 tuần x 1.5 tiết
= 52 tiết
HK1
18 tuần x 2 tiết
= 36 tiết
HK2
17 tuần x 1 tiết
= 16 tiết
Baì /chủ đề
Yêu cầu cần đạt
Nội dung điều chỉnh
Hướng dẫn thực hiện
Tiết (thứ tự tiết)
HỌC KÌ I
Phần một. lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay.
Chương I. Liên Xô và các nước Đông âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai 
1
Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
 - Biết được tình hình và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh của Liên Xô và Đông Âu
- Hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX và Đông Âu từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX.
- Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX
- Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội của Liên Xô.
- Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai. 
- Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng Cộng sản và nhà nước Xô Viết.
- Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX.
Mục II.2 Tiến hành xây dựng CNXH (từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX)
Khuyến khích học sinh tự học
- THBVMT
Tiết 1-2
2
Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
- Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết. Hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. 
- Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
- Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ.
- Rèn kĩ năng nhận biết sự biến đổi của lịch sử từ tiến bộ sang phản động bảo thủ, từ chân chính sang phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động của các các nhân giữ trọng trách lịch sử. 
- Biết cách khai thác các tư liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử. 
 - Cần nhận thức đúng sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu là sự sụp đổ củamô hình không phù hợp chứ không phải sự sụ đổ của lí tưởng XHCN. 
- Phê phán chủ nghĩa cơ hội của M.Gooc-ba-chốp và một số người lãnh đạo cao nhất của Đảng cộng sản và Nhà nước Liên Xô cùng các nước XHCN Đông Âu. 
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ.
Mục II.2 Tiến hành xây dựng CNXH (từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX)
Tập trung hệ quả của cuộc khủng hoảng
Tiết 3
Chương II. Các nước á, Phi, Mĩ La - tinh từ năm 1945 đến nay 
 3
Bài 3. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa.
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 60 của thế kỉ XX.
- Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
	- Biết được nét chính về phong trào giành độc lập của các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.
- Xác định trên lược đồ ví trí của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh giành được độc lập.
- Lập bảng niên biểu về quá trình giành độc lập của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. 
	- Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng sử dụng bản đồ 
 	- Tăng cường tình đoàn kết hữu ngị với các nước Châu Á, Phi, Mĩ la tinh
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân đã giàng được những thắng lợi to lớn trong đấu tranh giải phóng dân tộc 
 	: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Biết xác định trên lược đồ ví trí của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh giành được độc lập. Lập bảng niên biểu về quá trình giành độc lập của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. 
- THBVMT
Tiết 4
4
Bài 4. Các nước Châu á.
- Biết được tình hình chung của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Biết được một số nét chính về sự ra đời của các nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và công cuộc cải cách - mở cửa (1978 đến nay).
- Tìm hiểu một số nét chính về cuộc đời và hoạt động của Mao Trạch Đông.
- Xác định vị trí của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa sau ngày thành lập trên lược đồ.
- Nhận xét về thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách, mở cửa.
	- Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng sử dụng bản đồ 
 	- Giáo dục tinh thần quốc tế, đoàn kết với các nước, cùng xây dựng xã hội công bằng văn minh. 
 	Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Biết xác định vị trí của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa sau ngày thành lập trên lược đồ. Nhận xét về thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách, mở cửa.
Mục II.2 Mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959) 
Mục II.3 Đất nước trong thời kì biến động (1959 – 1978)
Mục II. 4 Công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978 đến nay)
Không dạy
Tập trung vào đặc điểm đường lối đổi mới và những thành tựu tiêu biểu
Tiết 5
5
Bài 5. Các nước Đông Nam á.
- Biết được tình hình chung của các nước Đông Nam Á trước và sau năm 1945.
- Hiểu được hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và biết được mục tiêu hoạt động của tổ chức này.
- Trình bày được quá trình phát triển của tổ chức ASEAN từ khi thành lập đến nay.
- Nhận xét về quá trình phát triển của tổ chức ASEAN.
- Xác định ví trí các nước Đông Nam Á trên lược đồ.
 - Giáo dục niềm tự hào về các thành tựu đạt được của nhân dân Đông Nam Á, củng cố khối đoàn kết trong khu vực.
 	Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Biết xác định vị trí của nước ASEAN trên lược đồ. Nhận xét về quá trình phát triển của tổ chức ASEAN.
