Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Tiết 1 đến 26
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Sau khi học xong học sinh biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
- Trình bày được công dụng, tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được một số vật liệu thông dụng trong thực tế.
3. Thái độ, tình cảm:
- Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III. CHUẨN BỊ:
* Cả lớp :
Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật cách điện của mạng điện.
* Mỗi nhóm :
Sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Hãy trình bày nội dung lao động của nghề điện dân dụng? Cho ví dụ?
3.Bài mới
Tuần 1 Tiết 1 BÀI 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống. 2. Kỹ năng: Biết cách bảo vệ an toàn điện cho người và thiết bị. 3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. 4. Năng lực, phẩm chất : Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , có thể chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về nghề điện. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Trình bày sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: Thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên được tiếp xúc với điện vậy điện năng có vai trò như thế nào trong cuốc sống hàng ngày ta đi tìm hiểu nội dung bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: học sinh biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. - GV cho HS đọc nội dung trong sách giáo khoa. - GV chốt lại vai trò vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống: - Gắn với hầu hết các hoạt động trong sản xuất và đời sống. - Nghề điện dân dụng rất đa dạng. - Góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - HS đọc nội dung trong SGK - HS nghe giảng I. Vai trò vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống: - Gắn với hầu hết các hoạt động trong sản xuất và đời sống. - Nghề điện dân dụng rất đa dạng - Góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước. - GV cho HS hoạt động nhóm (chia học sinh làm 4 nhóm): Nhóm 1: Thảo luận nội dung “Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng” Nhóm2: Thảo luận nội dung “Nội dung lao động của nghề điện dân dụng” Nhóm 3: Thảo luận nội dung “Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng” Nhóm 4: Thảo luận nội dung “Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động”. - GV hướng dẫn HS nêu các mục 5); 6); 7) Thông qua hệ thống câu hỏi: Triển vọng của nghề? Nơi nào đào tạo nghề? Hoạt động của nghề? - HS hoạt động theo nhóm - Các nhóm cử đại diện trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét. - Học sinh suy nghĩ - trả lời như Sgk. II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề: 1) Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng. SGK trang 5 2) Nội dung lao động của nghề điện dân dụng. - Bao gồm các lính vực: + Lắp đặt mạng điện sản xuất, sinh hoạt. + Lắp đặt trang thiết bị sản xuất và sinh hoạt. +Bảo dưỡng, vận hành, sửa chữa, khắc phục sự cố về điện. 3) Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng. + Thường được thực hiện trong nhà. + Có những công việc thực hiện ngoài trời. + Có những công việc cần trèo cao, đi lưu động, làm việc gần khu vực có điện dễ gây nguy hiểm đế tính mạng. 4) Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động: Kiến thức Kĩ năng Thái độ Sức khỏe 5)Triển vọng của nghề. 6)Những nơi đào tạo nghề. 7)Những nơi hoạt động. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Vấn đáp Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập - Nghề điện dân dụng có vai trò, vị trí gì trong sản xuất và đời sống? - Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao độngnhư thế nào? - Nghề điện dân dụng có triển vọng như thế nào? -Nơi nào đào tạo? Nơi hoạt động nghề điện dân dụng? HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Để trở thành người thợ điện ,cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào về học tập và sức khoẻ? