Tài liệu ôn luyện thi vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh

Tài liệu ôn luyện thi vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh

I. Choose the letter A, B, C, D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 1. I _________ at school now.

 A. am being B. was being C. was D. am

Question 2. I _________ to Ho Chi Minh City several times this year.

 A. have been B. was C. were D. had been

Question 3. He _________ here three hours ago.

 A. is leaving B. left C. has left D. have left

Question 4. We _________ Peter since last Monday.

 A. don’t see B. haven’t seen C. didn’t see D. hadn’t seen

Question 5. Tim _________ a book when I came to his house.

 A. is reading B. read C. was reading D. reading

Question 6. My brother _________ badminton.

 A. usually play B. is usually playing

 C. usually plays D. have usually played

Question 7. I _________ my clothes at 7 o’clock yesterday evening.

 A. am ironing B. have ironed C. ironed D. was ironing

Question 8. My mother _________ English for ten years.

 A. has learnt B. is learning C. learn D. learns

Question 9. _________ you go to the zoo?

 A. How often are B. How often do C. How often does D. How are

Question 10. The sun _________ in the East.

 A. is rising B. rose C. has risen D. rises

Question 11: When I was young, I _________ to be a teacher.

 A. want B. was wanting C. wanted D. had wanted

Question 12. My grandmother _________ 10 years ago.

 A. had died B. died C. has died D. was dying

 

