Tài liệu ôn thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Tiếng Anh

Tài liệu ôn thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Tiếng Anh

Read the following passage and decide whether the statements are True or False.

(Đọc đoạn văn sau và quyết định những phát biểu đã cho Đúng hay Sai.)

THE SIMPSON FAMILY

The Simpsons live in a fictional town in the USA called Springfield. Homer Simpson is the father of the family. He is 39 years old. He’s tall, fat and strong. Homer likes eating and drinking very much. He is not very clever, but he is very funny.

His wife, Marge, is a good mother who has to take care of Homer and the rest of the family most of the time. She is 38 years old and she is usually very calm and gentle. Marge has got a good relationship with her sisters, Patty and Selma.

Bart is 10 years old. He is not very bright. In fact, he is a weak student who enjoys comic books and skateboarding. He often tells lies and he is naughty. He is short with fair hair.

Lisa is 8 years old. She is short and she’s got fair hair. She is an excellent student and a nice person. She is almost the complete opposite of Bart, except that they both enjoy the cartoons of "Itchy and Scratchy". In her free time, she likes playing the saxophone and reading books.

Maggie is the baby of the family. She is only one year old. She can’t walk and she can’t talk but she is very clever.

Almost every little thing in this family is humorous. In general, their everyday life is funny.

 

docx 61 trang hapham91 18633
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ZALO O937-351-107 CHUYÊN BÁN TÀI LIỆU FILE WORD
Đột Phá 9+ Tuyển Sinh Tiếng Anh 10
WEEK 1
DAY 1: I HAVE TWO BROTHERS AND A SISTER.
¯GRAMMAR	
► NOUNS (DANH TỪ)
Danh từ là những từ dùng để chỉ người, sự vật, sự việc,... Có thể phân loại danh từ thành hai nhóm: danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Để xác định được một danh từ đếm được hay không, chúng ta có thể sử dụng số đếm.
E.g.:
Ÿ I have a pen. (Tôi có một cây bút.)
Ÿ She has three apples. (Cô ấy có ba quả táo.)
Ÿ We don’t have much water left. (Chúng ta không còn nhiều nước.)
1. Countable nouns (Danh từ đếm được)
Danh từ đếm được số ít:
Danh từ đếm được số ít thường đi sau mạo từ không xác định a và an.
E.g.: a banana (một quả chuối), an apple (một quả táo), a child (một đứa trẻ),...
Mạo từ a: đi cùng với các danh từ bắt đầu bằng phụ âm b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z 
E.g.: a cat (một con mèo), a dog (một con chó), a woman (một người phụ nữ),...
Mạo từ an: đi cùng với các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o, u 
E.g.: an orange (một quả cam), an umbrella (một cái ô), an idiot (một kẻ ngốc),...
Phụ âm là âm thanh phát ra bị cản trở bởi môi, răng, hoặc cuống họng.
Nguyên âm là âm phát ra không gặp cản trở
Các trường hợp đặc biệt:
Ÿ Các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm nhưng đi cùng mạo từ "a": a university (một trường đại học), a unit (một đơn vị), a union (một liên đoàn),...
Ÿ Các danh từ bắt đầu bằng phụ âm nhưng đi cùng mạo từ "an": an hour (một tiếng), an honor (một niềm vinh dự), an heir (một người thừa kế),... 
