Tài liệu ôn tập và bài tập môn Toán Lớp 9 - Chuyên đề: Giải toán lập phương trình. Hệ phương trình. Dạng toán chuyển động của một vật - Doãn Thị Thanh Hương
I/ VẬT CHỈ CHUYỂN ĐỘNG TỪ A đến B.
Lập bảng dữ liệu, gọi ẩn:
S V t
Dự định
Thực tế
* Thời gian chuyển động = Thời điểm đến – thời điểm xuất phát
* Thời gian dự định tdự định = S/vdự định
* Thời gian thực tế đi hết quãng đường S là tthực tế = S/vthực tế
+ Nếu có nghỉ dọc đường thì tthực tế = S1/vthực tế 1 + tnghỉ + S2/vthực tế 2
+ Nếu không có nghỉ mà quãng đường S chia thành hai đoạn đường có vận tốc khác nhau thì tthực tế = S1/vthực tế 1 + tnghỉ + S2/vthực tế 2
* Liên hệ lập phương trình:
+ Nếu đến sớm hơn dự định thì tthực tế + Khoảng thời gian sớm = tdự định
+ Nếu đến muộn hơn dự định thì tthực tế - Khoảng thời gian muộn = tdự định
* Với chuyển động của Ca nô (thuyền) trên sông:
vxuôi dòng = vthuyền + vnước txuôi = S/vxuôi
vngược dòng = vthuyền - vnước tngược = S/vngược
Bài tập 1: Một ô tô đi từ A và dự định đến B lúc 12 giờ trưa. Nếu xe chạy với vận tốc 35 km/h thì sẽ đến B chậm 2 giờ so với dự định. Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì sẽ đến B sớm 1giờ so với dự định. Tính độ dài quãng đường AB và thời điểm xuất phát của ô tô tại A?
Hướng dẫn:
Gọi thời điểm xuất phát của ô tô tại A là x (giờ) (0 < x=""><>
=> Thời gian dự định đi từ A đến B là 12 – x (giờ)
Độ dài quãng đường AB là y (km) (y > 0)
S V t
Dự định Y 12 - x
Thực tế 1 Y 35 y/35
Thực tế 2 y 50 y/50
Phương trình: y/35 – (12 – x) = 2 (1)
(12 – x) – y/50 = 1 (2)
GIẢI TOÁN LẬP PHƯƠNG TRÌNH - HỆ PHƯƠNG TRÌNH DẠNG TOÁN CHUYỂN ĐỘNG CỦA MỘT VẬT Giáo viên: Doãn Thị Thanh Hương – 0988.163.160 I/ VẬT CHỈ CHUYỂN ĐỘNG TỪ A đến B. Lập bảng dữ liệu, gọi ẩn: S V t Dự định Thực tế * Thời gian chuyển động = Thời điểm đến – thời điểm xuất phát * Thời gian dự định tdự định = S/vdự định * Thời gian thực tế đi hết quãng đường S là tthực tế = S/vthực tế + Nếu có nghỉ dọc đường thì tthực tế = S1/vthực tế 1 + tnghỉ + S2/vthực tế 2 + Nếu không có nghỉ mà quãng đường S chia thành hai đoạn đường có vận tốc khác nhau thì tthực tế = S1/vthực tế 1 + tnghỉ + S2/vthực tế 2 * Liên hệ lập phương trình: + Nếu đến sớm hơn dự định thì tthực tế + Khoảng thời gian sớm = tdự định + Nếu đến muộn hơn dự định thì tthực tế - Khoảng thời gian muộn = tdự định * Với chuyển động của Ca nô (thuyền) trên sông: vxuôi dòng = vthuyền + vnước txuôi = S/vxuôi vngược dòng = vthuyền - vnước tngược = S/vngược Bài tập 1: Một ô tô đi từ A và dự định đến B lúc 12 giờ trưa. Nếu xe chạy với vận tốc 35 km/h thì sẽ đến B chậm 2 giờ so với dự định. Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì sẽ đến B sớm 1giờ so với dự định. Tính độ dài quãng đường AB và thời điểm xuất phát của ô tô tại A? Hướng dẫn: Gọi thời điểm xuất phát của ô tô tại A là x (giờ) (0 < x <12) => Thời gian dự định đi từ A đến B là 12 – x (giờ) Độ dài quãng đường AB là y (km) (y > 0) S V t Dự định Y 12 - x Thực tế 1 Y 35 y/35 Thực tế 2 y 50 y/50 Phương trình: y/35 – (12 – x) = 2 (1) (12 – x) – y/50 = 1 (2) Bài tập 3: Một xe ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn 10 km thì đến nơi sớm hơn dự định 3 giờ, nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ 10 km thì đến nơi chậm nhất 5 giờ. Tính vận tốc của xe lúc đầu, thời gian dự định và chiều dài quãng đường AB? Hướng dẫn: S V t Dự định x y x/y Thực tế 1 x y + 10 x/(y + 10) Thực tế 2 x y – 10 x/(y – 10) Phương trình : Bài tập 4: Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau 120 km với vận tốc dự định trước. Sau khi được 1/3 quãng đường AB người đó tăng vận tốc thêm 10 km/h trên quãng đường còn lại. Tìm vận tốc dự định và thời gian xe lăn bánh trên đường, biết rằng người đó đến B sớm hơn dự định 24 phút. Hướng dẫn: Đổi 24 phút = 2/5 (giờ) S V t Dự định 120 x 120/x Thực tế 1 