Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 29 đến 31

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 29 đến 31

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- H2CO3 là axit yếu, không bền, dễ phân hủy.

- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ).

- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, quan sát

- Năng lực riêng: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học và vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

3. Phẩm chất:

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên:

+ Nghiên cứu nội dung trong sgk, sgv.

+ Dụng cụ, hoá chất: Ống nghiệm, giá TN, cặp ống nghiệm, đèn cồn. NaHCO3, Na2CO3, dd: HCl, NaOH, Ca(OH)2, CaCl2, Na2CO3, tranh vẽ hình 3.17.

2. Học sinh: Ôn lại phần tính chất hoá học của axit, muối.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b) Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe

c) Sản phẩm: HS ghi bài mới vào vở

d) Tổ chức thực hiện:

- GV đặt vấn đề: Cacbon đioxit là 1 oxit axit, vậy axit cacbonic và muối cacbonat tương ứng có những tính chất nào? Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu về axit và các muối đó.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Axit cacbonic (H2CO3)

a) Mục tiêu: Biết được H2CO3 là axit yếu, không bền, dễ phân hủy.

b) Nội dung: Dạy học, nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

c) Sản phẩm: Nắm được trạng thái và tính chất của Axit cacbonic (H2CO3)

d) Tổ chức thực hiện:

 