Danh từ đếm được số nhiều:
Cách biến đổi số ít thành số nhiều
Hầu hết danh từ
Danh từ kết thúc bằng 
-s, -ch, -sh, -x, -z
Danh từ kết thúc bằng 
-f hoặc -fe
Thêm -s
Thêm -es
Chuyển -f/ -fe thành -ves
1 car
(1 xe hơi)
1 book
(1 cuốn sách)
1 apple
(1 quả táo)
1 house
(1 ngôi nhà)
1 student
(1 học sinh)
2 cars
(2 xe hơi)
2 books
(2 cuốn sách)
2 apples
(2 quả táo)
2 houses
(2 ngôi nhà)
2 students
(2 học sinh)
1 bus
(1 xe buýt)
1 match
(1 que diêm)
1 box
(1 chiếc hộp)
1 dish
(1 cái đĩa)
1 quizz
(1 câu đố)
2 buses
(2 xe buýt)
2 matches
(2 que diêm)
2 boxes
(2 chiếc hộp)
2 dishes
(2 cái đĩa)
2 quizzes
(2 câu đố)
1 leaf
(1 chiếc lá)
1 wolf
(1 con sói)
1 wife
(1 người vợ)
1 knife
(1 con dao)
2 leaves
(2 chiếc lá)
2 wolves
(2 con sói)
2 wives
(2 người vợ)
2 knives
(2 con dao)
Ngoại trừ: roof - roofs (mái nhà),
Cliff-cliffs (vách đá), 
Danh từ kết thúc bằng
nguyên âm + -y
Danh từ kết thúc bằng
phụ âm + -y
Danh từ bất quy tắc
Thêm -s
Chuyển -y thành -ies
1 woman
(1 người phụ nữ)
1 child
(1 đứa trẻ)
1 foot
(1 bàn chân)
1 mouse
(1 con chuột)
1 person
(1 người)
2 women
(2 người phụ nữ)
2 children
(2 đứa trẻ)
2 feet
(2 bàn chân)
2 mice
(2 con chuột)
2 people
(2 người)
1 days
(1 ngày)
1 key
(1 chìa khóa)
1 donkey
(1 con lừa)
1 guy
(1 chàng trai)
2 days
(2 ngày)
2 keys
(2 chìa khóa)
2 donkeys
(2 con lừa)
2 guys
(2 chàng trai)
1 city
(1 thành phố)
1 baby
(1 em bé)
1 party
(1 bữa tiệc)
1 country
(1 đất nước)
2 cities
(2 thành phố)
2 babies
(2 em bé)
2 parties
(2 bữa tiệc)
2 countries
(2 đất nước)
Danh từ kết thúc bằng 
nguyên âm + -o
Danh từ kết thúc bằng 
nguyên âm + -o
Danh từ đặc biệt
Thêm -s
Thêm -es
Giữ nguyên
1 zoo
(1 sở thú)
1 radio
(1 đài ra-đi-ô)
1 video
(1 đoạn băng)
1 kangaroo
(1 con 
chuột túi)
2 zoos
(2 sở thú)
2 radios
(2 đài ra-đi-ô)
2 videos
(2 đoạn băng)
2 kangaroos
(2 con
chuột túi)
1 hero
(1 anh hùng)
1 tomato
(1 cà chua)
1 echo
(1 tiếng vang)
2 heroes
(2 anh hùng)
2 tomatoes
(2 cà chua)
2 echoes
(2 tiếng vang)
1 sheep
(1 con cừu)
1 fish
(1 con cá)
1 deer
(1 con hươu)
1 species
(1 loài)
1 series
(1 xê-ri)
2 sheep
(2 con cừu)
2 fish
(2 con cá)
2 deer
(2 con hươu)
2 species
(2 loài)
2 series
(2 xê-ri)
Ngoại trừ: photos (những bức
ảnh), pianos (những cây đàn
dương cầm), ...
2. Uncountable nouns (Danh từ không đếm được) 
Danh từ không đếm được thường là:
Các từ chỉ dung dịch
Các từ chỉ khái niệm trừu tượng
water (nước), wine (rượu vang), oil (dầu ăn), gas (xăng), lemonade (nước chanh),...
freedom (sự tự do), communication (sự giao tiếp), motivation (động lực),...
Các từ chỉ cảm xúc
Các danh từ khối
happiness (niềm hạnh phúc), fear (nỗi sợ hãi), sadness (nỗi buồn),...
furniture (nội thất), transportation (phương tiện giao thông), hair (tóc),...
¯ GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES
I - Fill in the blanks with "a" or "an".
(Điền vào chỗ trống "a" hoặc "an".)
1. ________ umbrella	6. ________ device	11. ________ engineer
2. ________ park	7. ________ student	12. ________ building
3. ________ living room	8. ________ exercise	13. ________ artist
4. ________ hour	9. ________ gift shop	14. ________ composer
5. ________ university	10. ________ idea	15. ________ air-conditioner
II - Place the following nouns in countable and uncountable noun columns. 
(Sắp xếp các danh từ sau vào hai cột danh từ đếm được và không đếm được.)
child	doctor	furniture	bedroom	milk	information	book	oil	school
table	brother	tooth	knowledge	sadness	employee	sugar	advice	fork
hope	bread	equipment	homework	air	bathroom	fear	pupil
Danh từ đếm được
Danh từ không đếm được
III - Complete the following sentences, adding "-s/ -es" if necessary.	
(Hoàn thành các câu sau, thêm "-s/ -es" nếu cần thiết.)	