doc 24 trang hapham91 7320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn luyện thi vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Mục lục
	Phần I:
	BÀI TEST NĂNG LỰC CÁC
	CHUYÊN ĐỀ TRỌNG TÂM
CHUYÊN ĐỀ 1: THÌ (TENSE)	3
A. BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC	3
B. ANSWER KEY	4
C. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CẦN GHI NHỚ	8
CHUYÊN ĐỀ 2: THỂ BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE)	14
A. BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC	14
B. ANSWER KEY	16
C. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CẦN GHI NHỚ	18
CHUYÊN ĐỀ 3: LỜI NÓI TƯỜNG THUẬT (REPORTED SPEECH)	20
A. BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC	20
B. ANSWER KEY	22
C. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CẦN GHI NHỚ	24
CHUYÊN ĐỀ 4: SO SÁNH (COMPARISONS)	30
A. BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC	30
B. ANSWER KEY	31
C. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CẦN GHI NHỚ	33
CHUYÊN ĐỀ 5: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES)	35
A. BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC	35
B. ANSWER KEY	36
C. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CẦN GHI NHỚ	39
CHUYÊN ĐỀ 6: CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONALS)	41
A. BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC	41
B. ANSWER KEY	42
C. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CẦN GHI NHỚ	44
CHUYÊN ĐỀ 7: CÂU HỎI ĐUÔI (TAG QUESTIONS)	46
A. BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC	46
B. ANSWER KEY	47
C. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CẦN GHI NHỚ	50
	PHẦN I:
	BÀI TEST NĂNG LỰC CÁC CHUYÊN ĐỀ
	TRỌNG TÂM
CHUYÊN ĐỀ 1:
THÌ (TENSE)
A.
BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
I. Choose the letter A, B, C, D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1. I _________ at school now.
	A. am being	B. was being	C. was	D. am
Question 2. I _________ to Ho Chi Minh City several times this year.
	A. have been	B. was	C. were	D. had been
Question 3. He _________ here three hours ago.
	A. is leaving	B. left	C. has left	D. have left
Question 4. We _________ Peter since last Monday.
	A. don’t see	B. haven’t seen	C. didn’t see	D. hadn’t seen
Question 5. Tim _________ a book when I came to his house.
	A. is reading	B. read	C. was reading	D. reading
Question 6. My brother _________ badminton.
	A. usually play	B. is usually playing
	C. usually plays	D. have usually played
Question 7. I _________ my clothes at 7 o’clock yesterday evening.
	A. am ironing	B. have ironed	C. ironed	D. was ironing
Question 8. My mother _________ English for ten years.	
	A. has learnt	B. is learning	C. learn	D. learns
Question 9. _________ you go to the zoo?	
	A. How often are	B. How often do	C. How often does	D. How are
Question 10. The sun _________ in the East.	
	A. is rising	B. rose	C. has risen	D. rises
Question 11: When I was young, I _________ to be a teacher.	
	A. want	B. was wanting	C. wanted	D. had wanted
Question 12. My grandmother _________ 10 years ago.
	A. had died	B. died	C. has died	D. was dying
Question 13. Look at those black clouds. It _________ .
	A. rains	B. is raining	C. is going to rain	D. rain
Question 14. Tomorrow I _________ my parents.	
	A. am going to visit	B. will have visited	C. have visited	D. visit
Question 15. She _________ books now.	
	A. is reading	B. read	C. reads	D. was reading
II. Put the verbs in the brackets into the correct tense.
Question 16. We seldom (eat) ____________ breakfast before 7 o’clock.
Question 17. What ____________ you (do) ____________ every morning?
Question 18. We (build) ____________ this house five years ago.
Question 19. It (be) ____________ often hot in the summer.
Question 20. ____________ you (watch) ____________ TV yesterday?
Question 21. He often (go) ____________ fishing with his friends when he was a child.
Question 22. We (live) ____________ here for 2 years.
Question 23. I (not see) ____________ him since we (say) ____________ goodbye.
Question 24. Nam and I (play) ____________ soccer at 3 p.m yesterday.
Question 25. While I (cook) ___________ dinner, my sister (read) _________ books last night.
Question 26. He always (forget) ____________ his homework. He isn’t careful.
Question 27. We (be) ____________ close friends since last year.
