Kế hoạch giáo dục môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Thanh Tân
STT tiết Tên bài học/Chủ đề Mạch nội dung kiến thức Nội dung điều chỉnh Yêu cầu cần đạt Hình thức tổ chức dạy học
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn - TN sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế Kiến thức:
Nêu được mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
Kĩ năng:
Vẽ đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Thanh Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT THANH LIÊM TRƯỜNG THCS THANH TÂN KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC 2020 - 2021 LỚP: 9 Cả năm: 70 tiết Học kì I: 36 tiết (2 tiết/tuần) Học kì II: 34 tiết (2 tiết/tuần) HỌC KÌ I STT tiết Tên bài học/Chủ đề Mạch nội dung kiến thức Nội dung điều chỉnh Yêu cầu cần đạt Hình thức tổ chức dạy học (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn - TN sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn - Đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế Kiến thức: Nêu được mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn Kĩ năng: Vẽ đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 2 Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm - Điện trở dây dẫn - Định luật Ôm Kiến thức: - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở. Kĩ năng: - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 3 Bài 3: Thực hành: Xác định điện trở dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế -Chuẩn bị -Thực hành - Xác định được điện trở của đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. - Thu thập và sử lý số liệu Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 4 Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp - Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch nối tiếp - Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp Kiến thức: - Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở. Kĩ năng: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 5 Bài tập về đoạn mạch nối tiếp Kiến thức: Nêu được hệ thức định luật Ôm và các công thức áp dụng trong đoạn mạch mắc nối tiếp Kĩ năng: - Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 6 Bài 5: Đoạn mạch song song - Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch song song - Điện trở tương đương của đoạn mạch song song Kiến thức: Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. Kĩ năng: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 7 Bài tập - Bài tập về đoạn mạch song song - Bài tập về đoạn mạch có nhiều nhất 3 điện trở mắc hỗn hợp Kiến thức: Nêu được hệ thức định luật Ôm và các công thức áp dụng trong đoạn mạch mắc song song Kĩ năng: - Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần mắc hỗn hợp. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 8, 9, 10 Chủ đề: Sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố của dây dẫn (gồm bài 7,8,9) - Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn - Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn - Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu dây dẫn Tích hợp bài 7, 8,9 thành 1 chủ đề - Mục III. Vận dụng của bài 7 tự học có hướng dẫn - Mục III. Vận dụng của bài 8 tự học có hướng dẫn Kiến thức: - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. - Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Kĩ năng: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. - Vận dụng được công thức R và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 11 Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật - Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật. Kiến thức: Nhận biết được các loại biến trở. Kĩ năng: - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. - Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 12 Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở Kiến thức: Nêu lại được hệ thức đinh luật Ôm và công thức tính điện trở Kĩ năng: Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 13 Bài 12: Công suất điện - Công suất định mức của các dụng cụ dùng điện - Công thức tính công suất điện Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. - Viết được công thức tính công suất điện. Kĩ năng: Vận dụng được công thức = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 14 Bài 13: Điện năng – Công của dòng điện - Điện năng - Công của dòng điện Kiến thức: - Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. - Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. Kĩ năng: Vận dụng được công thức A = .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 15 Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng - Vận dụng được công thức = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. - Vận dụng được công thức A = .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 16 Bài 15: Thực hành: Xác định công suất điện - Mục II.2. Xác định công suất của quạt điện (không dạy) - Xác định được công suất điện của một mạch điện bằng vôn kế và ampe kế. - Thu thập và sử lý số liệu Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 17 Bài 16: Định luật Jun – Len-xơ - Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng - Định luật Jun – Len-xơ Thí nghiệm hình 16.1 không bắt buộc tiến hành thí nghiệm Kiến thức: Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len xơ. Kĩ năng: Vận dụng được định luật Jun - Len xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 18 Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun – Len-xơ Bài 18: Thực hành kiểm nghiệm mối quan hệ Q với I2, R, t (không dạy) Kĩ năng: - Vận dụng được định luật Jun - Len xơ để tính nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua - Vận dụng được công thức tính hiệu suất sử dụng điện Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 19 Ôn tập -Vận dụng các kiến thức về định luật Ôm, đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song giải một số các bài tập. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 20 Kiểm tra 45 phút 21, 22 Bài 20: Tổng kết chương I Điện học Bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện (không dạy) khuyến khích HS tự học Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức: Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm Công và công suất của dòng điện, nhiệt lượng Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức để giải bài tập điện một chiều đơn giản Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 23 Chủ đề: Nam châm vĩnh cửu – Tác dụng từ của dòng điện-Từ trường (gồm bài 21, 22) - Nam châm vĩnh cửu - Tác dụng từ của dòng điện-Từ trường Tích hợp bài 21, 22 thành 1 chủ đề - Mục III. Vận dụng (bài 21) tự học có hướng dẫn - Mục I. Lực từ khuyến khích HS tự học Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. - Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ. Kĩ năng: - Xác định được các từ cực của kim nam châm - Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. - Biết sử dụng được la ban để tìm hướng địa lí. - Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 24 Bài 23: Từ phổ - Đường sức từ - Từ phổ - Đường sức từ Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 25 Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua - Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua - Quy tắc nắm tay phải Kiến thức: Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. Kĩ năng: - Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 26 Bài tập về từ trường của nam châm, từ trường của ống dây có dòng điện (quy tắc nắm tay phải) - Vận dụng kiến thức về từ trường, quy tắc nắm tay phải giải các bài tập. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 27 Bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện - Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện Kiến thức: Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. Kĩ năng: Giải thích được hoạt động của nam châm điện. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 28 Bài 26: Ứng dụng của nam châm Mục II.2. Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ - chuông báo động khuyến khích học sinh tự học Kiến thức: Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 29, 30 Chủ đề: Lực điện từ - Động cơ điện (gồm bài 27, 28) - Lực điện từ - Động cơ điện 1 chiều Bài 27, bài 28 tích hợp thành 1 chủ đề - Mục II. Động cơ điện một chiều trong kĩ thuật khuyến khích HS tự đọc - Mục III. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện tự học có hướng dẫn Mục IV. Vận dụng (bài 28) tự học có hướng dẫn Kiến thức: - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. Kĩ năng: - Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và chuyển hóa năng luợng) của động cơ điện một chiều. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 31 Bài tập Bài 29: Thực hành chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện (không dạy) mà khuyến khích HS tự làm -Củng cố kiến thức đã học từ đầu chương II -Rèn cho học sinh khả năng tính toán, tư duy phấn, biết cách giải các bài toán về từ trường. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 32 Bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái -Vận dụng kiến thức về lực điện từ, quy tắc bàn tay trái giải một số các bài tập. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 33 Bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 34 Bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng Kiến thức: Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín. Kĩ năng: Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 35 Ôn tập Kiến thức : Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức đã học về phần điện và phần từ Kĩ năng: Luyện tập giải bài tập về định luật Ôm và bài tập vận dụng qui tắc nắm bàn tay phải, tay trái.Rèn cách tự đánh giá khả năng tự tiếp thu kiến thức . Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 36 Kiểm tra học kì I HỌC KÌ II STT tiết Tên bài học/Chủ đề Mạch nội dung kiến thức Nội dung điều chỉnh Yêu cầu cần đạt Hình thức tổ chức dạy học (1) (2) (3) (4) (5) (6) 37, 38 Chủ đề: Dòng điện xoay chiều. -Chiều của dòng điện cảm ứng. -Cách tạo ra dòng điện xoay chiều. - Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều. Mục II: Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật. Học sinh tự đọc. Kiến thức: - Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây. - Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi. - Bố trí được TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai cách, cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay. Dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện . - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng làm thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều, kỹ năng phân tích. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 39 Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. -Tác dụng của dòng điện xoay chiều. - Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều. -Cách đo I và U mạch điện xoay chiều. Kiến thức: - Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều. - Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. - Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều. Kỹ năng: - Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 40, 41 Chủ đề: Truyền tải điện năng đi xa- Máy biến thế. -Sự hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện. - Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế. - Công nhận công thức máy biến thế. -Mục II : Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế-> Công nhận công thức máy biến thế. - Mục III. Lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu đường dây tải điện. Học sinh tự học có hướng dẫn. - Mục IV. Vận dụng. Học sinh tự đọc có hướng dẫn. Kiến thức: - Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. - Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn. Kỹ năng: - Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp. - Vận dụng được công thức . Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 42 Bài tập về máy biến thế và truyền tải điện năng đi xa Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về máy biến thế. Kỹ năng: - Luyện tập thêm về vận dụng những kiến thức vào một số trường hợp cụ thể. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 43, 44 Tổng kết chương 2: Điện từ học. -Lý thuyết - Bài tập vận dụng. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện , dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy biến thế. Kỹ năng: - Luyện tập thêm về vận dụng những kiến thức vào một số trường hợp cụ thể. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 45 Hiện tượng khúc xạ ánh sáng -Thí nghiệm về hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Một cài khái niệm. - Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí. Mục II - Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí. Có thể thay đổi phương án thí nghiệm. Kiến thức: -Nắm được về hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Kỹ năng: - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng truyền của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 46, 47, 48 Chủ đề : Thấu kính hội tụ. - Thí nghiệm về thấu kính hội tụ. - Một vài khái niệm trên TKHT. - Đường truyền ba tia sáng đặc biệt qua TKHT. - Đặc điểm của ảnh của 1vật tạo bởi TKHT. - Cách dựng ảnh . - Bài tập vận dụng về TKHT. Kiến thức: - Nhận dạng được thấu kính hội tụ. - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế. - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. - Vận dụng làm bài tập. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 49, 50, 51 Chủ đề: Thấu kính Phân kì - Thí nghiệm về thấu kính phân kì. - Một vài khái niệm trên TKPK. - Đường truyền ba tia sáng đặc biệt qua TKPK. - Đặc điểm của ảnh của 1vật tạo bởi TKPK. - Cách dựng ảnh . - Bài tập vận dụng về TKPK. Kiến thức: - Nhận biết được thấu kính phân kì. - Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang tâm và song song với trục chính) qua TKPK. - Nêu được ảnh của 1 vật sáng tạo bởi TKPK luôn là ảnh ảo. - Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi TKPK. Phân biệt được ảnh ảo do được tạo bởi TKPK và TKHT. - Dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng đã học trong thực tiễn. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 52, 53 Bài tập tổng hợp về TKHT và TKPK. Kiến thức. Nắm được kiến thức cơ bản về TKHT và TKPK. Kĩ năng: Vận dụng giải quyết bài tập. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 55 Ôn tập Kiến thức: - Củng cố kiến thức cho HS về quang học (hiện tượng khúc xạ ánh sáng, các loại thấu kính hội tụ, phân kỳ, đặc điểm của ảnh tạo bởi các loại thấu kính). Kỹ năng: - Vẽ ảnh của vật tạo bởi các loại thấu kính. - Vận dụng lý thuyết vào làm bài tập. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 55 Kiểm tra 56 Mắt - Cấu tạo của mắt. - Sự điều tiết của mắt. - Điểm cực cận và cực viễn của mắt. - Vận dụng. Kiến thức: - Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới. - Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. - Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là mắt theo khía cạnh vật lý. - Biết cách xác định điểm cực cận và điểm cực viễn. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 57 Mắt cận thị và mắt lão - Những biểu hện và cách khắc phục tật cận thị. - Đặc điểm của mắt lão và cách khắc phục mắt lão. -Vận dụng. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm của mắt cận và cách sửa. - Nêu được đặc điểm của mắt lão và cách sửa. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để giải được bài tập. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 58 Kính lúp -Nhận biết đặc điểm kính lúp. - Vận dụng. Mục II. Cách quan sát vật nhỏ qua kính lúp. Học sinh tự đọc. Kiến thức: - Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ. - Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn Kĩ năng: - Biết quan sát một vật nhỏ qua kính lúp Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 59, 60 Bài tập quang hình học - Bài 1. - Bài 2. - Bài 3. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về TK. - Thực hiện được các phép tính về hình quang học. Kĩ năng: Làm được các bài tập Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 61 Sự phân tích ánh sáng trắng. Thí nghiệm phân tích một chum sang trắng bằng lăng kính. - Phân tích một chùm sang trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD. - Vận dụng. Kiến thức: Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng trắng. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 62 Bài tập - Sự phân tích ánh sáng, lọc màu, màu sắc các vật, tác dụng của ánh sáng. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 63, 64 Ôn tập chương III Lý thuyết Bài tập Kiến thức: - Trả lời được câu hỏi trong phần Tự kiểm tra - Vận dụng các kiến thức để giải các bài tập phần Vận dụng Kỹ năng: - Hệ thống được kiến thức chương Quang học để giải thích các hiện tượng Quang học. - Hệ thống hóa được các bài tập về quang học. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 65, 66 Chủ đề: Năng lượng – định luật bảo toàn năng lượng. Nhắc lại khái niệm năng lượng. - Các dạng năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng. - Định luật bảo toàn năng lượng. Mục III. Vận dụng của cả 2 bài -> Học sinh tự đọc có hướng dẫn. Kiến thức: - Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác. - Kể tên được những dạng năng lượng đã học. - Nêu được ví dụ hoặc mô tả được hiện tượng trong đó có sự chuyển hoá các dạng năng lượng đã học và chỉ ra được rằng mọi quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Kỹ năng: - Nhận biết được các dạng năng lượng trực tiếp hoặc gián tiếp. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 67 Bài tập Kiến thức:- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định tính về sự chuyển hóa năng lượng, nhận biết vật có năng lượng; nhận biết dạng năng lượng. - Tìm được một số ví dụ về sự chuyển hóa năng lượng. - Nhớ lại kiến thức về dạng bài tập thấu kính để hỗ trợ cho tiết học sau. Kỹ năng: - Giải bải tập một cách lôgic. - Giải thích hiện tượng liên quan đến sự chuyển hóa năng lượng. 3.Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.Năng lực tư duy. Năng lực hợp tác.Năng lực ngôn ngữ. Năng lực giao tiếp và năng lực tự học. Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 68, 69 Ôn tập học kì II Kiến thức: - Ôn tập lại các kiến thức trọng tâm đã học trong học kỳ II Kĩ năng: - Giải thích được một số hiện tượng có liên quan. 70 Kiểm tra học kì II HIỆU TRƯỞNG Trịnh Văn Mùi PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Vũ Bình TỔ TRƯỞNG CM Hoàng Anh Tuấn GIÁO VIÊN Lại Thị Huyền
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_giao_duc_mon_vat_li_lop_9_nam_hoc_2020_2021_truong.doc