E.g.: There are only two ___ tomatoes ___ in the fridge. (tomato)	
1. My father has two ________. (sister)
2. I am really busy now. I don’t have ________ for breakfast. (time)	
3. There are ten ________	 on the floor. (box)	
4. I don’t have enough ________ to make a birthday cake. (chocolate)	
5. I have visited five ________ in Europe. (country)
6. They have four ________. (child)	
7. Would you like a ________ of tea? (cup)	
8. I could see my reflection in the ________. (water)	
9. At least twelve ________ were killed in the crash yesterday. (person)
10. I have to finish three ________ by Friday. (report) 
& READING EXERCISES
Read the following passage and decide whether the statements are True or False. 
(Đọc đoạn văn sau và quyết định những phát biểu đã cho Đúng hay Sai.)
THE SIMPSON FAMILY
The Simpsons live in a fictional town in the USA called Springfield. Homer Simpson is the father of the family. He is 39 years old. He’s tall, fat and strong. Homer likes eating and drinking very much. He is not very clever, but he is very funny.
His wife, Marge, is a good mother who has to take care of Homer and the rest of the family most of the time. She is 38 years old and she is usually very calm and gentle. Marge has got a good relationship with her sisters, Patty and Selma.
Bart is 10 years old. He is not very bright. In fact, he is a weak student who enjoys comic books and skateboarding. He often tells lies and he is naughty. He is short with fair hair.
Lisa is 8 years old. She is short and she’s got fair hair. She is an excellent student and a nice person. She is almost the complete opposite of Bart, except that they both enjoy the cartoons of "Itchy and Scratchy". In her free time, she likes playing the saxophone and reading books.
Maggie is the baby of the family. She is only one year old. She can’t walk and she can’t talk but she is very clever.
Almost every little thing in this family is humorous. In general, their everyday life is funny.
Statements
True
False
1. The Simpsons live in Springfield, an imaginary town.
2. Homer is very intelligent.
3. Marge has got two sisters.
4. Bart and Lisa have got the different hair color.
5. Maggie Is the youngest in the Simpson family.
¨
¨
¨
¨
¨
¨
¨
¨
¨
¨
DAY 2: MY PARENTS HAVE THREE CHILDREN.
I AM THE THIRD CHILD IN THE FAMILY.
¯GRAMMAR	
► CARDINAL NUMBERS (SỐ ĐẾM)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
zero/ oh
one
two
three
four
five
six
seven
eight
nine
ten
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
eleven
twelve
thirteen
fourteen
fifteen
sixteen
seventeen
eighteen
nineteen
twenty
21
22
30
40
50
60
twenty-one
twenty-two
thirty
forty
fifty
sixty
70
80
90
100
101
seventy
eighty
ninety
one hundred
one hundred and one
► ORDINAL NUMBERS (SỐ THỨ TỰ)
Ÿ Số thứ tự thể hiện thứ tự của người, sự vật, sự việc trong một nhóm các đối tượng. 
Ÿ Để biến đổi số đếm thành số thứ tự, chúng ta thường thêm đuôi -th vào sau số đếm.
Số thứ tự
Số đếm
-th
E.g.: six ® sixth, ten ® tenth, nineteen ® nineteenth,... 
Ÿ Các trường hợp biến đổi ngoại lệ:
twenty
thirty
forty
®
twentieth
thirtieth
fortieth
one
twenty-one
thirty-one
®
first
twenty-first
thirty-first
two
twenty-two
thirty-two
®
second
twenty-second
thirty-second
three
twenty-three
thirty-three
®
third
twenty-third
thirty-third
five
twenty-five
thirty-five
®
fifth
twenty-fifth
thirty-fifth
nine
twenty-nine
thirty-nine
®
ninth
twenty-ninth
thirty-ninth
Ÿ Dạng viết tắt của số thứ tự:
Chữ số đếm
hai chữ cái cuối cùng
(được viết nhỏ hơn và cao hơn)
E.g.: first = 1st, second = 2nd, twentieth = 20th 
Ÿ Các trường hợp thường dùng số thứ tự:
- Khi diễn tả vị trí, thứ hạng: He is the second one to call me. (Anh ta là người thứ hai gọi tôi.)
- Khi nói về ngày trong tháng: Today is the eleventh of May. (Hôm nay là ngày 11 tháng 5.)
- Khi nói đến tầng của một tòa nhà: I live on the third floor. (Tôi ở tầng 3.)
► QUANTIFIERS (LƯỢNG TỪ)
Lượng từ đứng trước danh từ để nói về số lượng của đối tượng (danh từ) đó.
1. A lot of/ Lots of (Nhiều)
Ÿ A lot of và lots of (nhiều) được dùng với cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.
Ÿ A lot of mang tính trang trọng, lịch sự hơn lots of.