120/3 = 40 x 40/x Thực tế 2 120 – 40 = 80 x + 10 80/(x+10) Thời gian xe lăn bánh là Phương trình: Bài tập 5: Một ô tô dự định đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 50km/h. Sau khi đi được 2/3 quãng đường với vận tốc đó, vì đường khó đi nên người lái xe phải giảm vận tốc mỗi giờ 10km trên quãng đường còn lại. Do đó ô tô đến tỉnh B chậm hơn 30 phút so với dự định. Tính quãng đường AB. Bài tập 6: Một ô tô đi từ A đến B với một vận tốc xác định và trong một thời gian đã định. Nếu vận tốc ô tô giảm 10 km/h thì thời gian tăng 45 phút. Nếu vận tốc ô tô tăng 10 km/ h thì thời gian giảm 30 phút. Tính vận tốc và thời gian dự định đi của ô tô. Bài tập 7: Một chiếc ca nô dự định đi từ A đến B trong một thời gian dự định, nếu vận tốc ca nô tăng 3 km/h thì đến B sớm hơn 2 giờ, nếu vận tốc ca nô giảm 3 km/h thì đến B chậm hơn 3 giờ. Tính chiều dài khúc sông AB và thời gian dự định đi từ A đến B? II/ VẬT ĐI TỪ A đến B, nghỉ ở B (hoặc không), rồi từ B về A. * Thời gian chuyển động t = S/v * Liên hệ lập phương trình: + Tổng thời gian cả đi lẫn về = tA đến B + tnghỉ ở B + ttừ B về A + Thời gian về ít hơn (nhiều hơn) thời gian đi một khoảng thời gian ∆t * Với chuyển động của Ca nô (thuyền) trên sông: vxuôi dòng = vthuyền + vnước txuôi = S/vxuôi vngược dòng = vthuyền - vnước tngược = S/vngược Lập bảng dữ liệu, gọi ẩn: S V t Lúc đi (A đến B) Nghỉ tại B Lúc về (B về A) Bài tập 1: Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 4 km và một đoạn xuống dốc dài 5 km. Một người đi xe đạp từ A đến B hết 40 phút và đi từ B đến A hết 41 phút (vận tốc lên dốc, xuống dốc lúc đi và về như nhau). Tính vận tốc lúc lên dốc, lúc xuống dốc? Hướng dẫn: Đổi 40 phút = 2/3 (giờ) ; 41 phút = 41/60 (giờ). S V t Lúc đi Lên dốc 4 km x 4/x Xuống dốc 5 km y 5/y Lúc về Lên dốc 5 km x 5/x Xuống dốc 4 km y 4/y Phương trình: Bài tập 2: Quãng đường từ A đến B dài 90 km. Một người đi xe máy từ A đến B. Khi đến B, người đó nghỉ 30 phút rồi quay trở về A với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi là 9 km/h. Thời gian kể từ lúc bắt đầu đi từ A đến lúc trở về đến A là 5 giờ. Tính vận tốc xe máy lúc đi từ A đến B. Hướng dẫn: Đổi 30 phút = 1/2 (giờ) S V t Lúc đi 90 x 90/x Nghỉ tại B 1/2 Lúc về 90 x + 9 90/(x + 9) Phương trình: Bài tập 3: Một ca nô chạy trên sông trong 7 giờ, xuôi dòng 108 Km và ngược dòng 63 Km. Một lần khác, ca nô đó cũng chạy trong 7 giờ, xuôi dòng 81 Km và ngược dòng 84 Km . Tính vận tốc dòng nước chảy và vận tốc riêng ( thực ) của ca nô? Bài tập 4: Một canô xuôi một khúc sông dài 90 km rồi ngược về 36 km. Biết thời gian xuôi dòng sông nhiều hơn thời gian ngược dòng là 2 giờ và vận tốc khi xuôi dòng hơn vận tốc khi ngược dòng là 6 km/h. Hỏi vận tốc canô lúc xuôi và lúc ngược dòng. Bài tập 5. Một ca nô ngược dòng từ bến A đến bến B với vận tốc 20 km/h, sau đó lại xuôi từ bến B trở về bến A. Thời gian ca nô ngược dòng từ A đến B nhiều hơn thời gian ca nô xuôi dòng từ B trở về A là 2 giờ 40 phút. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B. Biết vận tốc dòng nước là 5 km/h, vận tốc riêng của ca nô lúc xuôi dòng và lúc ngược dòng bằng nhau. Bài tập 6: Một canô xuôi từ bến sông A đến bến sông B với vận tốc 30 km/h, sau đó lại ngược từ B trở về A. Thời gian xuôi ít hơn thời gian đi ngược 1 giờ 20 phút. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B. Biết rằng vận tốc dòng nước là 5 km/h và vận tốc riêng của canô lúc xuôi và lúc ngược bằng nhau. Bài tập 7: Một ca nô xuôi dòng trên một khúc sông từ bến A đến bến B dài 80 km, sau đó lại ngược dòng đến địa điểm C cách bến B 72 km. Thời gian ca nô xuôi dòng ít hơn thời gian ngược dòng là 15 phút. Tính vận tốc riêng của ca nô biết vận tốc của dòng nước là 4km/h.
Tài liệu đính kèm:
- tai_lieu_on_tap_va_bai_tap_mon_toan_lop_9_chuyen_de_giai_toa.docx