Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD&ĐT Yên Thành (Có đáp án)

Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD&ĐT Yên Thành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN YÊN THÀNH - NĂM 2019-2020 Câu 1: (3.0đ) 1. Tồn tại hay không các số nguyên tố a,b,c thỏa mãn điều kiện ab 2011 c 2. Tìm giá trị nguyên của x, y thỏa mãn x2 4xy 5y2 2(x y). Câu 2: (6.0đ) 1. Giải phương trình: 10x2 3x 1 (6x 1) x2 3 2. Cho a,b,c thỏa mãn 2a b c 0 . Chứng minh 2a3 b3 c3 3a(a b)(c b) . Câu 3: (3.0đ) Cho a,b,c là các số thực dương. Chứng minh rằng: bc ca ab 1 1 1 a2 (b c) b2 (c a) c2 (a b) 2a 2b 2c Câu 4: (6.0đ) Cho tam giác nhọn ABC(AB AC) , Ba đường cao AD,BE và CFcắt nhau tại H. Gọi I là giao điểm EF và AH . Đường thẳng qua I và song song với BC cắt AB, BE lần lượt tại B và Q. 1. Chứng minh: AEF ∽ ABC . 2. Chứng minh: IP IQ . 3. Gọi M là trung điểm của AH chứng minh I là trực tâm của tam giác BMC . Câu 5: (2.0đ) Trong mặt phẳng cho 6 điểm A1;A2 ;A3;A4 ;A5;A6 trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Với ba điểm bất kỳ trong số 6 điểm này luôn tìm được hai điểm mà khoảng cách giữa chúng nhở hơn 673. Chứng minh rằng trong sáu điểm đã cho luôn tìm được ba điểm là ba đỉnh một tam giác có chu vi nhỏ hơn 2019. (Hết) LỜI GIẢI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN YÊN THÀNH - NĂM 2019- 2020 Câu 1: (3.0đ) 1. Tồn tại hay không các số nguyên tố a,b,c thỏa mãn điều kiện a b 2011 c 2. Tìm giá trị nguyên của x, y thỏa mãn x2 4xy 5y2 2(x y). Lời giải 1. Giả sử tồn tại 3 số nguyên tố a,b,c thỏa mãn điêu kiện: ab 2011 c Khi đó ta có: c 2011 c là số nguyên tố lẽ. ab chẵn a 2 Nếub 2 thì c 22 2011 20155 c là hợp số (trái với giả thiết) Nếu b 3 thì là số nguyên tố lẻ b 2k 3(với k N ) ab 22k 3 22k.23 Vì 22k 1(mod3) và 23 1(mod3) a b 22k.23 1(mod3) Lại có: 2011 1(mod3) c ab 2011 0(mod3) c là hợp số (trái với giả thiết) Vậy không tồn tại các số nguyên tố a,b,c thỏa mãn điều kiện ab 2011 c 2. Ta có : x2 4xy 5y2 2(x y) (4y2 x2 1 4xy 2x 4y) (y2 2y 1) 2 (2y x 1)2 (y 1)2 12 12 (2y x 1)2 12 2y x 1 1 2 2 (y 1) 1 y 1 1 2y x 1 1 x 4 y 1 1 y 2 2y x 1 1 x 2 y 1 1 y 0 2y x 1 1 x 6 y 1 1 y 2 2y x 1 1 x 0 y 1 1 y 0 Vậy (x; y) (4;2);(2;0);(6;2);(0;0); Câu 2: (6.0đ) 1. Giải phương trình: 10x2 3x 1 (6x 1) x2 3 2. Cho a,b,c thỏa mãn 2a b c 0 . Chứng minh 2a3 b3 c3 3a(a b)(c b) . Lời giải 1. ĐKXĐ của phương trình là: x ¡ Ta có: 10x2 3x 1 (6x 1) x2 3 40x2 12x 4 4(6x 1) x2 3 (36x2 12x 1) 4(6x 1) x2 3 4(x2 3) 9 0 2 (6x 1)2 2.(6x 1).2 x2 3 2 x2 3 9 2 6x 1 2 x2 3 9 6x 1 2 x2 3 3 2 6x 1 2 x 3 3 * Trường hợp 1: 6x 1 2 x2 3 3 2 x2 3 6x 2 x2 3 3x 1 1 1 x x 3 0 x 3 3 x 1 2 2 x 1 0 x 3 9x 6x 1 2 4x 3x 1 0 4x 1 0 * Trường hợp 2: 6x 1 2 x2 3 3 2 x2 3 6x 4 x2 3 3x 2 2 x 3 2 x 2 0 x 3 7 3 7 2 2 3 x x x 3 9x 12x 4 2 4 4 8x 12x 1 0 3 7 x 4 3 7 Vậy phương trình có hai nghiệm là: x 1 và x 4 . 2.Ta có: 2a b c 0 a b (a c) (a b)3 (a c)3 + 2a3 b3 c3 3a(ac c2 ab b2 ) 2a3 b3 c3 3ac(a c) b(a b) 2a3 b3 c3 3a c(a b) b(a b) (Vì a b (a c) ) 2a3 b3 c3 3a(a b)(b c) 3 3 3 2a b c 3a(a b)(c b) . 