Mục III. Từ “ASEAN - 6” đến “ASEAN - 10”
Hướng dẫn học sinh lập niên biểu quá trình ra đời và phát triển
THBVMT
Tiết 6
6
Bài 6. Các nước châu Phi.
- Biết được nét chính tình hình chung ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Trình bày được kết quả cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc (A-pac-thai).
- Quan sát hình 13. Nen-xơn Man-đê-la và tìm hiểu thêm về cuộc đời và hoạt động của ông.
- Xác định trên lược đồ vị trí một số nước tiêu biểu trong quá trình đấu tranh giành độc lập. 
- Rèn luyện kĩ năng tư duy lô gic, xâu chuỗi sự kiện, các vấn đề lịch sử. biết khai thác tư liệu tranh ảnh.
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, liên hệ thực tế.
Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, tươmg trợ, giúp đỡ, ủng hộ nhân dân Châu Phi trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. 
 	Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Biết xác định trên lược đồ vị trí một số nước tiêu biểu trong quá trình đấu tranh giành độc lập.
THBVMT
Tiết 7
7
Bài 7. Các nước Mĩ La - tinh.
- Biết được nét chính tình hình chung của các nước Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Trình bày được nét chính về cuộc cách mạng Cu-ba và kết quả công cuộc xây dựng CNXH ở nước này.
- Quan sát lược đồ 14. Khu vực Mĩ La-tinh sau năm 1945 SGK xác định vị trí một số nước trong quá trình đấu tranh giành độc lập ở khu vực này.
	- Quan sát hình 15 SGK và tìm hiểu thêm về cuộc đời và sự nghiệp của Phi-đen Cát-xtơ-rô.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy lô gic, xâu chuỗi sự kiện, các vấn đề lịch sử. biết khai thác tư liệu tranh ảnh.
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, liên hệ thực tế.
- Quan sát lược đồ 14. Khu vực Mĩ La-tinh sau năm 1945 SGK xác định vị trí một số nước trong quá trình đấu tranh giành độc lập ở khu vực này.
	- Quan sát hình 15 SGK và tìm hiểu thêm về cuộc đời và sự nghiệp của Phi-đen Cát-xtơ-rô.
- Thấy được tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân Cu Ba và những thành tựu về mọi mặt của nhân dân Cu ba.
- Thắt chặt hơn nữa tinh thần đoàn kết hữu nghị, tinh thần tương trợ giúp đỡ lẫn nhau giữa VN và Cu Ba. 
 	- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Biết xác định trên lược đồ khu vực Mĩ La-tinh sau năm 1945 và xác định vị trí một số nước trong quá trình đấu tranh giành độc lập ở khu vực này. Tìm hiểu thêm về cuộc đời và sự nghiệp của Phi-đen Cát-xtơ-rô.
THBVMT
Tiết 8
9
Bài 8. Nước Mĩ.
 - Trình bày được sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân của sự phát triển đó.
- Trình bày được chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh.
- Giải thích vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Quan sát bản đồ nước Mĩ (gồm 3 bộ phận lãnh thổ - lục địa Bắc Mĩ, bang A-la-xca và quần đảo Ha-oai) và xác định vị trí thủ đô Oa-sinh-tơn và thành phố Niu Oóc trên bản đồ.
	- Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng sử dụng bản đồ 
 	- HS nhận thức rõ thực chất của chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ. Hiểu được quan hệ ngoại giao giữa hai nước Việt – Mĩ ngày nay. 
 	Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Biết xác định vị trí nước Mĩ (gồm 3 bộ phận lãnh thổ - lục địa Bắc Mĩ, bang A-la-xca và quần đảo Ha-oai) và xác định vị trí thủ đô Oa-sinh-tơn và thành phố Niu Oóc trên bản đồ. Hiểu được quan hệ ngoại giao giữa hai nước Việt – Mĩ ngày nay.
- Mục II. Sự phát triển về khoa học kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh
Lồng ghép với nội dung bài 12
THBVMT
Tiết 9
10
Bài 9. Nhật Bản. 
- Biết được tình hình và những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Trình bày được sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh và nguyên nhân của sự phát triển đó. Giải thích nguyên nhân sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản. 
- Biết được chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
- Quan sát lược đồ 17. Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai SGK, xác định vị trí một số thành phố lớn. Quan sát hình 18, 19, 20 trong SGK và nhận xét về sự phát triển khoa học – công nghệ của Nhật Bản. 
	- Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng sử dụng bản đồ 
- HS nhận thức rõ ý chí vươn lên tự cường, lao động hết mình và tôn trọng kỷ luật của người Nhật Bản. Hiểu được quan hệ ngoại giao giữa hai nước Việt – Nhật ngày nay. 
 	-Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Quan sát lược đồ 17. Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai SGK, xác định vị trí một số thành phố lớn. Quan sát hình 18, 19, 20 trong SGK và nhận xét về sự phát triển khoa học – công nghệ của Nhật Bản.
+ Vận dụng kiến thức về những nguyên nhân giúp nền kinh tế Nhật Bản để rút ra được bài học cho bản thân cũng như của Việt Nam.
Mục III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh
Không dạy
Tiết 10
11
Bài 10. Các nước Tây Âu.
- Biết được nét nổi bật về kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Trình bày được quá trình liên kết khu vực của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. 
- Quan sát lược đồ 21 xác định vị trí các nước thuộc Liên minh châu Âu trên lược đồ và nêu nhận xét về tổ chức này.
- Lập niên biểu về sự thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở châu Âu.
	- Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng sử dụng bản đồ 
 	- Việt Nam và EU đã thiết lập quan hệ ngoại giao và chính thức hợp tác về mọi mặt, cần tôn trọng quan hệ hợp tác với các nước châu Âu.
 	Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Quan sát lược đồ 21 xác định ví trí các nước thuộc Liên minh châu Âu trên lược đồ và nêu nhận xét về tổ chức này.
+ Vận dụng kiến thức để rút ra được bài học sự phát triển của Việt Nam hiện nay
Mục I. Tình hình chung
Tập trung vào đặc điểm cơ ban về kinh tế và đối ngoại, tinh giản các sự kiện
DH theo hướng ĐM
- THBVMT
Tiết 11
12
 Bài 11. Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay
	- Biết được sự hình thành trật tự thế giới mới Trật tự hai cực I-an-ta sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Biết được sự hình thành, mục đích và vai trò của tổ chức Liên hợp quốc.
- Trình bày được những biểu hiện của cuộc Chiến tranh lạnh và những hậu quả của nó.
- Biết được đặc điểm trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh.
- Quan sát hình 22 SGK, tìm hiểu về các nhân vật Sớc-sin, Ru-dơ-ven, Xta-lin.
- Nêu nhận xét về vai trò của Liên hợp quốc đối với việc giải quyết một số vấn đề mang tính quốc tế hiện nay.
- Giải thích được khái niệm thế nào là Chiến tranh lạnh.
Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện, các vấn đề lịch sử và kỹ năng sử dụng bản đồ
- Giáo dục tinh thần yêu chuộng hòa bình, căm ghét chiến tranh.
 	- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Phân tích, nhận xét, quan sát và liên hệ thực tế. Phương pháp học tập bộ môn.
+ Nhận xét về vai trò của Liên hợp quốc đối với việc giải quyết một số vấn đề mang tính quốc tế hiện nay. Giải thích được khái niệm thế nào là Chiến tranh lạnh.
- THBVMT
Tiết 12
13
Bài 12. Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
	- Biết được những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
- Biết được những thành tựu về khoa học kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh. Quan sát hình 16 nhận xét về sự phát triển khoa học của Mĩ sau chiến tranh.
	- Đánh giá được ý nghĩa, tác động tích cực và hậu quả tiêu cực của cách mạng khoa học - kĩ thuật. 
	- Nêu suy nghĩ về tình trạng ô nhiễm môi trường, có thể liên hệ với địa phương. 
- Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư duy, tổng hợp, phân tích, so sánh liên hệ được những kiến thức đã học ở thực tế. 
- Khẳng định được ý chí vươn lên không ngừng, sự phát triển không có giới hạn của trí tuệ con người. Nhờ đó, con người đã làm nên bao nhiêu thành tựu kì diệu.
- Tiếp tục nâng cao ý thức học tập, ý chí rèn luyện...
 	Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Đánh giá được ý nghĩa, tác động tích cực và hậu quả tiêu cực của cách mạng khoa học - kĩ thuật. Nhận xét về sự phát triển khoa học của Mĩ sau chiến tranh.
	+ Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về những thành tựu, tiến bộ của cách mạng khoa học – kĩ thuật. 
	+ Nêu suy nghĩ về tình trạng ô nhiễm môi trường, có thể liên hệ với địa phương. 