2. Many vs. Much (Nhiều)
Many
+
danh từ đếm được số nhiều
Much
danh từ không đếm được
E.g.: 	Ÿ There are many students. (Có nhiều học sinh.)
	Ÿ There is much water. (Có nhiều nước.)
3. Some vs. Any (Một vài, một số)
Ÿ Some được dùng với cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. 
Ÿ Some thường được dùng trong câu khẳng định. 
Ÿ Any được dùng với cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. 
Ÿ Any thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
4. (A) few vs. (A) little (Một ít)
(A) few
+
danh từ đếm được số nhiều
(A) little
danh từ không đếm được
¯ GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES
I - Complete the following table.
(Hoàn thành bảng sau.)
Số đếm
Cách viết số đếm
Số thứ tự
Cách biết số thứ tự
1
14
15
26
30
35
67
16
54
72
five
forty-three
ten
thirty-five
nineteen
twenty-seven
thirteen
seventy-nine
eighty
sixty-eight
8th
2nd
25th
22nd
31st
7th
11th
12th
26th
29th
seventh
sixth
eighteenth
twenty-third
thirtieth
nineteenth
twenty-fourth
fifteenth
thirty-first
thirteenth
II - Underline the correct words to complete each of the following sentences. 
(Gạch chân vào từ đúng để hoàn thành các câu sau.)
E.g.: Today is the four/ fourth of July.
1. I have dinner at seven/ seventh o'clock.
2. Rome was founded in the eight/ eighth century BC.
3. Michael is ten/ tenth years old.
4. This cake costs only two/ second dollars.
5. It takes twenty/ twentieth minutes to get from my house to my school by bike.
6. It's the five/ fifth day of our holiday in London.
7. Our apartment is on the three/ third floor.
8. This machine was invented in the nineteen/ nineteenth century.
9. Brazil won the World Cup for the four/ fourth time in 1994.
10. My grandfather’s birthday is on the twenty-two/ twenty-second of August.
 III - Complete the sentences using "a", "an", "some" or "any".
(Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng "a", "an", "some" hoặc "any".)
E.g.: There is ____a____	bookstore in my neighbourhood.
1. There aren’t ________ skirts in the shop.
2. There are ________ plates on the table.
3. My father gave me ________ laptop as a gift for my birthday.
4. Is there ________ internet café in your city?
5. Bring me ________ coffee please.
6. Has Alice got ________ sisters?
7. I have been to ________ different cities in England.
IV - Choose the best option.
(Chọn phương án đúng nhất.)
E.g.: We have ________ cheese in the fridge.
A. many	B. some	C. a	D. any
1. I had ________ friends when I studied at high school.
A. many	B. much	C. a	D. any
2. Hurry up! We only have ________ time to finish the task.
A. a few	B. a few	C. a little	D. a lot of
3. It is difficult to buy a beautiful dress near my house because there are ________ shops there.
A. a few	B. a little	C. any	D. much
4. David spent a lot of money on his car. Now he only has ________ money left to pay for his living
expenses.
A. much	B. a few	C. many	D. a little
5. This exam is so difficult that students ________ got low marks.	
A. any	B. much	C. many	D. a little
6. ________ rays of sunlight pierced the smoke.	
A. Any	B. Much	C. A few	D. A little
7. My hometown has ________ big museum.	
A. a	B. much	C. many	D. an
8. There is ________ water in the bottle.	
A. few	B. a few	C. a little	D. many
& READING EXERCISES	
Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.
(Đọc đoạn văn sau và lựa chọn phương án đúng cho mỗi câu hỏi.)
Hello, my name is Joe Hayden and I am twelve (1)	________ old. My eldest brother, David, is sixteen and Michael is fourteen. I have three younger brothers. My little sister, who is called Naomi, is only two.
David, Michael and I are all into music, something we always enjoy. David plays the drums and Michael plays the guitar quite loud but no one really minds. I get on (2) ________ with David but not so much with my younger brothers Jacob and Sam. We go to a school that is far, far away and we are only at home during the holidays.
It’s good being in a big family. You can play games like football (3) ________	 cricket with everyone. In smaller families, this is not possible.
The bad things are that you always get little kids bugging you. They can be so (4)	 ________!
Everything around you is very busy and really messy, and there’s lots of washing (5) ________	 and laundry to do. It also costs much more to go anywhere. But I prefer being in a big family.
1. A. year	B. years	C. year's	D. years'
2. A. good	B. bad	C. well	D. badly
3. A. and	B. or	C. but	D. so
4. A. quiet	B. noisy	C. tidy	D. calm
5. A. up	B. on	C. in	D. down
DAY 3: THERE IS A CAT IN MY HOUSE.
