Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 23 đến 28 - Năm học 2020-2021

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 23 đến 28 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- HS cần hiểu lao động là gì.

- Ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội.

- Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.

2. Về kỹ năng:

- Bết được các loại hợp đồng lao động.

- Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.

- Điều kiện tham gia hợp đồng lao động.

3. Thái độ:

- Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao động.

- Tích cự chủ động tham gia các côn việc chung của trường lớp.

- Biết lao động để có thu nhập chính đáng.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.

- Bảng phụ, phiếu học tập.

- Một số bài tập trắc nghiệm.

2. Học sinh:

- Học thuộc bài cũ.

- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.

III. PHƯƠNG PHÁP &KTDH

 Gợi mở, đàm thoại, thảo luận,

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP

1. Kiểm tra bài cũ:

 - Kinh doanh là gì? Thế nào là quyền tự do kinh doanh?

- Thuế là gì? Nêu tác dụng của thuế?

- Trách nhiệm của công dân trong việc sử dụng quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?

2. Bài mới:

a. Đặt vấn đề:

b. Triển khai các hoạt động:

 

doc 19 trang maihoap55 5920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 23 đến 28 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23 	Ngày soạn: 10/02/2020
BÀI 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- HS cần hiểu lao động là gì.
- Ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội.
- Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
2. Về kỹ năng:
- Bết được các loại hợp đồng lao động.
- Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.
- Điều kiện tham gia hợp đồng lao động.
3. Thái độ:
- Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao động.
- Tích cự chủ động tham gia các côn việc chung của trường lớp.
- Biết lao động để có thu nhập chính đáng.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
III. PHƯƠNG PHÁP &KTDH
	Gợi mở, đàm thoại, thảo luận, 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP
1. Kiểm tra bài cũ: 
	- Kinh doanh là gì? Thế nào là quyền tự do kinh doanh? 
- Thuế là gì? Nêu tác dụng của thuế? 
- Trách nhiệm của công dân trong việc sử dụng quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?
2. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: 
b. Triển khai các hoạt động:
Hoạt động 1: Phân tích tình huống trong phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: yêu cầu HS đọc mục đặt vấn đề.
? Ông An đa làm việc gì?
? Việc ông An mở lớp dạy nghề cho trẻ em trong làng có ích lợi gì?
HS: - Việc làm của ông giúp các em có tiền đảm bảo cuộc sống hàng ngày và giải quyết khó khăn cho xã hội.
? Em có suy nghĩ gì về việc làm của Ông An?
GV: Giả thích: Việc làm của ông An sẽ có người cho là bóc lột sức lao động của trẻ em để trục lợi vì trên thực tế dã có hành vi như vậy.
GV: Đọc cho HS nghe khoản 3 điều 5 của Bộ luật lao động 
GV: Yêu cầu HS đọc.
? Bản cam kết giữa chị BA và giám đốc công ty trách nhiệm Hoàng Long có phải là hợp đồng lao động không?
? Chị Ba có thể tự ý thôi việc được không?
HS: Chị khong thể tự ý thôi vệc bởi đã kí cam kết và hợp đồng lao động.
? Như vậy có phải là chị đã vi phạm hợp đồng lao động?
GV: đọc cho HS nghe 1 số điều khản trong hiến pháp 1992 và bộ luật lao động quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân ..
I. Đặt vấn đề.
Ông An tập trung thanh niên trong làng, mở lớp dạy nghề, hướng dẫ họ sản xuất, làm ra sản phẩm lưu niệm bằng gỗ để bán.
- Ông An đã làm 1 việcrất có ý nghĩa, tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho mình, người khác và cho xã hội
Câu truyện 2.
Bản cam kết được kí giữa chị Ba và giám đốc công ty Hoàng Long là bản hợp đồng lao động.
- Chị BA tự ý thôi viẹc mà không báo trước với giám đốc công ty là vi phạm hợp đồng lao động.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về luật lao động và ý nghĩa của bộ luật lao động
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Ngày 23/6/1994 Quôc hội khóa IX của nước CHXHCN Việt Nam thông qua bộ luật lao động và 2/4/2002 tại kì họp thứ XI quóc hội khõa thông qua luật sửa đổi bổ sung 1 số điều luật để đáp ứng yêu cầu của sự phát triển kinh tế đất nước trong giai đoạn mới. Bộ luật lao động là văn bẳn pháp lí quan trọng thể chế hóa quan điểm của Đảng về lao động.
GV: Chốt lại ý chính
GV: Đọc điều 6 Bộ luật lao động
- Người lao động là người ít nhất đủ 15 tuổi có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động.
- Những quy định của người lao động chưa thành niên.
Bộ luật lao động quy định:
- Quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động.
- Hợp đồng lao động.
- Các điều kiện liên quan như: bảo hiểm, bảo hộ lao động, bồi thường thiệt hại 
3. Củng cố:
GV: tổ chức cho HS xử lý các tình huống:
	1. Hà 16 tuổi đang học dở lớp 10, vì gia đình khó khăn nên em xi đi làm ở 1 xí nghiệp nhà nước. Hà có được tuyển vào biên chế nhà nước không?
 2. Nhà trường phân công lao động vẹ sinh bàn ghế trong lớp, 1 só bạn đề nghị thuê người. Em có đồng ý voéi ý kiến của các bạn không?
HS: ứng xử các tình huống
GV: nhận xét.
4. Dặn dò:
 - Về nhà học bài, làm bài tập.
 - Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi.
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 24 	Ngày soạn: 23/02/2020
BÀI 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- HS cần hiểu lao động là gì.
- Ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội.
- Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
2. Về kỹ năng:
- Bết được các loại hợp đồng lao động.
- Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.
- Điều kiện tham gia hợp đồng lao động.
3. Thái độ:
- Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao động.
- Tích cự chủ động tham gia các côn việc chung của trường lớp.
- Biết lao động để có thu nhập chính đáng.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
III. PHƯƠNG PHÁP &KTDH
	Gợi mở, đàm thoại, thảo luận, 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: 
b. Triển khai các hoạt động:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tình huống
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Giáo viên yêu cầu HS là 1 số bài tập thuộc nội dung tiết 1. 
Bài tập : Sau nhiều tháng, công ty TNHH 100% vốn nước ngoài ép tăng ca, chiều 30/7 khoảng 10 công nhân do quá mệt mỏi đã tự ý nghỉ việc giữa chừng để phản đối, sáng hôm sau họ đi làm thì được tuyên bố nghỉ việc và không có lí do nào giải thích từ phía công ty.
 Em hãy chỉ ra những việc làm vi phạm pháp luật của công ty đối với người lao động.
I. Tình huống
Những việc làm sai trái của công ty:
-Tự ý tăng giờ làm mà không có sự thỏa thuận của người lao động.
-Tự ý buộc thôi việc (đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với công nhân) mà không có lí do chính đáng
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Tứi chức cho HS thảo luận nhóm:
HS: chia thành 3 nhóm.
N1: ? Quyền lao động của công dân là gì?
HS cả lớp cùng trao đổi.
