Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 53, Bài 47: Chất béo

Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 53, Bài 47: Chất béo

I. Chất béo có ở đâu?

II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào?

1. Thí nghiệm:

2. Kết luận:

Chất Béo nhẹ hơn Nước, không tan trong Nước, tan được trong Benzen, Xăng, Dầu Hỏa

BT: Hãy chọn những phương pháp có thể làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo.

a. Giặt bằng nước.

b. Giặt bằng xà phòng.

c. Tẩy bằng cồn 960.

d. Tẩy bằng giấm.

e. Tẩy bằng xăng.

 

ppt 20 trang hapham91 2840
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 53, Bài 47: Chất béo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 47- Tiết 58: CHẤT BÉO Hóa học 9Tiết 53 - Bài 47: CHẤT BÉO Bài 47: CHẤT BÉO I. Chất béo có ở đâu?- Chất béo có nhiều trong mô mỡ động vật, còn trong thực vật chất béo tập trung nhiều ở quả và hạt.DừaMỡ lợnDầuthực vậtVừng (mè)Đậu phộngCác chất béo có nhiều trong cơ thể của người và động vật với hàm lượng khác nhauTên các bộ phậnChất béo (tính theo % trọng lượng mỡ tươi)Gan ngườiGan bò rừngGan gàCơ ngườiMáu ngườiSữa ngườiSữa bòLá câythân cây hạt ngũ cốc3,5 – 5,54,5 – 62,5 – 50,8 – 20,55 – 0,93,5 – 3,93 -40,1 – 0,50,1 – 0,3 0,1 – 0,7II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào?1. Thí nghiệm: I. Chất béo có ở đâu? Làm thí nghiệm (3 phút). Quan sát hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận?- Chất béo có nhiều trong mô mỡ động vật còn trong thực vật chất béo tập trung nhiều ở quả và hạt.Chất béo có tính chất vật lí quan trọng nào?II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào?1. Thí nghiệm:2. Kết luận: *Chất Béo nhẹ hơn Nước, không tan trong Nước, tan được trong Benzen, Xăng, Dầu Hỏa a. Giặt bằng nước. b. Giặt bằng xà phòng.c. Tẩy bằng cồn 960.d. Tẩy bằng giấm.e. Tẩy bằng xăng.Giải thích sự lựa chọn đó ?BT: Hãy chọn những phương pháp có thể làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo. I. Chất béo có ở đâu?Nước không hoà tan dầu ăn .Chọn phương pháp b,c,e . Vì xà phòng, cồn 960, xăng hoà tan được dầu ăn.Không chọn câu d vì: giấm tuy hoà tan được dầu ăn nhưng nó lại có tính axit gây phá huỷ quần áo.1. Thí nghiệm:2. Kết luận: *Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong Benzen, Xăng, dầu hoả ... II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào? I. Chất béo có ở đâu?Các chất béo (dầu, mỡ) không tan trong nước dễ gây ô nhiễm môi trường. Dầu, mỡ động thực vật để lâu ngày ngoài không khí thường có mùi, vị khó chịu người ta gọi là “sự ôi mỡ”. Nếu không được xử lí tốt mà thải trực tiếp ra môi trường sẽ bị ô nhiễm.Nước thải từ các cơ sở giết mổ heo có chứa nhiều chất béo gây ô nhiễm nướcIII.Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào? Đun chất béo với nước ở nhiệt độ và áp suất cao, có axit làm chất xút tác người ta thu được glixerol (glixerin) và các axit béo.- CTCT của Glixerol CH2CH2CHOHOHOHViết gọn:C3H5(OH)3 Các axit béo là axit hữu cơ có công thức chung là: R-COOH trong đó R- có thể là: C17H35- ; C17H33- ; C15H31- v.v .III.Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào? Chất béo là hỗn hợp nhiều este của Glixerol với các axit béo. Công thức chung là (R – COO)3C3H5.II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào? I. Chất béo có ở đâu?III.Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào?Từ công thức chung của chất béo (R-COO)3C3H5 Hãy viết công thức các este của chất béo tương ứng với axit béo và glyxerol trong bảng trên?C15H31COOH (Axit panmitic )C17H33COOH (Axit oleic) C17H35COOH (Axit stearic) CT caùc este cuûa chaát beùoCT caùc axit beùo C3H5(OH)3 (C17H35COO)3C3H5 ( tristearin )(C15H31COO)3C3H5 (tripanmitin)CT glyxerol(C17H33COO)3C3H5 (triolein)Ví dụIII.Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào?II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào? I. Chất béo có ở đâu?	Dầu mỡ dùng để bôi trơn các động cơ ( xe, máy) có phải là chất béo không? Vì sao? Công thức chung chất béo là: (R-COO)3C3H5. Dầu mỡ bôi trơn các động cơ ( xe, máy) không phải là chất béo Dầu mỡ thực phẩm(chất béo)Dẫn xuất của hiđrocacbon- Có chứa 3 nguyên tố C,H,ODầu mỡ bôi trơn máyHiđrocacbonCó chứa 2 nguyên tố C,H-- Là các este của glyxerol và các axit béo có công thức chung là (R-COO)3C3H5. - Là những hiđrocacbon có công thức chung là CxHy* Về cấu tạo* Về cấu tạo* Về thành phần* Về thành phần IV.Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào? IV. Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào?Đun nóng chất béo với nước, có axít làm xúc tác, chất béo tác dụng với nước tạo ra ..(RCOO)3C3H5 + toAxitglixerol Đun nóng chất béo với dd kiềm, chất béo cũng bị thuỷ phân tạo ra (RCOO)3C3H5 + toC3H5(OH)3 + 3 RCOONaH2O33NaOH C3H5(OH)3 + 3 RCOOH glixerol và các axit béo glixerol và muối của các axit béo 1/ Phản ứng thuỷ phân 2/ Phản ứng xà phòng hoá glixerolAxit béo muối của axit béo(C17H35COO)3C3H5 ? H2O +axit +3t0 C3H5(OH)3(C17H33COO)3C3H5 ? NaOH +?+3t0 C3H5(OH)3 C17H33COONa3???Hoàn thành các PTHH sau: C17H35COOH 3 . . . .Công nghiệp sản xuất xà phòngXà phòng hay xà bông là một chất tẩy rửa các vết bẩn, vết dầu mỡ. Thành phần của xà phòng là muối natri hoặc kali của axít béo. Xà phòng được dùng dưới dạng bánh, bột hoặc chất lỏng.Xà phòng trước kia được điều chế bằng cách cho chất béo tác dụng với kiềm bằng phản ứng xà phòng hoá. Sản phẩm tạo ra là muối natri hoặc kali của axit béo. Vì thế xà phòng được phân loại thành xà phòng cứng (chứa natri) và xà phòng mềm (chứa kali)Một số loai xà phòng được bán trên thị trường hiện nayV. ỨNG DỤNG1. Ứng dụng của chất béo : Biểu đồ so sánh năng lượng toả ra khi oxi hoá thức ăn193817Năng lượng (kJ/g)Chất đạmChất béoChất bột4020 Chống béo phìĂn uống điều độNăng vận độngGlixerol( glixerin)DừaGà chiênLạc Xà phòng Dầu thực vật2/ Cách bảo quản chất béo:Bảo quản chất béo ở nhiệt độ thấp.Cho vào chất béo 1 ít chất chống oxi hoá, hay đun chất béo (mỡ) với 1 ít muối ăn.V. ỨNG DỤNG1. Ứng dụng của chất béo : Tại sao các chất béo như (mỡ sống) để lâu ngoài không khí có mùi ôi? Đó là do tác dụng của hơi nước, oxi và vi khuẩn lên chất béo. Bài tập Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 178 kg chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5 trong môi trường kiềm (NaOH). Biết hiệu suất phản ứng là 90%.Giải:Mà hiệu suất phản ứng là 90% nên:178kg = 178000(g)(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH3C17H35COONa + C3H5(OH)3 1 mol3 mol3 mol1 mol600 mol200 molt0 * ĐỐI VỚI BÀI HỌC CỦA TIẾT HỌC TIẾP THEO- Luyện tập : rượu etylic, axit axetic và chất béo- Tính chất hóa học của rượu , axit axetic và chất béo- Viết PTHH. Nhận biết chất. Các nhóm chuẩn bị bài tập 1,2,3,4,7/ SGK trang 148, 149* ĐỐI VỚI BÀI HỌC CỦA TIẾT HỌC NÀY Học bài nắm được công thức chung , tính chất vật lý , tính chất hóa học của chất béoHọc bài và làm bài tập 1,2,4 trong SGK/ Trang 147 HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_9_tiet_53_bai_47_chat_beo.ppt