¯GRAMMAR	
► THERE IS – THERE ARE (CÓ )
(+) Affirmative (Câu khẳng định)
(-) Negative (Câu phủ định)
There
is
danh từ đếm được số ít
There
is not
danh từ đếm được số ít
danh từ không đếm được
danh từ không đếm được
are
danh từ đếm được số nhiều
are not
danh từ đếm được số nhiều
E.g.:
Ÿ There is oil in this bottle. (Có dầu ở trong chai này.)
Ÿ There aren't any boys in my class. (Không có bạn nam nào trong lớp tôi.)
(?) Interrogative (Câu nghi vấn)
(!) Response (Trả lời)
Is
Are
there
danh từ đếm được số ít
Yes,
there is./there are.
danh từ không đếm được
No,
there isn’t./there aren’t.
danh từ đếm được số nhiều
E.g.:
Ÿ Are there any mobile phones in your bag? (Có điện thoại di động nào trong túi của bạn không?) 
Ÿ There aren't any boys in my class. (Không có bạn nam nào trong lớp tôi.)
R Short forms (Dạng rút gọn)
Ÿ There is = There's	Ÿ There is not = There isn't
Ÿ There are = There're	Ÿ There are not = There aren't 
► ARTICLES (MẠO TỪ)
Mạo từ là từ đứng trước danh từ nhằm cho biết danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Mạo từ gồm có: a, an và the.
Phân biệt a, an và the
a/an
the
A/ An chỉ được dùng với danh từ đếm được số ít.
E.g.: a girl (một cô gái), an onion (một củ hành),...	
The được dùng với cả danh từ đếm được (số ít, số nhiều) và danh từ không đếm được.
E.g.: the girl (cô gái), the teachers (những người giáo viên),...
A/ An nói đến đối tượng không xác định, hoặc được nhắc đến lần đầu; khi người nghe/ người đọc không biết chính xác đối tượng được nói tới là ai, cái gì.
The nói đến đối tượng đã xác định, được đề cập đến từ trước; người nghe/ người đọc biết chính xác đối tượng được nói tới là ai, cái gì.
E.g.:
A/ An đi cùng với danh từ chỉ nghề nghiệp.
E.g.: She is a doctor. He is an engineer.
(Cô ấy là một bác sĩ. Anh ta là một kĩ sư.)
The đứng trước các danh từ nhất định (không thể dùng a, an). 
E.g.: the Sun (Mặt Trời),...
* Các danh từ theo sau mạo từ "the"	
Danh từ theo sau mạo từ the
Ví dụ
Danh từ chỉ các buổi trong ngày
the morning (buổi sáng), the evening (buổi tối),...
Danh từ có tính duy nhất	
the earth (trái đất), the moon (mặt trăng),...
Tên nước được cấu tạo bởi nhiều bộ phận nhỏ
the Philippines (nước Phi-líp-pin), the United Kingdom (vương quốc Anh),...
Tên đại dương, biển, sông, dãy núi, quần đảo, sa mạc
the Atlantic Ocean (Đại Tây Dương), the Alps (dãy	núi Anpơ), the Sahara (sa mạc Sahara), ...
Tên nhạc cụ
the violin (đàn vĩ cầm), the piano (đàn dương cầm),...
A Notes
Mạo từ the còn đứng trước tính từ để chỉ một nhóm đối tượng.
The + Adj chỉ một 
nhóm đối tượng
There is a room for
the
disabled
(Có một căn phòng cho người khuyết tật.)
¯ GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES
I - Fill in the blank with the appropriate article "a", "an", "the" or Æ.	
 (Điền vào chỗ trống với mạo từ thích hợp "a", "an", "the" hoặc Æ.)	
E.g.: Music is ____a____	subject in my school.	
1. I prefer ________ white shirt over there.	
2. ________ Alps are the highest mountain range system that lies entirely in Europe.	
3. Where is ________ dictionary I lent you yesterday?	
4. I have ________ car. ________ car has my photo on it.	
5. There's been ________ accident - dial 115 and ask for ________ ambulance.	
6. Caroline's mother works as ________ teacher.	
7. What do you usually have for ________ lunch?	
8. I spend ________ hour every morning doing exercise.	
9. My brother is never late for ________ school.
10. ________ Earth goes around the Sun once every 365 days.	
II – Complete the following sentences using "There is", "There are", "Is there" or "Are there".	
(Hoàn thành các câu sau sử dụng "There is", "There are", "Is there" hoặc "Are there".) 
E.g.: ___Are there___ any bottles of Coke on the table?	