Question 28. Uncle Ho (die) ____________ in 1969.
Question 29. We (buy) ____________ a new car next year.
Question 30. Keep silent! The baby (sleep) ____________ .
B.
ANSWER KEY
Question 1.
	Trong câu có trạng từ now nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên, động từ to be phải được chia ở thì hiện tại đơn thay vì thì hiện tại tiếp diễn.
	“Bây giờ tôi đang ở trường.”
	ð Đáp án D
Question 2.
	Ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành với cụm several times
	Cấu trúc: have/ has + PP (hiện tại hoàn thành)
	“Năm nay tôi đã đến thành phố Hồ Chí Minh vài lần.”
	ð Đáp án A
Question 3.
	Trong câu có trạng từ ago nên động từ được chia ở thì quá khứ đơn.
	Cấu trúc: V2/ed.
	“Anh ấy đã rời khỏi đây cách đây 3 tiếng.”
	ð Đáp án B
Question 4.
	Trong câu có giới từ since nên động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
	“Chúng tôi đã không gặp Peter từ thứ hai tuần trước.”
	ð Đáp án B
Question 5.
	Thì quá khứ tiếp diễn: was/ were + V-ing.
	Trong câu này, ta chia động từ read ở thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào trong quá khứ (hành động come xen vào)
	“Tim đang đọc sách khi tôi đến nhà cậu ấy.”
	ð Đáp án C
Question 6.
	Thì hiện tại đơn: S + V(s/es)...
	Trong câu có trạng từ tần suất usually nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là my brother - danh từ số ít nên ta phải thêm s vào động từ play.
	“Anh tôi thường xuyên chơi cầu lông.”
	ð Đáp án C
Question 7.
	Với cụm từ thời gian at 7 o’clock yesterday, ta chia động từ iron ở thì quá khứ tiếp diễn.
	“Vào lúc 7 giờ tối hôm qua tôi đang là quần áo.”
	ð Đáp án D
Question 8.
	Ta chia động từ learn ở thì hiện tại hoàn thành vì có giới từ for + khoảng thời gian.
	“Mẹ tôi đã học tiếng Anh được 10 năm rồi.”
	ð Đáp án A
Question 9.
	Cấu trúc: How often + do/ does + S + V(bare-inf)...?: dùng để diễn đạt tần suất xảy ra của một hành động nào đó.
	“Bạn đi đến sở thú bao nhiêu lần?”
	ð Đáp án B
Question 10.
	Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên nên động từ rise được chia ở thì hiện tại đơn.
	“Mặt trời mọc ở hướng Đông.”
	ð Đáp án D
Question 11.
	When I was young là mốc thời gian trong quá khứ nên động từ want được chia ở thì quá khứ đơn.
	Cấu trúc S + V2/ed .... (want là động từ có quy tắc nên thêm ed vào sau động từ)
	“Khi còn trẻ tôi đã muốn trở thành giáo viên.”
	ð Đáp án C
Question 12.
	Mốc thời gian trong câu là 10 years ago nên động từ được chia ở thì quá khứ đơn.
	“Bà tôi đã chết cách đầy 10 năm.”
	ð Đáp án B
Question 13.
	Thì tương lai với going to: S + is/ am/ are + going to + V (inf)..
	Ta chia động từ rain ở thì tương lai với going to để diễn tả sự việc sắp xảy ra căn cứ vào bằng chứng ở hiện tại those black clouds.
	“Nhìn vào những đám mây đen kia. Trời sắp mưa rồi.”
	ð Đáp án C
Question 14.
	Vì mốc thời gian là tomorrow nên ta chia động từ visit ở thì hiện tại tiếp diễn/ tương lai với going to hoặc tương lai đơn. Trong 4 phương án thì chỉ có A là đúng.
	“Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ mình.”
	ð Đáp án A
Question 15.
	Trong câu có trạng ngữ thời gian now nên động từ read được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. 
	“Bây giờ cô ấy đang đọc sách.”
	ð Đáp án A
Question 16. eat
	Ta chia động từ eat ở thì hiện tại đơn với trạng ngữ tần suất seldom. Chủ ngữ là we nên động từ ở dạng nguyên thể.
	Cấu trúc thì hiện tại đơn: S + V(s/es) ....
	“Chúng tôi hiếm khi ăn sáng trước 7 giờ.”
Question 17. do you do
	Trạng ngữ trong câu là every morning nên động từ do được chia ở dạng câu hỏi của thì hiện tại đơn.
	Cấu trúc: Từ để hỏi + trợ động từ do/ does + S + V(bare-inf)
	“Bạn làm gì vào mỗi buổi sáng?”
Question 18. built
	Mốc thời gian là five years ago nên động từ build được chia ở thì quá khứ đơn.
	Cấu trúc: S + V2/ed .. .(build là động từ bất quy tắc)
	“Chúng tôi đã xây ngôi nhà này cách đây 5 năm.”
Question 19. is
	Đây là sự thật hiện tại nên động từ to be được chia ở thi hiện tại đơn.
	“Trời thường nóng vào mùa hè.”
Question 20. Did you watch
	Mốc thời gian quá khứ là yesterday nên động từ watch được chia ở quá khứ đơn. Vì đây là câu hỏi nên ta phải dùng trợ động từ did.
	Cấu trúc: Did + S + V(bare-inf)...?
Question 21. went
	Mặc dù câu này có trạng từ tần suất often nhưng động từ go được chia ở thì quá khứ đơn vì sự việc ở quá khứ (when he was a child).
