Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Đan Phượng (Có đáp án)

Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Đan Phượng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT ĐAN PHƯỢNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2018 -2019 MÔN: TOÁN ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 23/10/2018 Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 01 trang) ------------------------------- Bài 1 (5,0 điểm). x x 26 x 19 2 x x 3 1. Cho biểu thức: P . x 2 x 3 x 1 x 3 a) Rút gọn P; b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P. 3 3 64 2. Cho a 2 3 2 3 . Chứng minh rằng: 3 3a là số nguyên a2 3 Bài 2 (4,0 điểm). 1. Giải phương trình : x2 x 4 2 x 1 1 x . 2. Nhà toán học De Morgan (1806 – 1871) khi được hỏi tuổi đã trả lời: Tôi x tuổi vào năm x2 . Hỏi năm x2 đó ông bao nhiêu tuổi. 3. Tìm số tự nhiên A biết rằng trong ba mệnh đề sau có hai mệnh đề đúng và một mệnh đề sai: a) A 51 là số chính phương. b) Chữ số tận cùng bên phải của A là số 1. c) A 38 là số chính phương. Bài 3 (4,0 điểm). a) Tìm x và y biết 2x2 4x 3y3 5 0 và x2 y2 2xy y2 0 . b) Tìm các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn x2 y xy 2x2 3x 4 0 . Bài 4 (6,0 điểm) 1. Cho tam giác nhọn ABC. Các đường cao AH, BI, CK a) Chứng minh rằng tam giác AKI đồng dạng với tam giác ACB; b) Biết SAKI SBKH SCHI . Chứng minh rằng: ABC là tam giác đều. 2. Cho tam giác ABC là tam giác nhọn nội tiếp đường tròn (O; R) và đường cao AH bằng R 2 . Gọi M và N thứ tự là hình chiếu của H trên AB, AC. Chứng minh rằng ba điểm M, N, O thẳng hàng. Bài 5 (1,0 điểm). Với ba số dương x, y, z thỏa mãn x y z 1, chứng minh: 1 x2 1 y2 1 z2 6. x yz y zx z xy LỜI GIẢI ĐỀ THI HSG HUYỆN ĐAN PHƯỢNG NĂM HỌC 2018 – 2019 Bài 1 (5,0 điểm). x x 26 x 19 2 x x 3 1. Cho biểu thức: p . x 2 x 3 x 1 x 3 a) Rút gọn P; b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P. 3 3 64 2. Cho a 2 3 2 3 . Chứng minh rằng: 3 3a là số nguyên. a2 3 Lời giải 1a) ĐK: x 0; x 1. Ta có: x x 26 x 19 2 x x 3 x x 26 x 19 2 x x 3 P x 2 x 3 x 1 x 3 x 1 x 3 x 1 x 3 x x 26 x 19 2 x x 3 x 3 x 1 x 1 x 3 x x 26 x 19 2x 6 x x 4 x 3 x 1 x 3 x x x 16 x 16 x 1 x 16 x 16 x 1 x 3 x 1 x 3 x 3 x 16 25 25 b) Ta có P x 3 x 3 6 x 3 x 3 x 3 5 2 x 3 . 6 10 6 4 x 3 Vậy MinP = 4 khi x = 4. 2. Từ a 3 2 3 3 2 3 a3 4 3a a3 3a 4 4 64 3 2 a 3 a a 3 a2 3 64 3 3 3a a 3a 4 . a2 3 64 Vậy 3 3a là số nguyên. a2 3 Bài 2 (4,0 điểm). 1. Giải phương trình : x2 x 4 2 x 1 1 x . 2. Nhà toán học De Morgan (1806 – 1871) khi được hỏi tuổi đã trả lời: Tôi x tuổi vào năm x2 . Hỏi năm x2 đó ông bao nhiêu tuổi. 3. Tìm số tự nhiên A biết rằng trong ba mệnh đề sau có hai mệnh đề đúng và một mệnh đề sai: a) A 51 là số chính phương. b) Chữ số tận cùng bên phải của A là số 1. c) A 38 là số chính phương. Lời giải 1. ĐKXĐ : x 1(*) Ta có : x2 x 4 2 x 1(1 x) x2 2x x 1 x 1 2 x x 1 3 0 2 x x 1 2 x x 1 3 0 Đặt x x 1 y (Điều kiện: y 1 (**)), phương trình trở thành 2 y 1(KTM ) y 2y 3 0 (y 1)(y 3) 0 y 3(TM ) Với y = 3 ta có pt 1 x 3 1 x 3 x x 1 3 x 1 3 x 2 2 x 1 9 6x x x 7x 10 0 1 x 3 x 2 x 2(TM ) x 5 Vậy phương trình có nghiệm x 2 . 