1. ________ some sugar in the kitchen.	
2. ________ six chairs in the living room.	
3. ________ many fruits in the dining room.	
4. ________ a book on the shelf.	
5. ________ 15 cushions on the sofa.	
6. ________ any mistakes in that essay?	
7. ________ a football match on Wednesday?	
8. ________ any computers in your class?	
9. ________ any useful information in the leaflet?	
10. ________ a lot of children in the swimming pool?	
III- Complete the following sentences using "There isn’t" or "There aren't". 
(Hoàn thành các câu sau sử dụng "There isn't", "There aren't".)
E.g.: ___ There isn’t____ any jam to eat with bread.	
1. ________ any shopping malls in this district.
2. ________ any beaches in Hung Yen.	
3. ________ a train from Hanoi to Thai Binh.	
4. ________ a farewell party in my company tonight.	
5. ________ any milk in the refrigerator.	
6. ________ a bus stop near here. 
& READING EXERCISES
Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.
(Đọc đoạn văn sau và lựa chọn phương án đúng cho mỗi câu hỏi.)
A ROYAL COUPLE
Prince William is a member of the British royal family. He’s the Queen’s grandson and the eldest son of Charles and Diana. His brother’s name is Harry. Diana, their mother, isn’t alive now, but they have a stepmother, Camilla.
William’s wife is Kate Middleton. She is originally from an ordinary family - but of course, she’s now the Duchess of Cambridge and part of the royal family! Kate has a brother, James, and a sister, Pippa. Their parents, Michael and Carole, have an online business.
In some ways, Kate and William are a normal couple. They have friends from university and they have hobbies and interests, too. For example, William loves football and Kate likes photography. In the winter, they usually go skiing together.
In other ways, their lives are very different from their friends’ lives. William is the future King of the United Kingdom - and fifteen other countries too, including Canada and Australia. Kate and William have a lot of official duties. They help charities in the UK and Africa, they visit other countries and they meet important visitors to the UK.
1. The purpose of this text is to ________.
A. introduce a Royal family
B. prove that Prince William is a great fan of football
C. talk about Kate Middleton, the Duchess of Cambridge
D. indicate that The King or Queen of England is also the King or Queen of Australia.
2. Who is Prince William’s mother?
A. Diana	B. Camilla	C. Pippa	D. Carole
3. The word "ordinary" in the passage is closest in meaning to ________.
A. normal	B. abnormal	C. uncommon	D. noble
4. What do Duchess Kate’s parents do?
A. They’re retired.	B. They run an online business,
C. They sell automobiles.	D. They invest in stock exchange.
5. Prince William and his wife often ________ in the winter.
A. play football	B. go skiing
C. visit other countries	D. do charity
DAY 4: HE TAKES CARE OF ME.
¯GRAMMAR
► SIMPLE SENTENCE STRUCTURE (CẤU TRÚC CÂU ĐƠN)
► OBJECT PRONOUNS (Đại từ nhân xưng tân ngữ)
► OBJECT PRONOUNS
(Đại từ nhân xưng tân ngữ)
Đại từ nhân xưng tân ngữ 
đứng sau giới từ.
	Đại từ nhân xưng tân ngữ 
	đứng sau động từ.
Please keep an eye on him.
(Làm ơn hãy để ý đến anh ta.)
Mum takes me to school every day.
(Mẹ dẫn tôi đến trường mỗi ngày.)
Subject Pronouns
(Đại từ nhân xưng chủ ngữ)
Object Pronouns
(Đại từ nhân xưng tân ngữ)
Examples
(Ví dụ)
I (Tôi)
me
Can you pass me that book?
(Cậu có thể chuyển cuốn sách đó cho tôi được không?)
You (Bạn/ Các bạn)
you
Drinking alcohol too much isn’t good for you. 
(Uống quá nhiều rượu thì không tốt cho bạn.)
We (Chúng tôi/ ta)
us
Thank you for driving us to the station. 
(Cảm ơn anh đã chở chúng tôi tới nhà ga.)
They (Chúng/ Họ)
them
Be careful with those dishes. Don’t break them. 
(Cẩn thận với những chiếc đĩa đó. Đừng làm vỡ chúng.)
He (Anh ấy)
him
Are you in love with him?
(Cậu đang yêu anh ta phải không?)
She (Cô ấy)
her
Margaret wants me to go with her. 
(Margaret muốn tôi đi cùng cô ấy.)
It (Nó)
it
I have a lovely cat. I often let it sleep on my bed. 
(Tôi có một chú mèo đáng yêu. Tôi thường để nó ngủ trên giường của tôi.)