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Sưu tầm một số hình ảnh về điều kiện,những nơi làm việc của nghề điện: 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và xem trước bài 2. “Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà” - Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện, vật cách điện của mạng điện . Tuần: 02 Bài 2: VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ Ngày soạn: Tiết: 02 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Sau khi học xong học sinh biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. - Trình bày được công dụng, tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu. - Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng 2. Kỹ năng: - Nhận biết được một số vật liệu thông dụng trong thực tế. 3. Thái độ, tình cảm: - Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. 4. Năng lực, phẩm chất : Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật cách điện của mạng điện. * Mỗi nhóm : Sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Hãy trình bày nội dung lao động của nghề điện dân dụng? Cho ví dụ? 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Như ta đã nghiên cứu ở chương trình CN 8, có rất nhiều loại vật liệu địên, các loại vật liệu nào thường được sử dụng trong lắp đạt mạng điện trong nhà chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. - công dụng, tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu. - Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. * Hoạt động 1: Tìm hiểu dây dẫn điện . + GV cho HS quan sát cấu tạo của một số dây dẫn điện trong hình2 -1 SGK. Phân loại và ghi vào bảng . - Gọi HS điền những từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (Xem các câu hỏi trong SGK) . - Mạng điện trong nhà thường sử dụng loại dây dẫn nào ? + Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện . - Cho HS quan sát thực tế dây dẫn được bọc cách điện và trả lời : a/ Vỏ bọc cách điện và lõi dây dẫn được làm bằng gì? b/ Hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau? + Sử dụng dây dẫn điện: - Ký hiệu: dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế mạng điện: M (n x F) Trong đó M: lõi đồng . n: là số lõi dây, F: là tiết diện của lõi dây dẫn ( mm2 ) . - Trong quá trình sử dụng dây dẫn ta cần chú ý điều gì ? * Hoạt động 2: Tìm hiểu dây cáp điện . - GV vẽ hình 2-3 SGK trình bày cấu tạo của cáp điện gồm: lõi cáp, vỏ cách điện, vỏ bảo vệ - Nêu sự khác nhau về cấu tạo của dây dẫn điện và cáp điện . + Cáp điện thường được sử dụng như thế nào trong mạng điện gia đình ? * Hoạt động 3: Tìm hiểu về vật liệu cách điện: - Thế nào là vật liệu cách điện ? - Hãy gạch chéo vào những ô trống để chỉ ra những vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà ? - HS quan sát hình 2-1 và điền vào bảng phân loại dây dẫn điện . Dây dẫn trần Dây dẫn bọc cách điện Dây dẫn lõi nhiểu sợi Dây dẫn lõi 1 sợi d a,b,c c,b a - Điền từ thích hợp vào các câu sau : + Câu 1: từ thích hợp là : Bọc cách điện + Câu 2: từ thích hợp là : Nhiều . - Loại dây dẫn được bọc cách điện . HS trả lời câu hỏi của GV - Vỏ: Chất cách điện tổng hợp PVC . - Lõi: được làm bằng đồng hoặc nhôm . - Màu sắc khác nhau có thể phân biệt được dây đôi và dây đơn. - HS trả lời câu hỏi của GV . + Thường xuyên kiểm tra vỏ bọc cách điện để tránh gây ra tai nạn cho người . + Đảm bảo an tồn khi nối dây - HS quan sát và nghe thông tin về cấu tạo của cáp điện . - Quan sát bảng 2-2 SGK về một số loại dây cáp điện - Khác nhau : cáp điện đều có vỏ bảo vệ - Sử dụng từ đường dây hạ áp của lưới điện đến mạng điện trong nhà - HS trả lời câu hỏi của GV . - Vật liệu cách điện luôn đi liền với vật liệu dẫn điện nhằm đảm bảo an tồn cho người và cho mạng điện Nên phải đảm bảo: Độ cách điện cao,chịu nhiệt tốt, chống ẩm và có độ bền cơ học. - Thực hiện cách gạch chéo trong SGK . - HS trả lời câu hỏi GV I/ Dây dẫn điện : 1/ Phân loại : Gồm: - Dây dẫn trần - Dây dẫn bọc cách điện . - Dây dẫn lõi nhiều sợi - Dây dẫn lõi một sợi . * Chú ý : Mạng điện trong nhà thường sử dụng loại dây dẫn bọc cách điện . 