Nguyên âm và phụ âm Tiếng Anh THCS – Vowels and consonants
1. Khái quát về nguyên âm và phụ âm tiếng Anh?
1.1. Nguyên âm
Trên thực tế, nguyên âm là các âm mà khi phát ra luồng khí từ thanh quản chạy lên môi không bị cản trở. Do đó, nguyên âm có thể đứng riêng biệt hoặc sau các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nói phát ra.
Có hai loại nguyên âm chính là nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Mỗi loại lại được chia ra như sau:
Nguyên âm đơn trong tiếng Anh:
Nguyên âm ngắn / i / / e / / ɔ / / ʊ / / ʌ / / ə /
Nguyên âm dài / i: /, / æ /, / ɔ: /, / u: /, / a: /,/ ɔ: /, /ɜ:/
Nguyên âm đôi : / ei / / ɑi / / ɔʊ / / ɑʊ / / eə / / iə / / ʊə / / ɔi /
1.2. Phụ âm
Trái ngược với nguyên âm, phụ âm lại là các âm từ thanh quản qua miệng phát ra khi lên môi bị cản trở như hai môi va chạm, lưỡi chạm môi Cách đọc phụ âm trong tiếng Anh chỉ có thể tạo thành khi kết hợp cùng nguyên âm. Phụ âm được chia thành 3 loại như sau:
Phụ âm vô thanh
/p/ /k/ /f/ /t/ /s/ /θ/ /ʃ/ /tʃ/
Phụ âm hữu thanh
/b/ /d/ /g/ /dʒ/ /v/ /ð/ /z/ /ʒ/
Các phụ âm còn lại
/m/ /n/ /η/ /h/ /l/ /r/ /j/ /w/
Bảng tổng hợp các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh
NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM TIẾNG ANH – Vowels and consonants 1. Khái quát về nguyên âm và phụ âm tiếng Anh? 1.1. Nguyên âm Trên thực tế, nguyên âm là các âm mà khi phát ra luồng khí từ thanh quản chạy lên môi không bị cản trở. Do đó, nguyên âm có thể đứng riêng biệt hoặc sau các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nói phát ra. Có hai loại nguyên âm chính là nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Mỗi loại lại được chia ra như sau: Nguyên âm đơn trong tiếng Anh: Nguyên âm ngắn / i / / e / / ɔ / / ʊ / / ʌ / / ə / Nguyên âm dài / i: /, / æ /, / ɔ: /, / u: /, / a: /,/ ɔ: /, /ɜ:/ Nguyên âm đôi : / ei / / ɑi / / ɔʊ / / ɑʊ / / eə / / iə / / ʊə / / ɔi / 1.2. Phụ âm Trái ngược với nguyên âm, phụ âm lại là các âm từ thanh quản qua miệng phát ra khi lên môi bị cản trở như hai môi va chạm, lưỡi chạm môi Cách đọc phụ âm trong tiếng Anh chỉ có thể tạo thành khi kết hợp cùng nguyên âm. Phụ âm được chia thành 3 loại như sau: Phụ âm vô thanh /p/ /k/ /f/ /t/ /s/ /θ/ /ʃ/ /tʃ/ Phụ âm hữu thanh /b/ /d/ /g/ /dʒ/ /v/ /ð/ /z/ /ʒ/ Các phụ âm còn lại /m/ /n/ /η/ /h/ /l/ /r/ /j/ /w/ Bảng tổng hợp các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh 2. Cách đọc nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh và ví dụ minh họa Cách đọc nguyên âm đôi Nguyên âm đôi Tương đương tiếng việt /eɪ/ đọc giống âm “ ê ” /aɪ/ đọc giống âm “ ai ” /ɔɪ/ đọc giống âm “ oi ” /ɪə/ đọc giống âm “ía-ờ ” /aʊ/ đọc giống âm “ au ” /əʊ/ đọc giống âm “ ô ” /ʊə/ đọc giống âm “ u-ờ ” /eə/ đọc giống âm “ é_ờ ”Ví dụ: Từ vựng tiếng Anh Phiên âm quốc tế Nghĩa