	“Anh ấy thường đi câu cá với bạn bè khi anh ấy còn nhỏ.”
Question 22. have lived
	Động từ live được chia ở thì hiện tại hoàn thành với giới từ for.
	Cấu trúc: S + have/ has + PP ...
	“Chúng tôi sống ở đây được 2 năm rồi.”
Question 23. haven’t seen – said
	Cấu trúc: Hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn (động từ ở vế trước since chia thì hiện tại hoàn thành; vế sau since chia thì quá khứ đơn)
	“Tôi đã không gặp anh ấy từ khi chúng tôi nói lời tạm biệt.”
Question 24. were playing
	Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Thời điểm xác định trong câu này là “at 3 p.m yesterday”.
	Cấu trúc S + was/were + V-ing ...
	“Tôi và Nam đang đá bóng vào lúc 3 giờ chiều hôm qua.”
Question 25. was cooking - was reading
	Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra song song cùng 1 lúc trong quá khứ.
	‘Trong khi tôi đang nấu bữa tối thì chị tôi đang đọc sách vào tối qua.”
Question 26. is always forgetting
	Thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ always để diễn tả sự phàn nàn về việc gì đó.
	“Cậu ấy luôn quên bài tập về nhà. Cậu ấy bất cẩn.”
Question 27. have been
	Ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành với giới từ since.
	Cấu trúc: S + have/ has + PP ...
	“Chúng tôi đã là bạn thân từ năm ngoái.”
Question 28. died
	Mốc thời gian là “in 1969” nên động từ die được chia ở thì quá khứ đơn.
	“Bác Hồ mất vào năm 1969.”
Question 29. will buy/ are going to buy
	Trạng từ thời gian là next year nên động từ buy được chia ở thì tương lai.
	“Chúng tôi sẽ mua một chiếc xe ô tô mới vào năm sau.”
Question 30. is sleeping
	Thì hiện tại tiếp diễn dùng sau câu mệnh lệnh.
	“Hãy giữ im lặng. Đứa bé đang ngủ.”
C.
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CẦN GHI NHỚ
1. The present simple tense (Thì hiện tại đơn)
a. Cấu trúc (Form)
Affirmative (Khẳng định)
Negative (Phủ định)
Interrogative (Nghi vấn)
S + V (s/es) + (O)
S + do/ does + not + V (bare-inf) + (O)
Do/ Does + S + V (bare-inf) + (O)?
She does the housework every day.
She doesn’t do the housework every day.
Does she do the housework every day?
b. Cách dùng (Use)
- Diễn tả thói quen hoặc hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại (habits or regular actions).
E.g: We visit our grandparents every Sunday. (Chúng tôi thường đến thăm ông bà vào mỗi ngày chủ nhật.)
- Diễn tả các tình huống/ sự việc mang tính chất lâu dài, bền vững (permanent situations).
E.g: come from Hanoi City.
- Diễn tả chân lý/ sự thật hiển nhiên (general truths and facts).
E.g: Broken bones in adults don’t heal as fast as they do in children. (Xương bị gãy ở người lớn lâu lành hơn ở trẻ em.)
- Diễn tả lịch trình, thời gian biểu mang ý nghĩa tương lai (timetables: future sense)
E.g: The train arrives at 7 o’clock. (Tàu hỏa đến lúc 7 giờ đúng.)
- Diễn tả tình trạng, cảm xúc, suy nghĩ tại thời điểm hiện tại. Cách dùng này thường được dùng với các động từ chỉ tình trạng (stative verbs) như:
To know: Biết
To understand: Hiểu
To suppose: Cho rằng
To wonder: Tự hỏi
To consider: Xem xét
To love: Yêu
To look: Trông có vẻ
To see: Thấy
To appear: Hình như
To seem: Dường như
To think: Cho rằng
To believe: Tin
To doubt: Nghi ngờ
To hope: Hy vọng
To expect: Mong đợi
To dislike: Không thích
To hate: Ghét
To like: Thích
To remember: Nhớ
To forget: Quên
To recognize: Nhận ra
To worship: Thờ cúng
To contain: Chứa đựng
To realize: Nhận ra
To taste: Có vị / Nếm
To smell: Có mùi
To sound: Nghe có vẻ
To be: Thì, là, ở
E.g: I know the answer to this question. (Tôi biết câu trả lời cho câu hỏi này.)
- Đưa ra các lời chỉ dẫn/ hướng dẫn. (directions/ instructions)
E.g: You turn left at the end of the road and then go straight. (Bạn rẽ trái ở cuối đường và sau đó đi thẳng.)
•	Note: Chúng ta có thể sử dụng do/ does trong thì hiện tại đơn để nhấn mạnh các hành động trong câu.
	E.g: I do like playing football. (Tôi rất thích chơi bóng đá.)
	He does know quite a lot about technology. (Anh ta biết khá nhiều về công nghệ.)
c. Trạng từ tần suất và các cụm trạng từ (Adverbs of frequency and adverbial phrases)
	Trong thì hiện tại đơn thường có các trạng từ đi kèm như always, normally, usually, often, sometimes, rarely, never, once/ twice a week, most of the time, every day, nowadays, these days, every now and then, etc.
2. The present continuous tense (Thì hiện tại tiếp diễn)