¯ GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES
I - Underline the subjects and circle the verbs in the following sentences. 
(Gạch chân chủ ngữ và khoanh tròn động từ trong những câu sau.)
E.g.: My brother is an expert.
1. I give them cookies every month.
2. Your pictures are impressive.
3. He donates thousands of pounds to charities every year.
4. My father is a breadwinner.
5. Tomatoes grow best in direct sunlight.
6. They share a house with two other people.
7. Luke illustrates his lecture with a fascinating video.
8. The bad weather causes problems for many farmers. 
II - Underline the correct words to complete each of the following sentences. 
(Gạch chân từ đúng để hoàn thành những câu sau.)
E.g.: I want gave her/she a present for her birthday.
I. Jack is thirsty. Here is a glass of orange juice for he/ him.
2. I/ me go to school by bus every morning.
3. I have an important announcement. Listen to I/ me.
4. - Where are my glasses? - They/ We are on the table.
5. How pretty these earrings are! Let’s buy it/ them.
6. We/ Us love reading science books.
7. I greeted he/ him at the party last night but he/ him ignored me.
8. Everyone in the history class reads the document except for she/ her.
9. My mother and I/ me plant a garden when summer comes.
10. We had many interesting conversations with he/ him.
11. Thank you for driving us/ we to the station.
12. Hannah was ill so I sent some flowers to cheer her/ his up.
13. Create a new folder and put this letter in it/ them.
14. John painted this picture. He/ She is very creative.
15. I saw Rosie and Simon this morning while they/ we were walking their dog.
& READING EXERCISES	
Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.
(Đọc đoạn văn sau và lựa chọn phương án đúng cho mỗi câu hỏi.)
HAY BATH	
Hay baths are a very old treatment from the mountains in the north of Italy. It’s a very simple idea. Patients take off their clothes and lie in wet hay. There are flowers and plants in the hay too. It gets very hot, so it isn’t always comfortable, but some people believe it is very good for your health and can cure headaches.
ICE SAUNA
Saunas are very hot places - ice is very cold. So can you build a sauna out of ice? The answer is yes! They do it in Russia and Finland during the long winters. A fire makes the sauna very warm inside: over 60°C! And because the walls are ice, you have a beautiful view of the world outside.
BEER BATH
Beer baths are a popular treatment in the Czech Republic and Austria. Hedwig Bauer has a hotel in Austria where you can have a 30-minute beer bath for 44 euros. After the bath, patients sleep for 20 minutes. Then they have a shower and go swimming. ‘Beer is very good for the skin,’ says Hedwig.
1. In a hay bath, there ________.
A. are hay, water, flowers and plants
B. are hay and water 
C. is only hay
D. are only flowers and plants
2. One problem with hay baths is that it ________.
A. sometimes gives you a headache
B. makes you get cold
C. isn't always pleasant
D. always makes you feel hot
3. An ice sauna is ________.
A. very warm	B. very cold	C. hot and then cold 	D. expensive
4. The view from an ice sauna is very beautiful because ________.
A. ice is beautiful	B. you can see through the walls
C. you can see other people	D. other people can see you
5. In what order are the four parts of the beer bath treatment?
A. Beer bath, sleep, shower, swim	B. Shower, beer bath, swim, sleep
C. Beer bath, shower, sleep, swim	D. Beer bath, shower, swim, sleep
DAY 5: MY MOTHER WORKS AS A NURSE.
¯ GRAMMAR	
► PRESENT SIMPLE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)
1. Structures (Cấu trúc)
Với động từ "to be":
(+) Affirmative (Câu khẳng định)
(-) Negative (Câu phủ định)
I
am
I
am not
We/ You / They
are
We/ You / They
are not
He/ She/ It
is
He/ She/ It
is not
R Short forms (Dạng rút gọn)
• am = 'm	Ÿ are = 're	• is = 's
Ÿ am not = 'm not	Ÿ are not = aren't	Ÿ is not = isn't
E.g.:
Ÿ We are students. (Chúng tôi là học sinh.)
Ÿ He isn’t good at speaking English. (Anh ấy không giỏi nói tiếng Anh.)
(?) Interrogative (Câu nghi vấn)
(!) Response (Trả lời)
Am
I
 ?
Yes,
I am.
you/ we/ they are.
he/ she/ it is.
Are
we/ you / they
Is
he/ she/ it
No
I’m not.
you/ we/ they aren’t.
he/ she/ it isn’t.
E.g.: 
Ÿ A: Are you happy? (Anh có hạnh phúc không?)
B: Yes, I am. (Vâng, tôi có.)
