Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 9 - Năm 2019 - Phòng GD&ĐT Kim Thành (Có đáp án)

Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 9 - Năm 2019 - Phòng GD&ĐT Kim Thành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN KIM THÀNH Câu 1: (2,0 điểm) x 2 x 1 x 1 1. Cho biểu thức: A : . x x 1 x x 1 1 x 2 a, Rút gọn biểu thức A . b, Chứng minh rằng: 0 A 2 . 2 x 2 x 2. Cho biểu thức: 2 với 2 x 2 và x 0 . 2 x 2 x x 2 Tính giá trị của biểu thức: . x 2 Câu 2: (2,0 điểm) 1. Giải phương trình: x2 7x 6 x 5 30. 2 2 2. Cho hai đường thẳng d1 : y m 1 x m 2m ; d2 : y m 2 x m m 1 cắt nhau tại G . (Với m là tham số) a, Xác định tọa độ điểm G . b, Chứng tỏ rằng điểm G luôn thuộc một đường thẳng cố định khi m thay đổi. Câu 3: (2,0 điểm) a, Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng p2 124 . b, Tìm số tự nhiên n sao cho A n2 n 6 là số chính phương. c, Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn: y2 2xy 3x 2 0 . Câu 4: (3,0 điểm) Cho đường tròn tâm O , đường thẳng d cố định nằm ngoài đường tròn. M di động trên đường thẳng d , kẻ 2 tiếp tuyến MA và MB với đường tròn O; R , OM cắt AB tại I . a, Chứng minh tích OI.OM không đổi. b, Tìm vị trí của M để MAB đều. c, Chứng minh rằng khi M di động trên d thì AB luôn đi qua một điểm cố định. Câu 5: (1,0 điểm) Cho các số thực dương x; y; z thỏa mãn x y z 1. Chứng minh rằng: x y z 9 x yz y zx z xy 4 .HẾT . Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: . .Số báo danh: . LỜI GIẢI ĐỀ ĐỀ THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN KIM THÀNH Câu 1: (2,0 điểm) x 2 x 1 x 1 1. Cho biểu thức: A : . x x 1 x x 1 1 x 2 a, Rút gọn biểu thức A . b, Chứng minh rằng: 0 A 2 . 2 x 2 x 2. Cho biểu thức: 2 với 2 x 2 và x 0 . 2 x 2 x x 2 Tính giá trị của biểu thức: . x 2 Lời giải 1. a, Ta có: x 0, x 1. Khi đó: x 2 x 1 x 1 x 2 x x x x 1 2 A : . x x 1 x x 1 1 x 2 x 1 x x 1 x 1 x 2 x 1 2 2 . x 1 x x 1 x 1 x x 1 b, Vì x 0, x 1 ta luôn có A 0 2 Lại có: x x 1 1 2 hay A 2 . x x 1 Vậy: 0 A 2 . a c a b c d 2. Áp dụng tính chất: . Ta có: b d a b c d 2 x 2 x 2 2 x 2 1 2 2 x 2 x 2 2 x 2 1 Từ giả thiết 2 x 2 suy ra: 2 2 x 2 x 2 1 2 x 2 x 2 0 3 2 2 17 12 2 2 x 2 x 2 1 2 x x 2 Câu 2: (2,0 điểm) 1. Giải phương trình: x2 7x 6 x 5 30. 2 2 2. Cho hai đường thẳng d1 : y m 1 x m 2m ; d2 : y m 2 x m m 1 cắt nhau tại G . (Với m là tham số) a, Xác định tọa độ điểm G . b, Chứng tỏ rằng điểm G luôn thuộc một đường thẳng cố định khi m thay đổi. Lời giải a) Điều kiện: x 5 . Khi đó ta có: x2 7x 6 x 5 30 x2 8x 16 x 5 6 x 5 9 0 2 2 x 4 0 x 4 x 5 3 0 x 4. x 5 3 0 Vậy x 4 . 