a. Cấu trúc (Form)
Affirmative (Khẳng định)
Negative (Phủ định)
Interrogative (Nghi vấn)
S + is/am/are + V-ing + (O)
S + is/am/are + not + V-ing + (O)
Is/Am/Are + S + V-ing + (O)?
He is reading a story now.
He isn’t reading a story now.
Is he reading a story now?
b. Cách dùng (Use)
- Diễn tả sự việc đang xảy ra ở thời điểm nói
E.g: He is writing an essay now. (Ngay bây giờ anh ta đang viết bài luận.)
- Diễn tả sự việc đang diễn ra nhưng không phải tại thời điểm nói. Hành động này mang tính chất tạm thời.
E.g: I am in Hanoi. I’m looking for a new job. (Tôi đang ở Hà Nội. Tôi đang tìm một công việc mới.)
- Diễn tả sự thay đổi của một sự vật, thường dùng với động từ Get hoặc Become
E.g: She’s becoming more beautiful. (Cô ấy đang trở nên xinh đẹp hơn.)
- Diễn tả kế hoạch đã được lên lịch và sắp xếp trước => hành động mang tính chắc chắn sẽ xảy ra.
E.g: We are having a special dinner with our friends in this restaurant tonight. (Tối nay chúng tối sẽ có bữa tối đặc biệt với bạn bè tại nhà hàng này.)
- Diễn tả sự phàn nàn đối với người khác do hành động gây phiền cho người khác nhưng cứ lặp đi lặp lại, thường dùng với từ Always.
E.g: My husband is ALWAYS late coming home from work. I’m really worried about him. (Chồng tôi luôn về trễ sau giờ làm. Tôi thật sự lo lắng cho anh ấy quá.)
c. Các cụm từ chỉ thời gian (Time phrases)
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- Now: Bây giờ.
- Right now: Ngay bây giờ.
- At the moment ~ At present: lúc này, hiện tại.
- At + giờ cụ thể (at 12 o’clock).
+ Trong các câu mệnh lệnh như:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy lắng nghe!)
- Keep silent! (Hãy im lặng!)
3. The future simple with “will”
a. Cấu trúc (Form)
Affirmative (Khẳng định)
Negative (Phủ định)
Interrogative (Nghi vấn)
S + will + V (bare-inf) + (O)
S + will + not + V (bare-inf)
+ (O)
Will + S + V (bare-inf) + (O)?
The shop will open in June. (will = ’ll)
The shop won’t open in June. (won’t = will not)
Will the shop open in June?
•	Note: Trong những ngữ cảnh trang trọng thì ta có thể dùng shall thay cho will khi đi với chủ ngữ I và We
E.g: Shall/Will I see you before 10 o’clock?
b. Cách dùng (Use)
- Diễn tả dự đoán không có căn cứ (predictions)
E.g: I think it will rain tomorrow. (Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa.)
- Diễn tả quyết định nhất thời tại thời điểm nói (decisions made at the moment of speaking)
E.g: I will drink coffee, please. (Tôi sẽ uống cà phê.)
- Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị (requests and offers).
E.g: Will you help me carry this suitcase, please? (Bạn làm ơn giúp tôi mang cái va li này nhé?) à request
Shall I make you a cup of tea? (Tôi pha cho bạn tách trà nhé?) à an offer.
- Diễn tả lời hứa (promises).
E.g: I promise I will arrive on time. (Tôi hứa sẽ đến đúng giờ.)
- Diễn tả lời từ chối với won’t (refusals).
E.g: No, I won’t eat this kind of food. (Không, tôi sẽ không ăn món ăn này.)
•	Diễn tả sự việc thực tế sẽ xảy ra ở tương lai (future facts).
E.g: The shop will open tomorrow. (Cửa hàng sẽ mở cửa vào ngày mai.)
c. Các cụm từ thời gian (Time phrases)
Chúng ta thường sử dụng thì này với các cụm từ thời gian như tomorrow, next week/ month/ etc., in the future, when I’m older, later, soon, etc.
•	Note: Chúng ta cũng thường sử dụng thì tương lai đơn với các cụm từ như hope/ think/ expect/ etc hoặc các từ như probably/ perhaps
E.g: Perhaps it will rain tomorrow.
4. The future simple with “going to”
a. Cấu trúc (Form)
Affirmative (Khẳng định)
Negative (Phủ định)
Interrogative (Nghi vấn)
S + is/ am/ are + going to + V(bare-inf) + (O)
S + is/ am/ are + not + going to + V(bare-inf) + (O)
Is/ Am/ Are + S + going to + V(bare-inf) + (O)?
They are going to visit their parents.
They aren’t going to visit their parents.
Are they going to visit their parents?
b. Cách dùng (Use)
- Diên tả dự định, kế hoạch trong tương lai (future plans and intentions).
E.g: I’m going to get married next year. (Tôi dự định năm sau kết hôn.)
- Diễn tả dự đoán có căn cứ, bằng chứng ở hiện tại (predictions based on present evidence)
E.g: Bill is playing very well. He isn’t going to lose this game. (Bill đang chơi rất tốt. Anh ấy chắc chắn sẽ không thua trận này được.)
Look at that tree! It is going to fall on your car! (Hãy nhìn vào cái cây kia đi! Nó sắp đổ vào xe ô tô bạn rồi kìa.)