. 
I.Những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật
Hướng dẫn học sinh lập niên biểu các thành tựu tiêu biểu trên các lĩnh vực
DH theo hướng ĐM
Tiết 13
Bài 13 Giảm tải không dạy
Phần hai. lịch sử việt nam từ năm 1919 đến nay
Chương I. Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 
14
Bài 14. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
	- Trình bày được nguyên nhân và những chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
	- Biết được những nét chính về chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp.
	- Chỉ ra được sự chuyển biến về kinh tế, xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai.
- Xác định nguồn lợi của tư bản Pháp ở Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai trên lược đồ.
- So sánh với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam về mục đích, quy mô.
Rèn luyện học sinh phương pháp quan sát tranh ảnh, sử dụng lược đồ, các tư liệu lịch sử, văn học để minh hoạ khắc sâu những nội dung cơ bản của bài học trên lớp.
- Giáo dục cho HS lòng căm thù đối với bọn thực dân Pháp áp bức bóc lột dân tộc ta.
- HS đồng cảm với sự vất vả, cực nhọc của người lao động sống dưới chế độ thực dân phong kiến.
 	Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Xác định nguồn lợi của tư bản Pháp ở Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai trên lược đồ.
+ So sánh với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam về mục đích, quy mô.
Mục II. Các chính sách chính trị, văn hóa, giáo dục
Khuyến khich học sinh tự học
THBVMT
Tiết 14
Ôn tập
Ôn lại kiếm thức lý thuyết để thực hiện làm các dạng bài tập.
15
15
Kiểm tra đánh giá giữa kì
Biết được tình hình Liên Xô từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỷ XX
 Hiểu được những biến đổi của các nước Á, Phi, Mĩ la tinh từ sau 1945 đến nay.
 Lí giải vai trò của Liên Xô từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỷ XX 
 - Chứng minh được sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc và công cuộc xây dựng đất nước ở Á, Phi, Mĩ la tinh từ sau 1945 đến nay.
 - So sánh được phong trào giải phóng dân tộc và công cuộc xây dựng đất nước ở Á, Phi, Mĩ la tinh từ sau 1945 đến nay.
 - Nhận xét, đánh giá về phong trào giải phóng dân tộc và công cuộc xây dựng đất nước ở Á, Phi, Mĩ la tinh từ sau 1945 đến nay.
- Rèn luyện các kỹ năng nghi nhớ, tái hiện kiến thức lịch sử, viết bài phân tích so sánh, đánh giá các sự kiện lịch su
- Tích cực tự giác và sáng tạo trong làm bài kiểm tra.
- Nâng cao nhận thức và tự hào về những thành tựu mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và thành tựu trong phong trào giải phóng dân tộc và công cuộc xây dựng đất nước của các nước Á, Phi, Mỹ la tinh.
- Tự học, tư duy, giải quyết vấn đề,thực hành bộ môn, xác định mối quan hệ, phân tích, vận dụng và liên hệ.
16
16
Bài 15. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 - 1926).
- Biết được những ảnh hưởng, tác động của tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cách mạng Việt Nam.
- Trình bày được những nét chính về các cuộc đấu tranh trong phong trào dân chủ công khai trong những năm 1919 – 1925.
- Trình bày được phong trào đấu tranh của công nhân trong những năm 1919 - 1925, qua đó thấy được sự phát triển của phong trào.
- Lập niên biểu về phong trào yêu nước và phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1925.
- Nhận xét về phong trào công nhân trong thời kì này. 
Rèn kĩ năng trình bày các sự kiện lịch sử tiêu biểu và có sự đánh giá đúng về các sự kiện.
Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, kính yêu và khâm phục các bậc tiền bối cách mạng, luôn phấn đấu hi sinh cho cách mạng như: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Tôn Đức Thắng, Phạm Hồng Thái.
 	- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Lập niên biểu về phong trào yêu nước và phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1925.
+ Nhận xét về phong trào công nhân trong thời kì này.
TTHCM- THBVMT
Tiết 17
18
Bài 16. Những hoạt động của Nguyễn ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919 - 1925.