2/ Cấu tạo : Gồm : +Vỏ cách điện : được làm bằng chất cách điện tổng hợp PVC + Lõi : được làm bằng chất đồng hoặc nhôm 3/ Sử dụng : Phải chọn dây dẫn theo đúng thiết kế của mạng điện là M (n x F) - Trong quá trình sử dụng cần chú ý sau: + Phải kiểm tra vỏ bọc cách điện . + Khi nối dây phải đảm bảo an tồn . II/ Dây cáp điện : 1/ Cấu tạo : Gồm + Lõi cáp (1) + Vỏ cách điện (2) + Vỏ bảo vệ (3) . Trong thực tế có cáp một lõi và cáp nhiều lõi 2/ Sử dụng : Dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối đến mạng điện trong nhà . III/ Vật liệu cách điện: Cần đạt các yêu cầu sau : Độ cách điện cao, chụi nhiệt tốt, chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao - Sử dụng hợp lý và tiết kiệm vật liệu kĩ thuật điện. - Có ý thức thực hiện đúng vệ sinh, không vứt bỏ bừa bãi, tận dụng phế liệu để tái sinh HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Vấn đáp Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập - GV cho HS dùng dây dẫn điện mang theo để tự trình bày: -Thuộc loại dây dẫn gì? -Có cấu tạo như thế nào ? HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo - Hãy mô tả cấu tạo của cáp điện và dây dẫn điện trong mạng điện gia đình ? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo câu hỏi cuối bài học ở SGK. Tuần: 03 Bài 3: DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN Ngày soạn: Tiết: 03 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết công dụng, phân loại một số đồng hồ đo điện. - Biết công dụng của một số vật liệu cơ khí dùng trong lắp dặt mạng điện. - Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng. 2.Kỹ năng: - Sử dụng được một số dụng cụ thông dụng một cách phù hợp với công việc 3. Thái độ, tình cảm: - Yêu thích môn học. 4. Năng lực, phẩm chất : Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : Tranh vẽ đồng hồ đo điện, một số đồng hồ đo điện như vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng PHIẾU HỌC TẬP Đồng hồ đo điện Đại lượng đo Ampe kế I Oát kế P Vôn kế U Công tơ P Ôm kế R Đồng hồ vạn năng P, U, I, R.. * Mỗi nhóm : Không IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: - Hãy nêu cấu tạo của dây dẫn và dây cáp điện ? Từ đó so sánh cấu tạo của dây cáp và dây dẫn? 3. Bài mới(37’) Nêu vấn đề: Công tơ có cấu tạo như thế nào? Nguyên tắc làm việc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức GV cho HS quan sát trực tiếp đồng hồ đo điện và giới thiệu thêm một số loại đồng hồ đo điện khác qua hình ảnh. ? Hãy kể ra một số đồng hồ đo điện mà em biết GV bổ sung và kết luận: Một số đồng hồ đo điện thường dùng: Ampe kế, oát kế, vôn kế, công tơ, ôm kế, đồng hồ vạn năng. Cụ thể hơn chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Công dụng của một số vật liệu cơ khí dùng trong lắp dặt mạng điện. - Tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. ? Hãy kể ra một số đồng hồ đo điện mà em biết GV bổ sung và kết luận: Một số đồng hồ đo điện thường dùng: Ampe kế, oát kế, vôn kế, công tơ, ôm kế, đồng hồ vạn năng. ? Hãy điền vào bảng 3.1 cho thích hợp (bảng phụ). ? Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là gì ? GV cho HS hoạt động nhóm điền vào bảng 3.2 và 3.3 trong Sgk rồi cử đại diện lên bảng điền vào bảng phụ. GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 1 đồng hồ đo điện và yêu cầu mỗi nhóm : Giải thích kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ và tính cấp chính xác của đồng hồ đó. HS : Thảo luận, trả lời. HS: Thảo luận rồi lên bảng điền vào bảng phụ - Nhờ đồng hồ đo điện , chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và dụng cụ dùng điện. Hoạt động nhóm: Thảo luận rồi cử đại diện điền bảng phụ trên bảng. Hoạt động nhóm: Thảo luận rồi cử đại diện trình bày I. Tìm hiểu đồng hồ đo điện: 1/ Công dụng của đồng hồ đo điện: - Một số đồng hồ đo điện thường dùng: Ampe kế, oát kế, vôn kế, công tơ, ôm kế, đồng hồ vạn năng. - Nhờ đồng hồ đo điện, chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và dụng cụ dùng điện. 2/ Phân loại đồng hồ đo điện. Đồng hồ đo điện Đại lượng đo Ampe kế I Oát kế P Vôn kế U Công tơ P Ôm kế R Đồng hồ vạn năng P, U, I, R.. 3/ Sử dụng đồng hồ đo điện. GV: Giải thích sự cần thiết phải sử dụng các dụng cụ trong lắp đặt điện. Dùng bảng3-4/SGK GV: Nhận xét và đi đến kết luận. Công dụng của các dụng cụ cơ khí. - Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng các dụng cụ cơ khí. Hoạt động theo nhóm. Ghi kết quả vào bảng. - Học sinh hoạt động theo sự hướng dẫn giáo viên. II. Tìm hiểu dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện: Kẻ bảng 3-4 SGK/15 Hãy điền tên gọi, công dụng của các dụng cụ cơ khí vào bảng - Thước dùng để đo kích thước, khoảng cách cần lắp đặt mạch điện. - Thước cặp: đo kích thước bao ngoài của vật thể hình cầu, trụ, kích thước lỗ, chiều sâu của các lỗ, đường kính dây dẫn. - Pame: đo chính xác đường kính dây điện - Tuốc nơ vít: Dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn. - Búa: dùng để đóng tạo lực khi cần gá lắp các thiết bị lên tường, trần nhà ngoài ra búa còn có tác dụng nhổ đinh. - Cưa: dùng để cưa cắt các loại ống nhựa, ống kim loại...theo kích thước yêu cầu. - Kìm: dùng để cắt dây dẫn theo chiều dài đã định, tuốt dây, giữu dây dẫn. - Khoan máy: Dùng để khoan lỗ trên gỗ hoặc bê tông. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Vấn đáp Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập - Công tơ điện dùng để làm gì? Đơn vị ? - Đồng hồ đo điện Vôn kế, Ampe kế, Oát kế có những đơn vị đo nào? HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Tại sao người ta phải lắp vôn kế và ampe kế trên vỏ máy biến áp? Dự kiên trả lời: - Vôn kế để đo điện áp đầu ra của biến áp - để biết có đủ điện áp cho mục đích sử dụng không; - Ampe kế để đo dòng điện của thiết bị đang dùng xem có vượt quá sức chịu đựng của biến áp không - nếu quá sẽ bị nóng và cháy HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Sưu tầm và tìm hiểu thêm về một số đồng hồ đo điện mà em biết. 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, xem trước bài 4. “Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN”. Tuần: 4 Bài 4: THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN Ngày soạn: Tiết: 4 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện 3. Kỹ năng: - Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn. Thái độ, tình cảm: - Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. 4. Năng lực, phẩm chất : Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : - Chuẩn bị: Ampe kế điện-từ (thang đo 1A) Vôn kế điện-từ (Thang đo 300V), oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện. - Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn. - Nguồn điện xoay chiều 220V. * Mỗi nhóm: (mỗi học sinh) - Đọc trước ở nhà để Trình bày kĩ nội dung và các bước thực hành. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Em hãy cho biết công dụng của các dụng cụ cơ khí trong bảng 3-4? 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Giới thiệu mục tiêu của bài thực hành HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động 1 : (3 phút ) -Kiểm tra: + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Hoạt động 2 (10 phút) Tìm hiểu nội dung thực hành. -Yêu cầu học sinh quan sát cấu tạo, kí hiệu vôn kế, ampkế -Chức năng của chúng: -Cách mắc trong mạch. -Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ. Hoạt động 3 : (20 phút ) v Thực hành: Yêu cầu các nhóm lắp mạch điện theo sơ đồ. Kiểm tra thông mạch trước khi đóng khố K Hướng dẫn Hs đọc, ghi kết quả đo, lần lượt cho các nhóm mắc, kiểm tra chéo với nhau. Kết luận, nhận xét, đánh giá buổi thực hành. - 1HS trả lời về các loại đồng hồ đo điện. -HS khác kể tên các loại dụng cụ cơ khí và cách sử dụng. học sinh khác theo dõi và nhận xét. -Lần lượt thực hiện các yêu cầu của giáo viên. -Tìm hiểu cấu tạo cách sử dụng ampke ávà vôn kế. Từng nhóm lắp mạch điện theo sơ đồ. Mời GV kiểm tra trước khi đóng điện. Thảo kuận cách ghi, đọc kết quả. Xử lý kết quả, tính trung bình các lần đo. Nhận xét cách làm của nhóm và nhóm khác. Hồn thành báo cáo thí nghiệm. Thực hiện theo yêu cầu của GV. Tìm hiểu cấu tạo, nguyên tắc sử dụng công tơ điện. I. Dụng cụ vật liệu thiết bị” Dụng cụ: kìm, tua vít, bút thử điện. -Vật liệu: bảng thực hành, đồng hồ đo điện, vôn kế, ampe kế. II. Thực hành: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo. (sgk) 2.Sơ đồ nguyên lý: 3. Đọc – ghi kết quả: Thực hiện đọc ghi kết quả đo 3 lần. HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Xem lại cách sử dụng vôn kế, am pe kế, cách đọc, ghi kết quả. Vẽ sơ đồ lắp đặt. 