5. The past simple tense (Thì quá khứ đơn)
a. Cấu trúc (Form)
Affirmative (Khẳng định)
Negative (Phủ định)
Interrogative (Nghi vấn)
S + V (past) (+ O)
S + did not/ didn’t + V(bare- inf) (+ O)
Did + S + V(bare-inf) (+ O)?
They went to the cinema last night.
They didn’t go to the cinema last night
Did they go to the cinema last night?
b. Cách dùng (Use)
- Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ (finished actions or events)
E.g: I saw him at the airport yesterday. (Hôm qua tôi đã nhìn thấy anh ấy ở sân bay.)
My aunt sent me a letter two days ago. (Cách đây 2 ngày cô tôi đã gửi thư cho tôi.)
- Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ (repeated actions)
E.g: I played soccer three times a week when I was at school. (Lúc tôi còn đi học thì tôi đã chơi bóng đá 3 lần một tuần.)
She went to Paris twice last year. (Năm ngoái cô ấy đến Pari 2 lần.)
- Diễn tả thói quen trong quá khứ (past habits).
E.g: She visited her parents every Sunday. (Vào mỗi chủ nhật thì cô ấy đã đến thăm bố mẹ.)
We often went swimming every afternoon. (Vào mỗi buổi chiều thì chúng tôi đã thường đi bơi.)
- Diễn tả tình trạng hay tình huống trong quá khứ.
E.g: Did you have a car when you were young? (Có phải bạn có ô tô khi bạn còn trẻ không?)
- Diễn tả một chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ (sequences of actions)
E.g: He ran to the car, jumped in and raced off into the night.
c. Các cụm từ thời gian (Time phrases)
	Một số cụm từ thời gian được dùng trong thì quá khứ đơn: yesterday, last night/week/ month/ year, etc., two days/ weeks/months ago, etc., in 2000, at that moment, then, suddenly, when
6. The past continuous tense (Thì quá khứ tiếp diễn)
a. Cấu trúc (Form)
Affirmative (Khẳng định)
Negative (Phủ định)
Interrogative (Nghi vấn)
S + was/ were + V-ing (+ O)
S + was/ were + not + V-ing
(+ O)
Was/ Were + S +V-ing (+ O)?
My brother was reading books at this time last night.
My brother wasn’t reading books at this time last night.
Was your brother reading books at this time last night?
b. Cách dùng (Use)
- Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (actions in progress at a point of time in the past).
E.g: At 9 oclock yesterday, I was doing the homework. (Vào lúc 9 giờ hôm qua tôi đang làm bài tập về nhà.)
- Diễn tả hành động đang diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ (actions in progress over a period of time).
E.g: My husband was working hard all day. (Chồng tôi đã làm việc vất vả suốt cả ngày.)
à Note: Các cụm từ thời gian như all day, all the morning, ... thưòng được dùng trong trường hợp này.
- Diễn tả tình huống/ sự việc tạm thời hoặc đang thay đổi trong quá khứ (temporary or changing situations in the past).
E.g: At the time, I was working for a bank in this city. (a temporary situation)
I was becoming bored with the job, so I decided to change. (a changing situation)
- Diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào trong quá khứ (an action was in progress when another action happened/ interrupted it)
E.g: We were having dinner when someone knocked at/on the door. (Chúng tôi đang ăn tối thì có ai đó đã gõ cửa.)
- Diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra song song cùng một lúc trong quá khứ (two or more actions in progress at the same time in the past)
E.g: While I was cooking dinner, my husband was playing computer games. (Trong khi tôi đang nấu bữa tối thì chồng tôi đang chơi điện tử.)
•	Note: Chúng ta không thường dùng thì quá khứ tiếp diễn với các động từ chỉ tình trạng, cảm xúc, sở hữu, tri giác như: be, cost, belong, own, have, feel, hear, hate, like, etc.
c. Các cụm từ chỉ thời gian (Time phrases)
	Các cụm từ thời gian thường được dùng trong thì này như: while, as, when, meanwhile, at that time, all the morning/ afternoon/ day, etc.
7. The present perfect simple tense (Thì hiện tại hoàn thành)
a. Cấu trúc (Form)
Affirmative (Khẳng định)
Negative (Phủ định)
Interrogative (Nghi vấn)
S + have/ has + PP (past participle) + (O)
S + have/ has + not + PP + (O)
Have/ Has + S + PP + (O)?
She has bought this house.
She hasn’t bought this house.
Has she bought this house?
b. Cách dùng (use)
- Diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. (actions completed at an unspecific time in the past).
E.g: She has traveled around the world. (Cô ấy đã đi du lịch khắp thế giới.)
- Diễn tả hành động đã hoàn thành rồi nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại (completed actions with a result in the present).
E.g: Look! He has dyed his hair red. (Nhìn kìa! Anh ta đã nhuộm tóc thành màu đỏ.)
- Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại (actions that started in the past and have continued until now).
E.g: I have learnt/ learned English for 15 years. (Tôi đã học Tiếng Anh được 15 năm rồi.)
- Diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ nhưng vào thời điểm nói hành động đó vẫn chưa hoàn thành (actions at a specified time which are not complete at the time of speaking) à Cách dùng này thường gặp với trạng từ thời gian như this morning/ afternoon,...
E.g: I have read four books so far this morning.
- Diễn tả một hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại, chúng ta thường thấy các từ đi kèm ở cách dùng này như sau: Several times / hours / days / weeks / months / years, etc...
E.g: I have watched this film several times.
•	Note:
	- Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
	It is the most interesting book that I have ever read.
	- Sau cấu trúc: This / It is the first / second... time, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.
	This is the first time I have eaten this kind of food.
c. Time phrases (Các cụm từ thời gian)
Các từ/ cụm từ thời gian thường gặp trong thì này như:
- already (đã ...rồi), never (chưa bao giờ), ever (đã từng), yet (chưa), just (vừa mới), (cho đến bây giờ), recently (gần đây), lately (gần đầy).
- so far/ up to now/ up to present (cho tới bây giờ), in / over + the past / last + thời gian: trong ... qua.
- for + khoảng thời gian (for 2 days: trong khoảng 2 ngày).
- since + mốc thời gian: kể từ .... (since 2000: từ năm 2000).
Nếu sau since là một mệnh đề thì mệnh đề trước since ta chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.
E.g: I have taught English since I graduated from University.
* Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:
- already, never, ever, just: sau have/ has và đứng trước động từ phân từ II
- already: củng có thể đứng cuối câu.
- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
E.g: I have bought this house recently. (Gần đây tôi đã mua ngôi nhà này.)
CHUYÊN ĐỀ 2:
THỂ BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE)
A.
BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
I. Choose the letter A, B, C, D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1. This house _________ in 1990 by my grandfather.
	A. is built	B. was built	C. built	D. has built
Question 2. My sister is going _________ this house.
	A. sold	B. sell	C. to be sold	D. to sell
Question 3. There’s a man behind us. I think we are _________.
	A. being followed	B. be followed	C. followed	D. following
Question 4. Over 1000 new houses _________ every year. Last year, 1200 new houses _________.
	A. were built/ were built	B. are built/ were built
	C. are building / were built	D. were built/ were being built
Question 5. The next exam _________ in May.
	A. will hold	B. will be held	C. will be holding	D. will have held
Question 6. English is _________ all over the world.	
	A. spoken	B. speak	C. speaks	D. to speak
Question 7. Have you _________ by a dog?	
	A. ever bite	B. ever bitten	C. ever been bitten	D. ever been bite
Question 8. The house _________ since last week.	
	A. bought	B. has bought	C. was bought	D. has been bought
Question 9. The homework _________ by Nam every day.	
	A. is done	B. does	C. are done	D. did
Question 10. These exercises must_________ by my students.	
	A. are finished	B. finish	C. be finished	D. finishing
II. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 
Question 11. We should send their complaints to the boss.
	A. Complaints should sent to the boss.
	B. Complaints should be sent to the boss,
	C. Their complaints should be sent to the boss.
	D. Their complaints to the boss should be sent.
Question 12. They will give you a lot of questions at the interview.
	A. You will be given a lot of questions at the interview.
	B. You will given a lot of questions at the interview.
	C. A lot of questions will be given you at the interview.
	D. A lot of questions will be given at the interview.
Question 13. Nobody told me that Tim was ill.
	A. I was told that Tim wasn’t ill.