GV: hướngdẫn các nhóm trả lời bổ sung.
? Nghĩa vụ lao động của công dân là gì?
GV: Nhấn mạnh: Lao động là nghĩa vụ đối với bản thân, với gia đình , đồng thời cũng là nghĩa vụ đối với xã hội 
Nhóm 2: Thảo luận tình huống 2:
1 Bản cam kết giữ chị Ba và giám đốc công ty TNHH Hoàng Long có phải là hợp đồng lao động không? Vì sao?
2. Chị Ba tự ý thôi việc là đúng hay sai? Có vi phạm hợp đồng lao động không?? Vì sao?
3. Hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc, nội dung, hình thức hợp đồng lao động?
Nhóm 3: Nhà nước đã có những chính sách gì để khuyến khích các tổ chức cá nhân sưdr dụng thu hút lao động , tạo công ăn việc làm?
HS: thảo luận trả lời.
GV: các hoạt động tự tạo việc làm, dạy nghề, học nghề để có việc làm, sản xuất kinh doanh thu hút lao động.
Nhóm 4: 
1. Quy định của bộ luật lao động đối với trẻ em chưa thành niên? 
2. Những biểu hiện sai trái trong sử dụng sức lao đọng của trẻ em ?
HS: thảo luận.
HS: nhận xét bổ sung.
GV: nhận xét cht lại nội dung bài học.
II. Nội dung bài học
1. Lao động: Là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người, là nân tố quyết định sự tồn tại páht triển của đất nứoc và nhân loại.
2. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
- Quyền lao động: Mọi công dân có quyền sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp, đem lại thu nhập cho bản thân gia đình.
- Nghĩa vụ lao động: Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuoi sống bản thân, nôi sống gia đình, góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì và phát triển đất nước.
Trả lời:
1 Bản cam kết đó là 1 hợp đồng lao động mà chị Ba đã kí với công ty . NHư vậy là chị đã vi phạm hợp đồng lao động.
3. Vai trò của nhà nước:
- Khuyến khích, tọa điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước đầu tư phát triển xản xuất kinh doanh giả quyết việc làm cho người lo động.
- Khuyến khích tạo điều kiện cho các hoạt động tạo ra việc làm thu hút lao động.
4. Quy định của pháp luật .
- Cấm trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc .
- Cấm sử dụng người dười 18 tuổi làm viẹc nặng nhọc, nguy hiểm, tiiếp xúc với các chất độc hại.
- Cấm lạm dụng cưỡng bức , ngựoc dãi người lao động.
Hoạt động 3: Hướng dẫ học dinh làm bài tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: sử dụng phiếu học tập.
GV: Phts phiếu học tập in săn cho HS
HS: làm bài tập 1, 3 SGK
HS: giải bài trập vào phiếu.
GV: cử 2 HS trả lời
HS: cả lớp nhận xét.
GV: bổ sung và đưa ra đáp án
III. Bài tập:
Bài tập 1 Trang 50.
Đáp án: đúng: a,b,d,e
Bài tập 3
Đáp án đúng: c,d,e.
3. Củng cố:
- Thế nào là lao động?
- Quyền và nghĩa vụ của công dân trong lao động.
- Vai trò của nhà nước
4. Dặn dò:
 - Về nhà học bài , làm bài tập.
 - Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi.
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 25 	Ngày soạn: 02/3/2020
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
Kiểm tra lại quá trình lĩnh hội kiến thức của HS trong học tập
2. Về kỹ năng: 
Đánh giá đúng năng lực của HS, khả năng học tập của HS để từ đó có phương pháp giáo dục cho phù hợp.
3. Về thái độ: 
Tạo cho các em có ý thức thường xuyên học tập, biết khái quát tổng hợp các kiến thức đã học
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên:
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Soạn hệ thống câu hỏi kiểm tra và đáp án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
 - Chuẩn bị giấy, bút đầy đủ
III. PHƯƠNG PHÁP &KTDH
	Tự luận
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP
1. Ma trận
Cấp độ
Chủ đề