- Biết những hoạt động của NAQ từ 1917 đến 1925 
- Nhận xét về quá trình hoạt động cách mạng của NAQ từ 1919 – 1925? - Quan sát hình 28 để biết được NAQ tham gia Đại hội Đảng xã hội Pháp ( 12/1920)
- Lập bảng hệ thống về hoạt động của NAQ từ năm 1919 đến 1925 và nêu nhận xét
Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc giai đoạn ở Liên Xô và Trung Quốc
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và trình bày một số vấn đề lịch sử bằng bản đồ.
Giáo dục cho Học sinh lòng khâm phục, kính yêu lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và các chiến sĩ cách mạng. 
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
 - So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm về những thuận lợi và khó khăn trên con đường hoạt động cách mạng của Người
Mục II. Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923 - 1924) 
Mục III. Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc (1924 -1925
- Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê những sự kiện tiêu biểu, không dạy chi tiết 
- Chú ý nêu rõ vai trò của Nguyễn Ái Quốc giai đoạn ở Liên Xô và Trung Quốc
TTHCM- THBVMT
Tiết 18
 19
Bài 17. Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời.
- Hoàn cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời của Tân Việt Cách mạng đảng. Chủ trương và hoạt động của tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng, sự khác nhau của tổ chức này với Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc sáng lập ở nước ngoài.
GD cho HS lòng kính yêu khâm phục các bậc tiền bối. 
Biết hình dung, hồi tưởng lại sự kiện lịch sử và biết so sánh chủ trương hoạt động của các tổ chức cách mạng.
Năng lực cần hướng tới
- Nhận biết và so sánh
Mục I. Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam (1926 - 1927) 
IV. Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929
Không dạy
Không dạy ở bài này tích hợp mục I. Hội nghị thành lập ĐCS VN của bài 18 (ở nội dung hoàn cảnh lịch sử trước khi Đảng ra đời)
Tiết 19,
20
20
Bài 18
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời .
- Lí giải được sự cần thiết phải thống nhất các tổ chức cộng sản, trình bày được nội dung, ý nghĩa của hội nghị thành lập đảng.
- Trình bày được nội dung cở bản của luận cương chính trị.
- Hiểu được ý nghĩa của việc thành lập đảng.
- Thấy rõ vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với Hội nghị thành lập Đảng. Giáo dục lòng biết ơn và kính yêu đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh. Củng cố niềm tin vào vai trò lãnh đạo của đảng.
- Sử dụng tranh ảnh, lập niên biểu, biết phân tích, đánh giá ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng.
Năng lực cần đạt.
Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác....
- tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa thời gian và sự kiện, giải thích được mối quan hệ đó, phân tích, so sánh, nhận xét
TTHCM
Tiết 21
21
Bài 19 Phong trào cách mạng trong những năm 1930 -1935 
- Biết được những nét chính về những tác động của cuộc khủng khoảng đến kinh tế và xã hội Việt nam.
- Trình bày được diễn biến chính của phong trào cách mạng 1930- 1931 trong cả nước và ở Nghệ Tĩnh trên lược đồ.
- Làm rõ những hoạt động của Vô Viết Nghệ Tĩnh và ý nghĩa.
- Giáo dục cho HS lòng kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng của quần chúng công nông và các chiến sĩ cộng sản.
- Sử dụng lược đồ phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh ( 1930- 1931) để trình bày lại diễn biến của phong trào Xô Viết- Nghệ Tĩnh.
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác....
- Năng lực chuyên biệt: tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa thời gian và sự kiện, giải thích được mối quan hệ đó, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá...
Mục II. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao là Xô Viết Nghệ - Tĩnh
Hướng dẫn HS lập niên biểu thời gian địa điểm, ý nghĩa của phong trào
Tiết 22
22
Bài 20
Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 - 1939 
- Biết được những tác động, ảnh hưởng của tình hình thế giới đến cách mạng nước ta.
- Trình bày được mục tiêu, hình thức đấu tranh trong thời kì này.
- Ý nghĩa của phong trào.
- Giáo dục cho HS lòng tự tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
- Tập dượt cho HS so sánh các hình thức tổ chức đấu tranh trong những năm 1930-1931 với 1936- 1939 để thấy được sư chuyển hướng của phong trào đấu tranh.
- Biết sử dụng tranh ảnh lịch sử, phân tích sự kiện.
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác....
- Năng lực chuyên biệt: tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa thời gian và sự kiện, giải thích được mối quan hệ đó, phân tích, so sánh, nhận xét
Tiết 23
Chương III. Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám 1945
23
Bài 21. Việt Nam trong những năm 1939 - 1945.