Ÿ A: Is she a doctor in this hospital? (Cô ấy là hác sĩ ở bệnh viện này phải không?) 
B: No, she isn’t. (Không phải.)
Với động từ thường:
(+) Affirmative (Câu khẳng định)
(-) Negative (Câu phủ định)
I
verb
I
do not
verb
We/ You / They
We/ You / They
He/ She/ It
verb + -s/ -es
He/ She/ It
does not
E.g.:
Ÿ I go for a picnic with my family every weekend. (Tôi đi dã ngoại với gia đình vào mỗi cuối tuần.) 
Ÿ She doesn’t do exercise regularly. (Cô ấy không tập thể dục thường xuyên.)
(?) Interrogative (Câu nghi vấn)
(!) Response (Trả lời)
Do
I
verb?
Yes,
I/ you/ we/ they do. 
he/ she/ it does.
we/ you / they
No,
I/ you/ we/ they don’t.
he/ she/ it doesn’t.
Does
he/ she/ it
E.g.:
Ÿ A: Do you often surf the internet? (Cậu có thường lướt mạng không?)
B: No, I don’t. (Không.)
Ÿ A: Does she live next door to your clinic? (Bà ấy sống ở bên cạnh phòng khám của anh phải không?)
B: Yes, she does. (Vâng, đúng vậy.)
R How to add -s/ -es to verbs (Cách thêm -s/ -es vào sau động từ)
Động từ tận cùng bằng -o, -s, -x, -z, -ch, -sh
thêm -es
Ÿ go (đi) ® goes
Ÿ watch (xem) ® watches
Động từ tận cùng bằng phụ âm + -y
đổi -y thành –i
thêm -es
Ÿ study (học) ® studies 
• vary (biến đổi) ® varies
Động từ tận cùng bằng nguyên âm + -y
thêm –s
Ÿ stay (ở) ® stays
Ÿ buy (mua) ® buys
Những động từ còn lại
thêm -s
Ÿ grate (nạo) ® grates
Ÿ enroll (đăng ký học) ® enrols
2. Usage (Cách dùng)
3. Signals (Dấu hiệu nhận biết)
Một số trạng từ chỉ thời gian khác:
Ÿ every day/ week/ month/ year/... (hằng ngày/ tuần/ tháng/ năm/...)
Ÿ daily, weekly, monthly, yearly,... (hằng ngày, hằng tuần, hằng tháng, hằng năm,...)
Ÿ once/ twice/ three times a day/ week/... (một lần/ hai lần/ ba lần một ngày/ tuần/...)
U PRONUNCIATION	
Các từ có tận cùng là -s/ -es thì được phát âm theo quy tắc sau:
-s/ -es
được phát âm là
/s/
/ɪz/
/z/
/p/: stops (dừng lại)
/k/: talks (nói chuyện)
/f/: bluffs (lừa gạt)
/θ/: berths (buộc neo)
/t/: posts (đăng tải)
/s/: kisses (hôn)
/z/: rises (mọc lên)
/∫/: washes (rửa)
/t∫/: watches (xem)
/dʒ/: damages (phá hủy)
/ʒ/: massages (mát-xa)
nguyên âm:
purées (xay nhuyễn)
varies (biến đổi)
stays (ở)
các phụ âm còn lại:
moulds (đổ khuôn)
preserves (bảo tồn)
weaves(đan)
¯ GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES
I - Add "-s" or "-es" to the verbs in the box and put them in the correct column. 
(Thêm "-s" hoặc "-es" vào các động từ trong hộp và đặt chúng vào đúng cột.)
reverse	grow	affect	laugh	fly
spread	flop	experience	crash	replace
sprinkle	attach	perform	walk	undergo
/s/
/ɪz/
/z/
II - Convert the affirmative sentences into the negative and the interrogative. 
(Chuyển các câu khẳng định thành câu phủ định và nghi vấn.)
E.g.: They have four pets.
(-) They don’t have four pets.
(?) Do they have four pets? 
1. She is a specialist.
(-)	
(?)	
2. They visit their grandparents in London every summer.
(-)	
(?)	
3. They are handsome and kind.
(-)	
(?)	
4. He often hangs out with his friends on Sundays.
(-)	
(?)	
5. Linda spends two hours a day reading books.
(-)	
(?)	
III - Put the verbs in brackets into Present Simple.
(Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn.)
E.g.: The Earth (go) ____	goes____ around the Sun.
1. My father (earn) ________ about 300 pounds every mo

Tài liệu đính kèm:

  • docxtai_lieu_on_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_tieng_anh.docx