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
 TỔNG
TNKQ
TL
TNKQ
TL
thấp
cao
1. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
Kinh doanh là gì ? 
Em hãy nêu một vài lĩnh vực mà nhà nước cấm kinh doanh ?
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
½ câu
1 điểm
10%
½ câu
1 điểm
10%
1 câu
2 điểm
20%
2. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Em hiểu lao động là gì ? Nêu quyền và nghĩa vụ lao động của công dân ?
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1 câu
5 điểm
50%
1 câu
5 điểm
50%
3. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân
Xử lí tình huống
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1 câu
3 điểm
30%
1 câu
3 điểm
30%
T. số câu
T.số điểm
Tỉ lệ%
1.5 câu
6 điểm
60 %
½ câu
1 điểm
10%
1 câu
3 điểm
30%
3 câu
10 đ
100%
2. Đề bài:
Câu : (2 điểm) Kinh doanh là gì ? Em hãy nêu một vài lĩnh vực mà nhà nước cấm kinh doanh ?
Câu 2: (5 điểm) Em hiểu lao động là gì ? Nêu quyền và nghĩa vụ lao động của công dân ?
Câu 3: (3 điểm) H mới 16 tuổi nhưng cha mẹ H đã ép gả H cho một người nhà giàu ở xã bên. H không đồng ý thì bị cha mẹ đánh và tổ chức cưới, bắt H về nhà chồng.
- Việc làm của cha mẹ H đúng hay sai? Vì sao?
- Cuộc hôn nhân này được pháp luật thừa nhận không? Vì sao?
- H có thể làm gì để thoát khỏi cuộc hôn nhân đó?	
3. Đáp án và biểu điểm
Câu 1: (2điểm)
* Kinh doanh : Là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm thu lợi nhuận.
* Một số mặt hàng nhà nước cấm kinh doanh là : thuốc nổ, vũ khí, ma túy, mại dâm 
Câu 2. ( 5điểm)
* Lao động là hoạt động có muc đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao động là hoạt động chủ yếu , quan trọng nhất của con người, là nhân tố quyết định sự tồn tại phát triển của đất nước , củ nhân loại.
* Quyền Lao động: Mọi công dân có quyền sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm viẹc làm, lựachon nghề nghiệp, đem lạ thu nhập cho bản thân, gia đình.
* Nghĩa vụ lao động: Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản , nuôi sống gia đình, góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì và phát triển đất nước.
* Một số quy định của pháp luật: Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc, Cấm sử dụng sức lao động của người lao động dưới 18 tuổi làm các công việc nặng nhọc, nguy hiểm Cấm ngựoc đãi, cưỡng bức người lao động.
Câu 3 : (3 điểm)
- Việc làm của bố mẹ H là sai vì vi phạm quyền tự do hôn nhân và xâm phạm đến quyền trẻ em
3. Củng cố:
- Yêu cầu HS dọc kĩ lại bài.
- Ghi đầy đủ họ tên , lớp.
4. Dặn dò :
- Về nhà xem lại bài.
- Đọc và soạn trước bài mới.
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 26	 Ngày soạn: 10/3/2020
BÀI 15:
VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÔNG DÂN
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức: 
- Thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật.
- Khái niệm trách nhiệm pháp lývà ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý.
2. Về kỹ năng:
- Biết xử sự phù ợp với quy định của pháp luật.
- Phân biệt được hành vi tôn trọng pháp luật và vi phạm pháp luật để có thái độ và cách cư xử cho phù hợp.
3. Về thái độ:
- Hình thành ý thức tôn tromngj pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
- Tích cự ngăn ngừa và đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật.
- Thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
 - Hiến pháp năm 1992.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
III. PHƯƠNG PHÁP&KTDH
	Đàm thoại, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề, 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: 