2. a, Hoành độ điểm G là nghiệm của phương trình: m 1 x m2 2m m 2 x m2 m 1 x m 1 Tung độ điểm x 4 là: y m 1 . m 1 m2 2m y 2m 1 Suy ra G m 1; 2m 1 . b, Ta có y 2m 1 2 m 1 1. Mà x m 1nên y 2x 1. Tọa độ điểm G thỏa mãn phương trình đường thẳng y 2x 1 cố định. Chứng tỏ G luôn thuộc đường thẳng y 2x 1 cố định khi m thay đổi. Câu 3: (2,0 điểm) a, Ta có p2 1 p 1 p 1 . Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p lẻ. Do đó p 1 và p 1 là hai số chẵn liên tiếp. Từ đó suy ra p 1 p 1 8 (1) . Xét ba số tự nhiên liên tiếp p 1; p ; p 1. Ta có p 1 p p 1 3 . Mà p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p không chia hết cho 3. Mà 3 là số nguyên tố nên suy ra p 1 p 1 3 (2). Từ (1) và (2) kết hợp với 3;8 1 và 3.8 24 ta suy ra p2 124 (đpcm). b, Ta có A n2 n 6 là số chính phương nên A có dạng: A n2 n 6 k 2 , k ¥ * Ta có: n2 n 6 k 2 4n2 4n 24 4k 2 2k 2 2n 1 2 23 2k 2n 1 23 2k 2n 1 2k 2n 1 23 2k 2n 1 1 Vì 23 là số nguyên tố và 2k 2n 1 2k 2n 1. Ta có: 2k 2n 1 23 k 6 2k 2n 1 1 n 5 Vậy với n 5 thì A là số chính phương. c, Ta có: 2 y2 2xy 3x 2 0 x2 2xy y2 x2 3x 2 x y x 1 x 2 * . Vế trái của (*) là số chính phương; Vế phải của (*) là tích của 2 số nguyên liên tiếp nên phải có 1 x 1 0 x 1, y 1 số bằng 0. Suy ra ta có: . x 2 0 x 2, y 2 Vậy có 2 cặp số nguyên x; y 1;1 hoặc x; y 2;2 . Câu 4: (3,0 điểm) Cho đường tròn tâm O , đường thẳng d cố định nằm ngoài đường tròn. M di động trên đường thẳng d , kẻ 2 tiếp tuyến MA và MB với đường tròn O; R , OM cắt AB tại I . a, Chứng minh tích OI.OM không đổi. b, Tìm vị trí của M để MAB đều. c, Chứng minh rằng khi M di động trên d thì AB luôn đi qua một điểm cố định. Lời giải A O I K B (d) M H Yêu cầu học sinh vẽ hình đúng đến câu a. a, Vì MA, MB là hai tiếp tuyến của đường tròn O; R nên OB MB ; OA MA . Dễ dàng chứng minh OAM OBM nên suy ra MA MB . Lại có OA OB nên OM là đường trung trực của đoạn thẳng AB . OM AB OMB vuông tại B có BI là đường cao. Do đó: OB2 OI.OM OI.OM R2 không đổi. (đpcm) b, AMB cân tại M (theo chứng minh trên) Để AMB đều thì góc ·AMB 60o góc B· MO 30o . OBM vuông tại B có OB 0,5OM . OM 2OB 2R . Kết luận: Vậy M là điểm thuộc đường thẳng d sao cho OM 2R . c, Kẻ OH d , H d H cố định, OH cắt AB tại K . Ta có OIK : OHM (g-g) nên OH.OK OI.OM R2 không đổi. Mà O, H cố định nên OH không đổi OK không đổi K OH cố định. Vậy K cố định. (đpcm) Câu 5: (1,0 điểm) Cho các số thực dương x; y; z thỏa mãn x y z 1. Chứng minh rằng: x y z 9 x yz y zx z xy 4 Lời giải Ta có x yz x x y z yz x y z x . Tương tự ta có y zx x y y z , z xy y z z x . Áp dụng BĐT Côsi cho hai số dương ta có: x y y z z x 2 xy.2 yz.2 zx 8xyz Suy ra: x y z x y z y z x z x y 2 x y y z z x xyz x yz y zx z xy x y y z z x x y y z z x 2xyz 2xyz 9 2 2 x y y z z x 8xyz 4 (đpcm). 1 Đẳng thức xảy ra x y z . 3 ..HẾT
Tài liệu đính kèm:
de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_toan_lop_9_nam_2019.docx