2. Áp dụng bất đẳng thức Cô-Sy cho hai số dương ta có: bc b c bc b c 1 2 . a2 (b c) 4bc a2 (b c) 4bc a bc 1 1 1 (1) a2 (b c) a 4b 4c ca 1 1 1 Tương tự: (2) b2 (c a) b 4c 4a ab 1 1 1 (3) c2 (a b) c 4a 4b Cộng vế theo vế các bất đẳng thức (1), (2), (3) ta được: bc ca ab 1 1 1 1 1 1 2 2 2 a (b c) b (c a) c (a b) a b c 2a 2b 2c bc ca ab 1 1 1 2 2 2 a (b c) b (c a) c (a b) 2a 2b 2c . Câu 4: (6.0đ) Cho tam giác nhọn ABC (AB AC) , Ba đường cao AD, BE và CF cắt nhau tại H. Gọi I là giao điểm EF và AH . Đường thẳng qua I và song song với BC cắt AB, BE lần lượt tại B và Q. 1/ Chứng minh: AEF ∽ ABC . 2/ Chứng minh: IP IQ . 3/ Gọi M là trung điểm của AH . chứng minh I là trực tâm của tam giác BMC . Lời giải 1. Chứng minh: AEF ∽ ABC A AE AB Ta có: AEF ∽ ABC (g g) (1) AF AC E K Xét AEF và ABC có: P N I F Q E· AF B· AC (gócchung) AE AB AEF ∽ ABC (c g c) H (1) AF AC 2.Kẻ AK và HN vuông góc với EF ( K; N EF ) C Ta có: AK / /HN (cùng vuông góc với EF ) B D 1 AK.EF IA AK S 2 AEF (1) IH HN 1 S HN.EF HEF 2 1 AD.BC AD S Lại có: 2 ABC (2) HD 1 S HD.BC HBC 2 HE HF HE HC Mặt khác: EHC ∽ FHB (g g) HC HB HF HB 2 S HEF EF HEF∽ HCB(c g c) S HCB BC 2 S AEF EF Và AEF∽ ABC (câu a) S ABC BC 2 S HEF S AEF EF S AEF S ABC (3) S HCB S ABC BC S HEF S HBC IA AD AI HI Từ (1), (2) và (3) (*) IH HD AD HD IP AI IQ HI Vì PQ / /BC nên áp dụng quan hệ định lý Ta-Lét ta có: và (**) DB AD DB HD IP IQ Từ (*) và (**) IP IQ DB DB AI HI HI HI AI 3. Ta có: (câu b) A AD HD HD HD AD Vì M là trung điểm của AH HI AI AH 2MA M Và HD AD AH 2HD 2MH 2HD 2MD J E HI 2MA MA HI MA 1 1 I HD 2MD MD HD MD F ID AD H ID.MD AD.HD (1) HD MD Lại có: C B D DH DB DHB∽ DCA (g g) DB.CD AD.HD (2) DC DA ID CD Từ (1) và (2) ID.MD BD.CD BD MD DIB ∽ DCM (c g c) D· IB D· CM B· CJ · · · · 0 BCJ CBJ DIB DBI 90 BJ MC Mặt khác: MD BC Mà BJ cắt MD tại I suy ra I là trực tâm của BMC . Câu 5: (2.0đ) Trong mặt phẳng cho 6 điểm A1; A2 ; A3; A4 ; A5; A6 trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Với ba điểm bất kỳ trong số 6 điểm này luôn tìm được hai điểm mà khoảng cách giữa chúng nhở hơn 673. Chứng minh rằng trong sáu điểm đã cho luôn tìm được ba điểm là ba đỉnh một tam giác có chu vi nhỏ hơn 2019. Xanh Đỏ Xanh Xanh Đỏ Đỏ Xanh Đỏ Đỏ Đỏ Đỏ Xanh Lời giải -Tổng số đoạn thẳng được sinh ra từ 6 điểm đã cho là:5 4 3+2 1 15 (đoạn thẳng) - Trong 15 đoạn thẳng trên các đoạn thẳng Am An (với m;n 1;2;3;4;5;6 ; 6}) có độ dài nhỏ hơn 673 được tô bởi mà đỏ. Các đoạn thẳng còn lại được tô bởi màu xanh. - Khi đó, trong một tam giác bất kì luôn tồn tại một cạnh màu đỏ và các tam giác có 3 cạnh được tô cùng màu đỏ có chu vi nhỏ hơn 2019. - Vì thế, ta chỉ cần chứng minh luôn tồn tại một tam giác có 3 cạnh đều là màu đỏ. - Thật vậy: Nối điểm A1 với 5 điểm còn lại ta được 5 đoạn thẳng gồm A1A2 ; A1A3 ; A1A4 ; A1A 5 ; A1A6 - Theo nguyên lí Dirichlet trong 5 đoạn thẳng này luôn tồn tại 3 đoạn thẳng được tô cùng màu. - Không mất tính tổng quát, Giả sử A1A2 ; A1A3; A1A4 có cùng màu xanh, khi đó tam giác A2A3A4 có 3 cạnh được tô cùng màu đỏ (vì trong một tam giác bất kì luôn tồn tại một cạnh màu đỏ) - Nếu 3 đoạn thẳng A1A2 ; A1A3; A1A4 có cùng màu đỏ, khi đó tam giác A2A3A4 có một cạnh được tô bởi màu đỏ (trong một tam giác bất kì luôn tồn tại một cạnh màu đỏ). Giả sử cạnh A2 A4 được tô bởi màu đỏ, Ta có tam giác A1 A2 A3 có З cạnh được tô cùng màu đỏ. - Bài toán được chứng minh. (Hết)
Tài liệu đính kèm:
de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_toan_lop_9_nam_hoc_2.docx