b. Triển khai các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Tổ chức cho HS cùng trao đổi.
GV: Gợi ý đưa ra các câu hỏi the các cột trong bảng.
HS: trả lời cá nhân.,
1- Xây nhà rái pháep.
 - Đổ phế thải.
2- Đuan xe vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông.
3- Tâm thần đập phá đồ đạc.
4- Cướp giật dây truyền, túi xách người đi đường.
5- Vay tiền dây dưa không trả.
6- Chặt cành tỉa cây mà không đặt biển báo.
Phân loại vi phạm
HS: làm việc cá nhân
Cả lớp cùng góp ý kiến
GV: Kết luận: Chúng ta bước đầu tìm hiểu nhận biết một số khái niệm liên qua đến vi phạm pháp luật, đó là các yếu tố của hành vi vi phạm pháp luật.
I . Đặt vấn đề:
Vi phạm
Không vi phạm
X
X
X
X
X
X
- Vi phạm luật hành chính.
- Vi phạm luật dân sự
- Không
- Vi phạm luật hình sự.
- Vi phạm luật dân sự
- Vi phạm kỉ luật
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm vi phạm pháp luật.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Tìm hiểu khái niệm vi phạm pháp luật.
GV: từ các hoạt động trên, HS tự rút ra khái niệm vàê vi phạm pháp luật.
GV: Gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi.
Câu 1: Vi phạm pháp luật là gì?
Câu 2: Có các loại hành vi vi phạm pháp luật nào?
GV: Chia nhóm cho HS thảo luận.
HS: Trả lời theo nhóm.
GV: Cho HS làm bài tập áp dụng:
? Trong các ý kến sau đây ý kiến nào đúng, sai? Vì sao?
a. bất kì ai phạm tội cũng phải chịu trách nhiệm hình sự
b. Trẻ em dù có phạm tội nặng đến đâu cũng không phải chịu trách nhiệm hình sự.
c. Những người mắc bệnh tam thần không phải chịu trách nhiệm hình sự.
d. Người dưới 18 tuổi không phải chịu trách nhiệm hành chính.
GV: Nhận xét cho điểm.
GV: Kết luận: Con người luôn có các mối quan hệ xã hội, quan hệ pháp luật. Trong quá trình thực hiện các quy định, quy tắc, nội dung của nhà nước đề ra thường có những vi phạm. Những vi phạm đó sẽ có những ảnh hưởng đến bản thân, gia đình và xã hội. Xem xét các hành vi vi phạm pháp luật giúp chúng ta tránh xa các tệ nạ xã hội .
1. Viphạm pháp luật:
Là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
2. Các loại vi phạm pháp luật:
- Vi hạm pháp luật hình sự
- Vi phạm pháp luật hành chính.
- Vi pạm pháp luật dân sự.
- Vi phạm kỉ luật.
Đúng 
Sai
Vì
x
Có nhiều loại vi phạm pháp luật
x
x
Họ không tự chủ được hành vi của mình
x
Nếu vi phạm thì đều bị xử lý theo pháp luật
3. Củng cố:
- Vi phạm Pháp luật là gì?
- Các loại vi phạm pháp luật?
4. Dặn dò:
 - Về nhà học bài , nghiên cứu trước nội dung bài học còn lại.
 - Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 27	 Ngày soạn: 17/3/2020
BÀI 15:
VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÔNG DÂN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức: 
- Thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật.
- Khái niệm trách nhiệm pháp lývà ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý.
2. Về kỹ năng:
- Biết xử sự phù ợp với quy định của pháp luật.
- Phân biệt được hành vi tôn trọng pháp luật và vi phạm pháp luật để có thái độ và cách cư xử cho phù hợp.
3. Về thái độ:
- Hình thành ý thức tôn tromngj pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
- Tích cự ngăn ngừa và đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật.
- Thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
 - Hiến pháp năm 1992.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
III. PHƯƠNG PHÁP&KTDH
	Đàm thoại, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề, 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
1. Kiểm tra bài cũ: 
	Vi phạm pháp luật là gì? Nêu các lạo vi phạm pháp luật?
2. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: 
b. Triển khai các hoạt động:
Hoạt động 1: Trách nhiệm pháp lí
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Bài tập:
Nêu hành vi vi pghạm và biện pháp xử lý mà em được biết trong thực tế cuộc sống
- Vứt rác bừa bãi
- Cãi nhau gây mất trật tự nơi công cộng
- Lấn chiếm vỉa hè lòng dường
- Trộm xe máy
- Viết vẽ bậy lên tường lớp
HS: trả lưòi
GV: nhận xét dắt vào ý 3
? Trách nhiệm pháp lí là gì?
HS: trả lời
? Có các loại trách nhiệm pháp lí gì?
GV: gợi ý chi HS đưa ra các biện pháp xử lí của công dân
GV: cho HS nêu rõ thế nào là các loại tracghs nhiệm pháp lí
GV: đưa 1 ví dụ
? ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí
GV: đặt câu hỏi liên quan dến tỷách nhiệm pháp lí của công dân, từ đó HS liên hệ trách nhiệm của bản thân.
HS: cùng trao đổi
? Nêu trách nhiệm của công dân?
GV: Yêu cầu HS đọc điều 12 Hiến pháp 1992
HS: đọc
GV: kết hợp giải thích các thuật ngữ.
- Năng lực trách nhiệm pháp lí 
3. Trách nhiệm pháp lí:
Là nghĩa vụ pháp lí mà cá nhân , tổ chức, cơ quan vi phạm pháp luật phải chấp hànhg những biện pháp bắt buộc do nhà nước quy định.
4. Các loại trách nhiệm pháp lí:
- TRách nhiệm hình sự.
- Trách nhiệm hành chính.
- Trách nhiệm dân sự.
- Trách nhiệm kỉ luật.
5. Ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí.
- Trừng phạt ngăn ngừa, cải tạo, giáo dục người vi phạm pháp luật.
- Giáo dục ý thức tôn trong và chấp hành nghiêm chỉnh Pháp luật.
- Bồi dưỡng lòng tin vào pháp luật và công lí trong nhân dân.
6. Trách nhiệm của công dân:
- Chấp hành nghiêm chỉnh Hiến Pháp và pháp luật.
- Đấu tranh với các hành vi việc làm vi phạm pháp luật.
Hoạt động 2: Bài tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Cho HS làm bài: 1,5,6 trang 65, 66
HS: cả lớp làm bài, phát biểu
GV: bổ sung, chữa bài
Bài 6: So sánh trách nhiệm đạo đức và trách nhiệm pháp lí:
Giống: là những quan hệ xã hội và đều được pháp luật điều chỉnh, quan hệ giữa người và người ngày càng tốt đẹp hơn.. Mọi người đều phải biết và tuân theo.
Khác nhau: 
- Trách nhiệm đạo đức:
bằng tác động của dân sự xã hội; lương tâm cắn rứt ; 
- Trách nhiệm hình sự: Bắt buộc thực hiện; Phương pháp cưỡng chế của nhà nước
III. Bài tập
 Đáp án bài 1: 
Đáp án bài 5: 
-ý kiến đúng: c, e.
- ý kiến sai: a, b, d, đ
3. Củng cố:
GV: tổ chức cho HS xử lý các tình huống:
Câu 1: Xe máy, xe mô tô 2 bánh được chở ít nhất là mấy người?
1. Hai người kể cả lái xe.
2. Ngoài người lái xe chỉ được chở thêm một người ngồi phía sau và 1 trẻ emdưới 7 tuổi.
HS: ứng xử tình huống
GV: nhận xét.
4. Dặn dò:
 - Về nhà học bài , làm bài tập.
 - Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 28	 Ngày soạn: 24/3/2020 BÀI 16:
QUYỀN THAM GIA QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC, QUẢN LÍ XÃ HỘI CỦA CÔNG DÂN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- Hiểu được nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân.
- Cơ sở của quyền , quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nứoc và quản lí xã hội của công dân.
- Tự giác tích cự tham gi các công việc chung của trường lớp và địa phương
- Tránh thái độ thờ ơ, trốn tránh công việc chung của lớp, trường và xã hội.
3. Về thái độ:
	- Có lòng tin yêu và tình cảm đối với nhà nước CHXHCNVN. – Tuyên truyền vận động mọi người tam gia các hoạt động xã hội.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
 - Hiến pháp năm 1992. Luật khiếu nại tố cáo, luật bầu cử đại biểu Quốc Hội, HĐND.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
1. Kiểm tra bài cũ: 