tiếng Việt say /seɪ/ nói sight /saɪt/ cảnh vật soy /sɔɪ/ đậu nành shear /∫ɪə/ cắt, xén south /saʊθ/ hướng nam so /səʊ/ vì vậy sure /∫ʊə/ chắc chắn share /∫eə/ chia sẻ Cách đọc nguyên âm đơn trong tiếng Anh 1 bee /biː/ con ong 2 bit /bɪt/ tí, chút 3 bet /bet/ đánh cuộc 4 bat /bæt/ con dơi 5 better /ˈbetə/ tốt hơn 6 bird /bɜːd/ con chim 7 but /bʌt/ nhưng 8 bath /bɑːθ/ sự tắm rửa 9 bog /bɒg/ bãi lầy 10 bore /bɔː/ gây nhàm chán 11 book /bʊk/ quyển sách 12 boots /buːts/ giầy ống Cách đọc phụ âm tiếng Anh 3. Cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh Một đặc trưng mà dường như ai cũng biết chính là Anh ngữ rất chú trọng việc phát âm âm tiết cuối trong câu như “t”, “p”, “k”, “f” Tuy nhiên, trong giao tiếp thông thường, người bản xứ thường nói chuyện với nhau rất nhanh. Do đó, thay vì phát âm trọn vẹn âm cuối của từ, người ta thường có xu hướng ghép nguyên âm và phụ âm hoặc nối liền âm cuối câu này với âm đầu câu sau để lời nói được trôi chảy và trọn vẹn. Theo đó, có 3 cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh cơ bản gồm: Ghép nguyên âm và phụ âm VD: My name is Amy Chính xác cách đọc phải là: /maɪ neɪm ɪz eɪmi/ Tuy nhiên, sau khi nối âm sẽ trở thành /maɪ neɪmɪ zeɪmi/ Ghép phụ âm và âm /h/ VD: I gave her a pen Chính xác cách đọc phải là: /aɪ ɡeɪv hər eɪ pen/ Tuy nhiên, sau khi nối âm sẽ trở thành /aɪ ɡeɪv həreɪ pen/ Ghép nguyên âm và nguyên âm VD: Do you know anyone here? Chính xác cách đọc phải là: /duː ju nəʊˈeniwʌn hɪə(r)/ Tuy nhiên, sau khi nối âm sẽ trở thành /duː ju nəʊˈweniwʌn hɪə(r)/ 4. 6 nguyên tắc phát âm cực độc có thể bạn chưa biết Thứ nhất, khi chỉ có duy nhất 01 phụ âm theo sau 01 nguyên âm thì cách đọc nguyên âm đó sẽ là âm ngắn. Ví dụ phụ âm “n” đứng sau nguyên âm “u” trong từ “sun” /sʌn/ thì “u” đọc ngắn là /sʌn/. Thứ hai, khi nguyên âm một mình đứng ở cuối từ chúng sẽ được phát thành âm dài. Ví dụ như go /goʊ/. Thứ ba, khi một nguyên âm có tới hai phụ âm theo sau và không có từ gì kế tiếp, nguyên âm sẽ được phát thành âm ngắn. Ví dụ với hai phụ âm “n” và “d” theo sau nguyên âm “a” trong từ hand /hænd/ được đọc là /æ/ ngắn. Thứ tư, nếu có một nguyên âm được theo sau bởi một phụ âm thì cách phát âm phụ âm tiếng Anh đó sẽ tuân theo âm tiết tiếp theo. Ví dụ, phụ âm “r” trong từ plural /ˈplʊə.rəl/ được đọc với âm tiết thứ hai là /rəl/ thay vì âm tiết /plʊə/ trước đó như thông thường. Thứ năm, nếu một nguyên âm được theo sau bởi hai phụ âm thì hai phụ âm này được phát âm tách nhau ra. Phụ âm đầu và phụ âm thứ hai được tương ứng nói cùng âm tiết đầu và âm tiết sau. Ví dụ, nguyên âm “u” được theo sau bởi hai phụ âm “b” và “j” trong từ subject /ˈsʌb.dʒekt/ nên sẽ lần lượt được đọc tách hẳn ra ở âm tiết /sʌb/ và /dʒekt/. Cuối cùng, khi hai nguyên âm liên tiếp đứng kề nhau và nguyên âm thứ hai câm thì nguyên âm trước sẽ được chuyển thành âm dài. Ví dụ, âm “i” trong từ train /treɪn/ không được đọc thì âm “a” được đọc là /eɪ/ dài. --------------------------------------------------------------------------------------------- STRESS- Qui tắc vàng đánh dấu trọng âm Âm schwa /ə/ và /oʊ/ không bao giờ nhận trọng âm trong từ. Nếu trong 1 từ chứa cả 2 âm /ə/ và /oʊ/thì /oʊ/ nhận trọng âm. Âm /oʊ/, /əʊ/ nếu không đứng cùng âm /ə/ thường không nhận dấu trọng âm trong từ 2 âm tiết: narrow, follow, borrow, swallow Nếu các âm tiết đều ngắn nhưng âm cuối kết thúc với nhiều hơn 1 phụ âm thì trọng âm rơi âm cuối Vd: comprehend Thứ tự ưu tiên đánh dấu trọng âm trong 1 từ: Nguyên âm đôi: / ei /, / ɑi /,/ ɑʊ /, / iə /, / ɔi /,/ ɔʊ / , / eə /, / ʊə / Nguyên âm dài: / i: // æ /, / ɔ: /, / u: /, / a: /, /ɜ:/ Nguyên âm ngắn ngoài /ɪ/ và /ə/ /ɪ/ /ə/ Eg: continent /’kɒntɪnən/ Bitter /bɪtə(r)/ Pharmacy /fa:məsi/ Consider /kən’sɪdər/ Notes Từ có 2 âm tiết đều là /ɪ/thì bắt buộc nhớ từ gốc: ‘visit, ‘village, be’gin, e’quip.. CÁC TỪ CÓ CHỨA HẬU TỐ Các từ có tận cùng là: -ic, ics, -ical, -ion, eous, -ious, -ian, ial, ically, - ular, - ulum’,- ience, - ient, - ier, , -ible, - ious, -eous, - ior, - iar, iasm, ium’, ish VD: decision, republic, familiar, convenient, artificial..., mu’sician à trọng âm thường rơi ngay trước nó Các từ có tân cùng là: -ate, -ise/ize, -cy, ty, -ity,-phy, -gy, -thy, omy, -edy, ical, -uous, à nếu từ có hai âm tiết thì trọng âm là âm 1, nếu là từ 3 âm tiết thì trọng âm rơi âm tiết 3 từ cuối lên Các từ tận cùng bằng đuôi: -ade, -ee, ese, -eer, -ette,-oo, -oon, -ain(chỉ động từ), -esque, -ique, -aire , self à trọng âm rơi vào chính nó. Các tiền tố (prefix) và hậu tố: -able, -age, -al, -en, - ful, -ing/ed, -ish, -like, -less, -ness, -ly, ment không bao giờ mang trọng âm , mà thừờng nhấn mạnh ở từ từ gốc : IR: Re’spective, irre’spective DIS: Con’nect, discon’nect NON: ‘smokers, non’smokers số đếm thirteen, fourteen.. trọng âm rơi đuôi teen Thirty, twenty, forty trọng âm rơi vào âm 1 6. Các danh từ 3 âm tiết trọng âm thường rơi âm tiết 1 -------------------------------------------------------------------------------------------- Pronunciations s/es/ed/th/ /s/ (Khi từ có tận cùng là các phụ âm vụ thanh /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/ , /ố/) khi trước s là : k,p,t,f,ke,pe,te,fe,gh,ph, th( books, maps, sits, ...) S /z/ khi trước s là : các trường hợp còn lại. nhưng ploughs , weighs -->/z/ / iz/ - /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ ) khi trước es là : c,ch,z, x,g,sh,s,ss( oranges, watches, boxes, sentences) es / z/ khi trước es là : các trường hợp còn lại : does, goes, lives Một số trường hợp phụ âm câm: - h: hour, hono(u)r, heir, honest, honesty, when, where, which, rhythm /ˈrɪðəm/ h câm khi h đứng sau “ex, g” : exhaust, exhibition - k: khi k đứng trước n: know, knew, known, knit , knee, knife, knives, kn___ - w: khi w đứng trước r: wrong, wrap(bọc), write, wrote, written, wr___ W câm trong từ sword (thanh gươm), answer, who, whose, whom - p: ps____ - b: câm khi b đứng sau m và trước t: mb___ climb, plumber, comb, dumb, debt,doubt, debtor, doubtful. - gh câm trong các từ: weigh, plough, high - Âm "t" câm trong các từ fasten /’fa:sən/ /’fæsən/ Christmas /’krɪsməs/ castle ‘ka:sl/ /‘kæsl/ mortgage /’mɔːɡɪdʒ/ listen /’lɪsən/ soften /’sɒfən/ - c đứng trước ia, io, ie,iu,ea được đọc là /ʃ/ = she Eg: ocean, delicious, special - C đứng trước I, e, y đọc là: /s/ - c còn được đọc là / tʃ/ trong các từ : cello / ‘tʃeləu/, concerto/kən’tʃetəu/ - t đứng trước ia, io, ie cũng được đọc là /ʃ/ Eg : patient, essential, sau sau 1- ed Còn lại eg: lived, arrived, stayed, ... eg: wanted, needed Khi trước ed là: (t,d) ( trước ed là: th, k,p,f,ph, c, ch,x,gh, sh, s,ss eg: missed, watched, washed, laughed, looked, stopped Nhưng: à ploughed, raised, comprised /kəm'praizd/ , pleased, weighed à ed dược đọc là: /d/ used, closed, có 2 cách phát âm: /d/ và /t/ naked (trần chuồng, không che đậy), scragged: gồ ghề= rugged /id/ learned : /d/ và /id/ một số tính từ kết thúc bằng ed dược đọc là: /id/ Aged:/ eidʒid / (Cao tuổi. lớn tuổi) Blessed:/ blesid / (Thần thánh, thiêng liêng) Crooked:/ krʊkid / (Cong, oằn, vặn vẹo) Dogged:/ dɒgid / (Gan góc, gan lì, bền bỉ) Naked:/ neikid / (Trơ trụi, trần truồng) Ragged:/ r gid / (Rách tả tơi, bù xù) Wicked:/ wikid / (Tinh quái, ranh mãnh, nguy hại) Wretched:/ ret∫id / (Khốn khổ, bần cùng, tồi tệ) ch /k/ :- chemist____, mechanic, technology, christ__,scholar, chorus, chaos, character, stomach, choral, school, headache /ʃ/- champagne, machine___, brochure /'brouʃjuə/cuốn sách mỏng, parachute / tʃ/ - check, chore, chiken, children, chance, championship, chalk, chapter, change_ champion, chess, chest, chew, choice, chimney, China, choose .... - s /ʃ/ sugar__, sure, = she, wash /s/ see, sit, send, song, set - th /ð/ brother, then, them, this, that, these, those, without, father, bother, thus, though, although, eventhough, there___, ... /θ/ thank, thought, through, bath, athletic, think, thunder, thin, theif, theory, .... oo được đọc là /u/ trong các từ : book, took, look, cook, good, foot, wood, wool oo được đọc là /u:/ food, cool, pool, tool, too, spoon, noon, soon, typhoon ------------------------------------------------------------------- PRONOUNS - ĐẠI TỪ Subjects(CN) Ojects(TN) Possesive pronouns(ĐTSH) I (tôi) We(chúng tôi, c ta) You(bạn, các bạn) They(họ,chúng) He (anh ấy,...) She (cô ấy) It (nó, trời...) me (tôi) us(chúng tôi, c ta) you(bạn, các bạn) them(họ,chúng) him(anh ấy,...) her(cô