 -Nêu được đặc điểm cơ bản tình hình thế giới và trong
nước. Sau khi CTTG 2 bùng nổ, Nhật vào Đông Dương, Pháp - Nhật cấu kết với nhau để thống trị và bóc lột Đông Dương, làm cho nhân dân ta vô cùng khốn khổ
- Những nét chính về diễn biến của khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và Đô Lương. Ý nghĩa lịch sử của 3 cuộc khởi nghĩa
- Rèn luyện học sinh lập bảng niên biểu.
 - Giáo dục h/s lòng căm thù đế quốc Pháp, FX Nhật, khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân ta
 Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề
 + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định các mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử
Mục I. Tình hình thế giới và Đông Dương
Mục II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên
Tập trung nêu đặc trưng cơ bản tình hình thế giới và trong nước. Phần hiệp ước Pháp – Nhật chỉ nêu nét chính
Hướng dẫn học sinh lập niên biểu các cuộc khởi nghĩa
TTHCM
DH theo hướng ĐM
24
24
Bài 22. Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
 Hoàn cảnh ra đời, chủ trương và hoạt động của Mặt trận Việt Minh. Vai trò của Việt Minh đối với sự phát triển của cách mạng
 Chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
 Rèn luyện học sinh Lập bảng thống kê các sự kiện quan trọng từ tháng 4 đến 6/1945 để minh họa khắc sâu những nội dung cơ bản trong bài học.
 Giáo dục lòng kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh và lòng tin vào Đảng.
 Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề
 + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định các mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử
 + So sánh, nhận xét, đánh giá về tình hình cách mạng năm 1945 và tiến tới cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa 1945.
- Mục I. Mặt trận Việt Minh ra đời (19-5-1941)
Mục II.2 Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
Tập trung vào sự thành lập Mặt trận Việt Minh và nhấn mạnh vai trò, ý nghĩa của Mặt trận Việt Minh.
- Chú ý nêu được chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta
Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê một số sự kiện quan trọng từ tháng 4 – 6/1945
TTHCM
- BVMT
Tiết 25-26
25
Bài 23. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
 - Nhật đầu hàng Đồng minh tạo ra thời cơ hết sức thuận lợi cho ta knghĩa giành chính quyền.
 	- Chủ trương của Đảng, diễn biến chính Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà 
	- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945
 Rèn luyện kỉ năng lập bảng.
 Giáo dục lòng kính yêu Đảng và lãnh tụ, niềm tin vào thắng lợi của cách mạng, niềm tự hào dân tộc 
 -Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề
 + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định các mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử
 + So sánh, nhận xét, đánh giá về tình hình cách mạng tháng Tám năm 1945 
Mục II. Giành chính quyền ở Hà Nội 
Mục III. Giành chính quyền trong cả nước
Sắp xêp tích hợp mục II và mục III thành mục diễn biến chính của cuộc 
Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Chỉ hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các sự kiện khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn
TTHCM- BVMT
DH theo hướng ĐM
Tiết 27
Chương IV. Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến
26
Bài 24. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 - 1946).
- Tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám. Chính quyền dân chủ nhân dân trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc, về thù trong giặc ngoài, những khó khăn do thiên tai, hậu quả của chế độ thuộc địa... 
- Trình bày được những biện pháp giải quyết khó khăn trước mắt và phần nào chuẩn bị cho lâu dài: xây dựng nền móng của chính quyền nhân dân: diệt giặc dốt, giặc đói và giặc ngoại xâm.
- Nắm diễn biến chính nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân pháp trở lại xâm lược.̣(Pháp đánh UBND Nam bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài gòn
- Biện pháp đối phó của ta đối với quân Tưởng và bọn tay sai.
- Hoàn cảnh, ý nghĩa của việc kí hệp định sơ bộ 6-3-1946 và tạm ước 14-9-1946. Ý nghĩa của những kết quả bước đầu đã đạt được
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, có tinh thần cách mạng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và lòng tự hoà dân tộc. 
- Rèn luyện kĩ năng đánh giá các sự kiện.
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Năng lực thực hành bộ môn, khai thác kênh hình, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh,...c
+ Phân tích, so sánh, liên hệ .
+ Vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống, sử dụng lược đồ...
 Mục II. Bước đầu

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_giao_duc_mon_lich_su_lop_9_nam_hoc_2020_2021_truong.docx