	B. I wasn’t told that Tim was ill.
	C. Tim wasn’t told to be ill.
	D. Tim was told not to be ill.
Question 14. We will send you the results soon.
	A. You will be sent to the results soon.
	B. You will send the results soon.
	C. The results will be sent you soon.
	D. The results will be sent to you soon.
Question 15. My sister can sing English songs well.
	A. My sister can sing English songs better than me.
	B. English songs can are sung well by my sister.
	C. English songs can be sung well by my sister.
	D. English songs can sung well by my sister.
III. Rewrite the sentences in passive voice.
Question 16. I clean the floor every day.
Question 17. My mother bought this dress this morning.
Question 18. She did this exercise two days ago.
Question 19. They will send him abroad to study.
Question 20. She used this room.
Question 21. Someone, stole my bike yesterday.
Question 22. He received a letter from his parents.
Question 23. She will buy this house.
Question 24. They aren’t building my house.
Question 25. You mustn’t sing songs in the class.
B.
ANSWER KEY
Question 1.
	Cấu trúc: S (O) + was/ were + PP + .... (bị động thì quá khứ đơn)
	Trong câu này, this house là danh từ số ít + was
	“Ngôi nhà này được ông tôi xây vào năm 1990.”
	ð Đáp án B
Question 2.
	Cấu trúc: S + is/ am/are + going to + V (bare-inf)... (Tương lai với be going to)
	Câu này mang nghĩa chủ động nên chúng ta chọn to V sau going
	“Chị tôi định sẽ bán ngôi nhà này.”
	ð Đáp án D
Question 3.
	Cấu trúc: S (O) + is/ am/ are + being + PP ... (bị động thì hiện tại tiếp diễn)
	Câu này mang nghĩa bị động ở thì hiện tại tiếp diễn.
	“Có một người đàn ông đằng sau chúng ta. Tôi nghĩ chúng ta đang bị bám đuôi.”
	ð Đáp án A
Question 4.
	Cấu trúc S (O) + is/ am/ are + PP ... (bị động thì hiện tại đơn)
	S (O) + was/ were + PP +.... (bị động thì quá khứ đơn)
	Câu đầu tiên có trạng ngữ every year nên chúng ta chia động từ ở thì hiện tại đơn, còn câu sau có trạng ngữ last year nên chúng ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. Hơn nữa, cả 2 câu đều mang nghĩa bị động nên chúng ta chia các động từ ở dạng bị động.
	“Hơn 1000 ngôi nhà mới được xây hàng năm. Năm ngoái, 1200 ngôi nhà mới đã được xây.”
	ð Đáp án B
Question 5.
	Cấu trúc: S (O) + will + be + PP +.... (bị động thì tương lai đơn)
	“Kỳ thi tiếp theo sẽ được tổ chức vào tháng 5.”
	ð Đáp án B
Question 6.
	Cấu trúc: S (O) + is/ am/ are + PP ...(bị động thì hiện tại đơn)
	- Speak -› spoke -› spoken
	ð Đáp án A
Question 7.
	Cấu trúc: S (0)+ have/ has + been + PP ... (bị động thì hiện tại hoàn thành)
	- Bite -› bit -› bitten
	“Bạn đã từng bị chó cắn chưa?”
	ð Đáp án C
Question 8.
	Câu này mang nghĩa bị động nên động từ được chia ở dạng bị động. Với giới từ since, ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành.
	Cấu trúc: have/has + been + PP (bị động hiện tại hoàn thành)
	“Ngôi nhà đã được mua từ tuần trước.”
	ð Đáp án D
Question 9.
	Câu này mang nghĩa bị động nên động từ được chia ở dạng bị động. Với trạng từ every day, ta chia động từ ở thì hiện tại đơn.
	Cấu trúc is/am/are + PP (bị động hiện tại đơn)
	Chủ ngữ là the homework -danh từ không đếm được nên ta dùng động từ to be là is.
	“Bài tập về nhà được Nam làm mỗi ngày.”
	ð Đáp án A
Question 10.
	Câu này mang nghĩa bị động nên động từ được chia dạng bị động.
	Cấu trúc: Modals (must, can, may,...) + be + PP (bị động của động từ khuyết thiếu)
	“Những bài tập này phải được các học sinh tôi hoàn thành.”
	ð Đáp án C
Question 11.
	Cấu trúc: should + be + PP (bị động)
	Trong câu này, tân ngữ là their complaints được chuyển lên trước làm chủ ngữ trong câu bị động.
	“Chúng ta nên gửi những điều phàn nàn của họ cho sếp.”
	ð Đáp án C
Question 12.
	Câu này có 2 tân ngữ là you và a lot of questions nên có 2 cách chuyển bị động như sau: 	Cách 1: You will be given a lot of questions at the interview (by them).
	Cách 2: A lot of questions will be given to you at the interview (by them).
	“Họ sẽ đưa cho bạn nhiều câu hỏi tại cuộc phỏng vấn.”
	ð Đáp án A
Question 13.
	Trong câu này, tân ngữ là me nên được chuyển thành I làm chủ ngữ trong câu bị động. Hơn nữa, trong câu có đại từ nobody nên câu bị động phải ở dạng phủ định.
	“Không ai nói cho tôi biết về việc Tim bị ốm.”
	

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_on_luyen_thi_vao_lop_10_thpt_mon_tieng_anh.doc