2. Nhà toán học De Morgan sinh năm 1806, ông x tuổi vào năm x2 nên ta có: x2 x 1806 x N * x(x 1) 42.43 mà x và x – 1 là hai số tự nhiên liên tiếp nên x = 43 x2 1849 Vậy năm 1849 ông De Morgan 43 tuổi. 3. Nếu mệnh đề b) đúng thì A + 51 có chữ số tận cùng là 2 và A – 38 có chữ số tận cùng là 3 nên cả hai số này đều không là số chính phương. Vậy mệnh đề b) sai và các mệnh đề a) và c) đúng. Giả sử A 51 m2 ; A 38 n2 (m,n N;m n) m2 n2 89 hay (m – n)(m + n) = 89 Vì 89 là số nguyên tố nên m + n = 89 và m – n = 1 => m = 45 và n = 44 nên A = 1974. Bài 3 (4,0 điểm). a) Tìm x và y biết 2x2 4x 3y3 5 0 và x2 y2 2xy y2 0 . b) Tìm các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn x2 y xy 2x2 3x 4 0 . Lời giải a) Ta có: 2x2 4x 3y2 5 0 2(x 1)2 3y2 3 0 y2 1 y 1 (1) 2x 2 x 2 x Mặt khác: x2 y2 2x y2 0 y2 1 1 y 1 (2) x2 1 x2 1 2 x .1 Từ (1) và (2) ta suy ra y 1 x 1 . Vậy x = -1 và y = 1. b) Phương trình x2 y xy 2x2 3x 4 0 xy(x 1) 2x2 3x 4 2x2 3x 4 5 Vì x 1 không là nghiệm nên ta có xy 2x 1 x 1 x 1 Vì x, y ¢ suy ra (x 1) 1; 5 x 0; 2;4; 6 10 x = 0 (loại); x 2 y 1; x 4 y 2; x 6 y (loại) 6 Vậy phương trình có nghiệm là 2; 1 ; 4;2 Bài 4 (6,0 điểm) 1. Cho tam giác nhọn ABC. Các đường cao AH, BI, CK. a) Chứng minh rằng tam giác AKI đồng dạng với tam giác ACB; b) Biết SAKI SBKH SCHI . Chứng minh rằng: ABC là tam giác đều. 2. Cho tam giác ABC là tam giác nhọn nội tiếp đường tròn (O; R) và đường cao AH bằng R 2 . Gọi M và N thứ tự là hình chiếu của H trên AB, AC. Chứng minh rằng ba điểm M, N, O thẳng hàng. Lời giải 1a) Vẽ hình đúng đến câu a) C/m tam giác AKC đồng dạng với tam AK AI giác AIB suy ra AC AB C/m tam giác AKI đồng dạng với tam giác ACB (cgc) S AI.AK b) AIK cos2 A SABC AB.AC S Tương tự BHK cos2 B SABC SCHI 2 cos C SABC Mà SAKI SBKH SCHI nên cos2 A cos2 B cos2 C Aµ Bµ Cµ nên tam giác ABC là tam giác đều. 2. Vẽ hình đúng Vẽ đường kính AK của đường tròn (O;R) C/m AN.AC AH 2 2R2 AN.AC R.2R AO.AK AN AK AO AC C/m NAO ∽ KAC (c.g.c) ·AON ·ACK C/m ·ACK 90 ·AON ·ACK 90 C/m tương tự ·AOM 90 ·AON ·AOM 180 nên ba điểm M, O, N thẳng hàng. Bài 5 (1,0 điểm). Với ba số dương x, y, z thỏa mãn x y z 1, chứng minh: 1 x2 1 y2 1 z2 6. x yz y zx z xy Lời giải Vì x y z 1 nên 1 x2 1 x 1 x y z 2x y z x yz x(x y z) yz (x y)(x z) Đặt a x y,b y z,c z x , với a,b,c 0 và a b c 2 . 1 x2 (y z)(2x y z) b(a c) b b Khi đó: x yz (x y)(x z) ac c a 1 y2 c c 1 z2 a a Chứng minh tương tự ta có: và y xz a b z xy b c 1 x2 1 y2 1 z2 b b c c a a 6 x yz y xz z xy c a a b b c 1 Dấu bằng xảy ra x y z (Trái với giả thiết) 3 Vậy dấu = không xảy ra suy ra đpcm.
Tài liệu đính kèm:
de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_toan_lop_9_nam_hoc_2.docx