ấy) it(nó, trời...) my(của tôi) our(của chúng tôi) Your(của bạn) their(của họ) + N his(của anh ấy) her(của cô ấy) its(của nó) mine(của tôi) ours(của chúng tôi) Yours (của bạn) theirs(của họ) his(của anh ấy) hers(của cô ấy) its(của nó) Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ luôn giữ chức năng làm CN trong câu. ( Đứng đầu câu kđ và pđ, đứng sau to be, trợ động từ trong câu nghi vấn) Đại từ nhân xưng làm tân ngữ luôn đứng sau động từ và giới từ để bổ nghĩa cho giới từ và động từ đó. TTSH luôn đứng trước danh từ / ngữ danh từ để bổ nghĩa cho danh từ/ ngữ danh từ đú Eg: my teacher ĐTSH luôn đứng độc lập trong câu dùng thay thế cho TTSH + danh từ/ ngữ danh từ khi ta không muốn nhắc lại danh từ đó. Eg: Whose hat is this? It’s my hat = It’s mine. ---------------------------------------------------------------------- Abbreviation form (Các dạng viết tắt) to have: S have = S’ve S has = S’s S’d = S + had/ S would have not= haven’t hasnot = hasn’t had not = hadn’t Do not = don’t Does not = doesn’t did not = didn’t to be: He is = He’s We are = We’re I am = I’m is not = isn’t are not = aren’t were not = weren’t would not = wouldn’t should not = shouldn’t can not = can’t could not = couldn’t ought not to = oughtn’t to . Nếu các bạn cần tài liệu hãy liên hệ số điện thoại: 0985380824 Cam đoan với các bạn tài liệu rất hay và hữu ích đối với hs THCS đặc biệt là hs lớp 9 Tài liệu của mình hơn 100 trang INDEX Content Page 1 Nguyên âm và phụ âm tiếng Anh 1 2 Stress – Trọng âm- Qui tắc vàng đánh dấu trọng âm 3 3 Pronunciation of -s/-es/ -ed/ th Phat âm đuôi s/es/ed 4 4 Pronoums – Đại từ 6 5 Abbreviated form – Dạng viết tắt 6 6 Nouns (singular or plural nouns) 6 7 Tenses 7 8 Passive voice – Dạng bị động 13 9 Reported speech – câu gián tiếp 18 10 Tag questions- Câu hỏi đuôi 20 11 Formation of adverbs – Comparison- Cách thành lập trạng từ 21 12 So sánh kép 23 13 Linking verbs - từ nối 24 14 Word formation (Bảng tính từ à danh từ thông dụng 25 15 Cách thành lập tính từ đơn 26 16 Wish – Điều ước 56 17 Conditional sentences – Câu điều kiện 57 18 Prepositions after verbs and adjectives – Giới từ sau động từ và tính từ 58 19 Phrasal verbs- Cụm động từ 61 20 Quantifiers – các từ chỉ số lượng 62 21 Relative clauses- Mệnh đề quan hệ 63 22 To V/ V/ Ving 64 23 Other structures – Những cấu trúc khác 69 24 Structures used in tranforming sentences (cấu trúc viết lại) 71 25 Inversion – Các cấu trúc đảo ngữ 73 26 Irregular verbs – Động từ bất qui tắc 75 27 Closest and opposite in meaning – từ đồng nghĩa- trái nghĩa 78 28 Communication English - tiếng Anh giao tiếp 96 29 Listening (ôn vào 10) 99 30 Rút gọn mệnh đề quan hệ 110 31 Compound Nouns- Danh từ ghép 113
Tài liệu đính kèm:
- nguyen_am_va_phu_am_tieng_anh_thcs_vowels_and_consonants.docx