Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán Lớp 9 - Năm học 2011-2012 - Tỉnh Kiên Giang (Có đáp án)

Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán Lớp 9 - Năm học 2011-2012 - Tỉnh Kiên Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG TỈNH LỚP 9 THCS TỈNH KIÊN GIANG NĂM HỌC 2011-2012 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: TOÁN Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi : 01/03/2012 Câu 1: (4 điểm) a) Cho S 1 3 32 33 34 ...... 396 397 398 399 Chứng minh S chia hết cho 40 . a3 b3 c3 3abc b) Rút gọn phân thức . a b 2 a c 2 b c 2 Câu 2: (4 điểm) 2 3 2 3 a) Thực hiện phép tính : . 2 2 3 2 2 3 b) Cho a b c 0; a,b,c 0 . Chứng minh đẳng thức 1 1 1 1 1 1 . a2 b2 c2 a b c Câu 3: (4 điểm) a) Giải phương trình: 2x2 2x 1 4x 1 . x 2 2 y 1 9 b) Giải hệ phương trình : . x y 1 1 Câu 4: (5 điểm) Cho tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn O; R có hai đường chéo AC, BD vuông góc với nhau tại I I O . Vẽ đường kính CE . a) Chứng minh ABDE là hình thang cân. b) Chứng minh AB2 CD2 BC 2 DA2 2R 2 . c) Từ A và B vẽ các đường thẳng vuông góc đến CD lần lượt cắt BD tại F , cắt AC tại K . Chứng minh A, N, K, F là bốn đỉnh của một tứ giác đặc biệt. Câu 5: (3 điểm) Cho hai điểm A , B cố định và điểm M di động sao cho MAB là tam giác có ba góc nhọn. Gọi H là trực tâm của tam giác MAB và K là chân đường cao vẽ từ M của tam giác MAB . Tính giá trị lớn nhất của tích KH.KM . ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN 9 KIÊN GIANG NĂM 2011-2012 Câu 1: (4 điểm) a) Cho S 1 3 32 33 34 ...... 396 397 398 399 . Chứng minh S chia hết cho 40 . a3 b3 c3 3abc b) Rút gọn phân thức . a b 2 a c 2 b c 2 Lời giải a) S 1 31 32 33 34 35 36 37 ..... 396 397 398 399 S 1 31 32 33 34. 1 31 32 33 .... 396. 1 31 32 33 S 1 31 32 33 . 1 34 38...... 396 S 40. 1 34 38...... 396 Vậy S chia hết cho 40 . 3 b) Ta có: a3 b3 c3 3abc a b 3ab(a b) c3 3abc . a b 3 c3 3ab.(a b) 3abc a b c a b 2 (a b)c c2 3ab(a b c) a b c . a2 2ab b2 ac bc c2 3ab a b c . a2 b2 c2 ab bc ca 2 2 2 Ta lại có: a b a c b c a2 2ab b2 a2 2ac c2 b2 2bc c2 2(a2 b2 c2 ab bc ca) . a b c Kết quả với a2 b2 c2 ab bc ca 0 . 2 Câu 2: (4 điểm) 2 3 2 3 a) Thực hiện phép tính : . 2 2 3 2 2 3 b) Cho a b c 0; a,b,c 0 . Chứng minh đẳng thức 1 1 1 1 1 1 . a2 b2 c2 a b c Lời giải a) Ta có: 2 3 2 3 2 2 3 2 2 3 2. 2 3 2. 2 3 2. 2 3 2. 2 3 2 4 2 3 2 4 2 3 2 3 1 2 3 1 2 3 2 3 2. 3 3 3 3 2 3 . 3 3 2 3 . 3 3 2. 2 6 b) Ta có: 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 a b c a b c ab ac bc 1 1 1 c b a 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 a b c abc a b c 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 . a b c a b c a b c Câu 3: (4 điểm) a) Giải phương trình: 2x2 2x 1 4x 1 . x 2 2 y 1 9 b) Giải hệ phương trình : . x y 1 1 Lời giải 1 a) Điều kiện: 4x 1 0 x . 4 Với điều kiện trên, phương trình trở thành: 2x2 2x 1 4x 1 4x2 4x 2 2 4x 1 2 2 2 4x 0 4x 4x 1 1 0 x 0 (thỏa). 4x 1 1 0 x 2 2 y 1 9 1 b) x y 1 1 2 Từ phương trình 2 y 1 1 x 0 x 1. Thế vào phương trình 1 ta có x 2 2 1 x 9 x 2 2x 11 2 x 2x 9 x 3 (vì x 1). y 3 Thế x 3 vào phương trình 2 : y 1 1 3 2 y 1 2 . y 1 Vậy nghiệm của hệ là 3;3 ; 3; 1 . Câu 4: (5 điểm) Cho tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn O; R có hai đường chéo AC, BD vuông góc với nhau tại I I O . Vẽ đường kính CE . a) Chứng minh ABDE là hình thang cân. b) Chứng minh AB2 CD2 BC 2 DA2 2R 2 . c) Từ A và B vẽ các đường thẳng vuông góc đến CD lần lượt cắt BD tại F , cắt AC tại K . Chứng minh A, N, K, F là bốn đỉnh của một tứ giác đặc biệt. Lời giải A F I D B C K a) Ta có: E· AC 90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) AE AC . Mà BD AC (gt) AE // BD ABDE là hình thang. Mà ABDE nội tiếp đường tròn O nên ABDE là hình thang cân. b) Ta có E· DC 90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) DEC vuông ở D . ED2 CD2 EC 2 2R 2 4R2 Mà AB ED (vì ABDE là hình thang cân) AB2 CD2 4R2 Chứng minh tương tự BC 2 DA2 4R2 . AB2 CD2 BC 2 DA2 8R2 AB2 CD2 BC 2 DA2 2R 2 . c) Ta có : B· AC B· DC (cùng chắn B»C ) I·AF B· DC (góc có cạnh tương ứng vuông góc) Suy ra: B· AC I·AF ABF cân tại A . Mà AI là đường cao , nên AI là đường trung tuyến IB IF Chứng minh tương tự IA IK ABKF là hình bình hành Mà AK BF nên ABKF là hình thoi. Câu 5: (3 điểm) Cho hai điểm A , B cố định và điểm M di động sao cho MAB là tam giác có ba góc nhọn. Gọi H là trực tâm của tam giác MAB và K là chân đường cao vẽ từ M của tam giác MAB . Tính giá trị lớn nhất của tích KH.KM . Lời giải A K H B M Xét KAH và KMB ta có: ·AKH M· KB 90 K· AH K· MB (cặp góc có cạnh tương ứng vuông góc) KAH # KMB g g KH AK KH.KM AK.KB KB KM Áp dụng bất đẳng thức cosi cho hai số dương AK KB AB2 Ta có: AK.KB AK.KB 2 4 AB2 Do đó KH.KM (không đổi). 4 AB2 Dấu " " xảy ra AK KB . Vậy giá trị lớn nhất của KH.KM là . 4
Tài liệu đính kèm:
de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_toan_lop_9_nam_hoc_20.docx