	Hành vi nào sau đây chịu trách nhiệm đạo đức, trách nhiệm pháp lí.?
- Không chăm sóc bố mẹ lúc ốm đau.
- Đi xe máy không đủ tuổi, ko có bằng lái.
- ăn cắp tài sản của nhà nước.
- Lấy bút của bạn.
- Giúp người lớn vận chuyển ma túy.
2. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: 
b. Triển khai các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận tìm hiểu nội dung phần dặt vấn đề
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề.
? Những quy định trên thể hiện quyền gì của người dân?
? Nhà nước quy định những quyền đó là gì?
? Nhà nước ban hành những quy định đó để làm gì?
GV: Kết luận:
CD có quyền tham gia QLNN và XH vì NN ta là NN của dân do dân, vì dân. ND có quyền, có trách nhiệm giám sát hoạt động của các CQ , các tổ chức NN thực hiện tốt các CS và PL của NN, tạo điều kiện giúp đỡ các cán bộ NN thực hiện tốt công vụ.
GV: Gợi ý cho HS lấy 1 số ví dụ.
 Đối với công dân:
- Tham gia , góp ý kiến xây dựng hiến pháp và pháp luật.
- Chất vấn các đại biểu quốc hội 
- Tố cáo khiếu nại những việc làm sai trái của các cơ quan quản lí nhà nước.
- Bàn bạc quyết định chủ trương xây dựng các công trình phúc lợi công cộng.
- Xây dựng các quy ước của xã thôn về nếp sống văn minh và chống các tệ nạn xã hội.
I . Đặt vấn đề:
1. Thể hiện quyền:
- Tham gia đóng góp ý kiến sửa đổi bổ sung dự thảo Hiến Pháp
- Tham gia bàn bạc và quyết định các công việc của xã hội.
Những quy định đó là quyền tham gia quản lí nhà nước, quản liax hội của công dân.
2. Những quy định đó là để xác định quyền và nghĩa vụ của công dân đối với đất nước trên mọi lĩnh vực.
 Đối với HS:
- Góp ý kiến về xây dựng nhà trường ko có sma túy.
- Bàn bạc quyết định việc quan tâm đến HS nghèo vượt khó.
- ý kiếnvới nhà trường vàê tình trạng học ca 3. bàn ghế của HS, vệ sinh môi trường.
Hoạt động 2: Nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Treo bảng phụ câu hỏi.
Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, chi tổ, phát phiếu học tập.
? Nêu nội dung của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? Nêu ví dụ minh họa?
HS: Thảo luận và trả lời
GV: Cho HS làm bài tập 1 SGK
? Trong các quyền của công dân dưới đây, quyền nào thể hiện quyền tham gia của công dân vào quản lí nhà nước, quản lí xã hội?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS đọc tư liệu tham khảo
HS: đọc 
GV: Thông qua bài tập anỳ củng cố kiến thức đã học và chứng minh cho nội dung quyền tham gia quản lí nhà nứoc, xã hội mà nhóm 1 vừa thực hiện.
II. Nội dung bài học.
1. Quyền tam gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội là quyền: Tham gia xây dựng bọ máy nhà nước và các tổ chức xã hội; Tham gia bàn bạc, giám sát và đánh giá các hoạt động các công việc chung của nhà nứoc và xã hội.
Đáp án:
Các quyền thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, xã hội của công dân:
- Quyền bầu ccử đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân.
- Quyền ứng cử và QH, HDND.
- Quyền khiếu nại, tố cáo.
- Quyền giám sát, kiểm tra hoạt động của cơ qun nhà nước.
3. Củng cố:
 - Quyền tham gia quản lí nhà nước và XH của công dân lầ quyền chính trị quan trọng nhất đảm bảo cho công dân thực hiện quyền làm chủ, trách nhiệm của công dân. 
- Công dân phải hiểu rõ nọi dug của quyền đó và không ngừng học tập nâng cao nhận thức và năng lực để thực hiện và sử dụng có hiệu quả ..
4. Dặn dò:
 - Về nhà học bài , làm bài tập.
 - Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.
V. Rút kinh nghiệm:


Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_9_tiet_23_den_28_nam_hoc_2020.doc