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài và xem tiếp bài 4 “Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (tt)” IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Các phụ lục: *Phụ lục 1: STT Tên gọi Đại lượng đo Kí hiệu Cấu tạo ngoài 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 . *Phụ lục 2: Kí hiệu Ý nghĩa- chức năng Kí hiệu Ý nghĩa- chức năng Dụng cụ đo kiểu từ điện ~ Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều Dụng cụ đo kiểu điện từ ~ Dụng cụ dùng với dòng điện một chiều và xoay chiều Dụng cụ đo kiểu điện động Dụng cụ dùng với dòng điện 3 pha Dụng cụ đo kiểu cảm ứng h hoặc Dụng cụ đặt thẳng đứng Dụng cụ có cơ cấu đo kiểu tĩnh điện ghoặc Đặt dụng cụ nằm ngang Dụng cụ dùng với dòng điện một chiều 72KVhoặc Điện thế cách điện của dụng cụ là 2KV < 600 Đặt dụng cụ nghiêng 600 0,5 Cấp chính xác là 0,5 Tuần: 5 Bài 4: THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN (tt) Ngày soạn: Tiết: 5 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện. 2. Kỹ năng: - Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn. 3. Thái độ, tình cảm: - Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. 4. Năng lực, phẩm chất : Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : Một số tranh ảnh về nghề điện dân dụng. * Mỗi nhóm : Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ ca ngợi về nghề điện dân dụng. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Hãy điền vào chỗ trống trong bảng phụ lục 1 ? HS2: Hãy điền vào chỗ trống trong bảng phụ lục 2 ? 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Nêu vấn đề: Các dụng cụ đo lường điện được sử dụng rất rộng rãi trong sản xuất và trong sinh hoạt, nhằm mục đích xác định các đại lượng như điện áp, cường độ dòng điện cũng nhờ các dụng cụ đo lường điện ta có thể phát hiện những hư hỏng, sự làm việc không bình thường của các thiết bị điện và mạch điện. Mỗi dụng cụ đo có đặc tính sử dụng riêng, vì thế để sử dụng đúng và tránh sai lầm đáng tiếc cần Trình bày vững chức năng, cách sử dụng từng loại đồng hồ đo điện. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về công tơ điện. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu các kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện. 16’ ? Quan sát những kí hiệu trên mặt công tơ điện và giải thích (tranh vẽ ). * 1350 là số KWh còn 15 là số lẻ *Số điện năng tiêu thụ được tính: k x 1350 = 1 x 1350 = 1350 KWh *Kí hiệu 1KWh 4000 là 1KWh đĩa nhôm quay 4000 vòng * Mũi tên chỉ chiều quay của đĩa nhôm *220V.5A : Điện áp và dòng điện định mức của công tơ * 50Hz: Tần số định mức. Bài 4: THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN (tt) 2. Tìm hiểu các kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện: Hoạt động 2: Nghiên cứu sơ đồ mạch điện. 15’ GV cho HS quan sát hình 4.2 ? Mạch điện có bao nhiêu phần tử? Kể tên những phần tử? Giới thiệu sơ lược cấu tạo: Đĩa nhôm nam châm vĩnh cửu Cuộn điện áp Cuộn dòng Phần tĩnh ?Các phần tử đó được nối với nhau như thế nào ? GV hướng dẫn HS nối mạch điện theo sơ đồ mạch điện -Quan sát hình vẽ -Có ba phần tử: công tơ điện, ampe kế và phụ tải - Các phần tử đó được nối nối tiếp với nhau HS nối mạch điện theo hướng dẫn của GV. 3. Sơ đồ mạch điện: Cuộn dây dòng Đĩa nhôm Nam châm cuộn dây điện áp Tải Trục quay Dây pha dây trung tính HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề - Giáo viên cho HS nêu nguyên lí làm việc của công tơ thông qua sơ đồ 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài và xem trước § 4. “Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (tt)” IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần: 6 Bài 4: THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN (tt) Ngày soạn: Tiết: 6 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện 2. Kỹ năng: - Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn. 3. Thái độ, tình cảm: - Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. 4. Năng lực, phẩm chất : Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : Một số tranh ảnh về nghề điện dân dụng. * Mỗi nhóm : Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ ca ngợi về nghề điện dân dụng IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Trình bày sơ lược cấu tạo của công tơ điện? Đ/A: Cuộn dòng, cuộn thế, nam châm vĩnh cửu, đĩa nhôm quay trên một vít vô tận... 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng l
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_9_tiet_1_den_26.docx