docx 15 trang maihoap55 5671
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 29 đến 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án soạn theo CV 5512
Ngày soạn: 	Ngày dạy: 
BÀI 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- H2CO3 là axit yếu, không bền, dễ phân hủy.
- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ).
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, quan sát
- Năng lực riêng: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học và vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
+ Nghiên cứu nội dung trong sgk, sgv. 
+ Dụng cụ, hoá chất: Ống nghiệm, giá TN, cặp ống nghiệm, đèn cồn. NaHCO3, Na2CO3, dd: HCl, NaOH, Ca(OH)2, CaCl2, Na2CO3, tranh vẽ hình 3.17.
2. Học sinh: Ôn lại phần tính chất hoá học của axit, muối.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe
c) Sản phẩm: HS ghi bài mới vào vở
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt vấn đề: Cacbon đioxit là 1 oxit axit, vậy axit cacbonic và muối cacbonat tương ứng có những tính chất nào? Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu về axit và các muối đó.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Axit cacbonic (H2CO3)
a) Mục tiêu: Biết được H2CO3 là axit yếu, không bền, dễ phân hủy.
b) Nội dung: Dạy học, nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: Nắm được trạng thái và tính chất của Axit cacbonic (H2CO3)
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu:
- Y/c HS nghiên cứu nội dung /sgk nêu trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của axit cacbonic.
- Khi cho quì tím và dd axit H2CO3 thì qùy tím chuyển hồng và đun nóng dd thì chuyển trở lại màu tím. Vậy từ đó rút ra được nhận xét gì về tính chất HH của dd H2CO3
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nhận TT của GV và trả lời cá nhân.
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
- Ghi bài vào vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.
I. Axit cacbonic (H2CO3) 
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí
- Nước có hoà tan khí CO2 tạo thành dd axit cacbonic.
- Khi bị đun nóng khí CO2 bay ra khỏi dung dịch axit.
2. Tính chất hoá học
- H2CO3 là axit yếu và không bền, dễ phân hủy trong môi trường axit mạnh hoặc khi đun nóng.
H2CO3 -> H2O + CO2
Hoạt động 2: Muối cacbonat-Phân loại 
a) Mục tiêu: Nắm được tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ).
b) Nội dung: Dạy học, nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: Biết cách phân loại và tính chất của muối cacbonat
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu:
- Hãy nêu 1 số ví dụ: công thức, tên muối cacbonat. (dựa vào kiến thức lớp 8)
- Từ tính chất chung của muối, em hãy cho biết muối cacbonat có những tính chất hoá học gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi của Gv đưa ra một số ví dụ.
- HS dựa vào bảng tính tan/170 nêu tính tan của muối cacbonat.
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
- HS ghi bài vào vở.
- GV hướng dẫn HS làm TN kiểm chứng tính chất HH của muối cacbonat
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.
II. Muối cacbonat-Phân loại 
1. Phân loại
 - Muối cacbonat trung hoà: CaCO3, Na2CO3 .
 - Muối cacbonat axit (hiđro cacbonat): NaHCO3, Ca(HCO3)2
2. Tính chất 
 a. Tính tan
- Đa số muối cacbonat không tan (trừ muối của kim loại kiềm)
- Hầu hết muối hiđrocacbonat tan trong nước.
b. Tính chất hoá học
Muối cacbonat tác dụng với axit, bazơ, muối.
NaHCO3 + HCl ¦ NaCl + H2O + CO2
Na2CO3 + 2HCl ¦ 2NaCl + H2O + CO2
K2CO3 + Ca(OH)2 ¦ 2KOH + CaCO3 
NaHCO3 + NaOH ¦ Na2CO3 + H2O 
- Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy
Ca(HCO2)2 CaCO3 + H2O + CO2
CaCO3 CaO + CO2 
Hoạt động 3: Chu trình của cacbon trong tự nhiên
a) Mục tiêu: Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: Nắm được chu trình của cacbon
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu: HS quan sát hình 3.17 phóng to nêu lên chu trình của cacbon trong tự nhiên.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát tranh vẽ H3.17 hoạt động nhóm nêu lên chu trình cacbon trong tự nhiên.
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
- HS ghi bài vào vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.
III. Chu trình của cacbon trong tự nhiên 
Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hóa cacbon tự dạng này sang dạng khác. Sự chuyển hóa này diễn ra thường xuyên, liên tục và tạo thành chu trình khép kín.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: gv đưa ra câu hỏi, Hs sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành.
c) Sản phẩm: Kết quả bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
B1: GV yêu cầu HS làm bài luyện tập: Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột: CaCO3, NaHCO3, NaCl.
B2: HS tiếp nhận, hoạt động nhóm làm bài tập phiếu học tập
B3: HS trình bày kết quả bài làm:
Cho vào nước muối không tan là CaCO3
Cho 2 muối còn lại vào dung dịch HCl có hiện tượng khí thoát ra là NaHCO3
NaHCO3 + HCl ¦ NaCl + H2O + CO2
Còn lại là NaCl
B4: GV Nhận xét và hoàn chỉnh
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã học làm bt
b) Nội dung: gv đưa ra câu hỏi, Hs sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành
c) Sản phẩm: Kết quả bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
B1: GV giao nhiệm vụ: Liên hệ các cơ sở tái chế ở địa phương. Hiện tượng phá rừng của người dân địa phương có ảnh hưởng gì đến môi trường sinh thái và biện pháp bảo vệ.
B2: Hs tiếp nhận thông tin và suy nghĩ trả lời
B3: HS trình bày câu trả lời, một số HS khác nhận xét, đánh giá.
B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt lại bài học.
*Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 Sgk tr/91
- Học bài cũ và làm các bài tập/ Sgk/91
- Xem trước bài mới Bài 30: “Silic. Công nghiệp silicat”
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
BÀI 30: SILIC - CÔNG NGHIỆP SILICAT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao). 
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, quan sát
- Năng lực riêng: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học và vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Nghiên cứu nội dung bài dạy
- Vẽ phóng to hình 3.20 chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ.
2. Học sinh: Ôn lại phần tính chất hoá học của axit, muối.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe
c) Sản phẩm: HS ghi bài mới vào vở
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt vấn đề: Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất. Ngành CN liên quan đến silic và hợp chất của nó gọi là CN silicat rất gần gũi trong đời sống. Chúng ta hãy nghiên cứu về silic và ngành CN này. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Silic 
a) Mục tiêu: Biết được trạng thái, tính chất và ứng dụng của Silic
b) Nội dung: Dạy học, nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: Nắm chắc kiến thức về Silic
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS trả lời:
- Silic là nguyên tố có hàm lượng như thế nào?
- Trong tự nhiên, silic tồn tại ở dạng đơn chất hay hợp chất?
- Các hợp chất của silic tồn tại ở dạng địa vật nào là phổ biến nhất?’
- Silic nguyên chất có tính chất vật lí như thế nào?
- Silic có tính chất hoá học như thế nào?
- Dựa vào tính chất, silic có những ứng dụng gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nhận TT của GV và trả lời theo nhóm
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
- Ghi bài vào vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.
I. Silic 
1. Trạng thái thiên nhiên:
- Trong tự nhiên Silic chỉ tồn tại ở dạng hợp chất (trong cao lanh, cát trắng).
2. Tính chất và ứng dụng:
- Silic là chất rắn, màu xám, có ánh kim, dẫn điện kém.
- Silic là phi kim kém hoạt động hơn cả Cacbon:
Si(r) + O2 (k) SiO2(r)
- Silic dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và chế tạo pin mặt trời.
Hoạt động 2: Silic đioxit
a) Mục tiêu: Nắm được Silic đioxit là một oxit axit, không phản ứng với nước.
b) Nội dung: Dạy học, nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: Nắm rõ Silic đioxit
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu:
- Silic là một phi kim, vậy silic đioxit có thể có tính chất gì?
- Silic đioxit có tính chất gì đặc biệt?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
- HS ghi bài vào vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.
II. Silic đioxit 
*Silic đioxit là oxit axit:
- Tác dụng với kiềm:
SiO2 (r) + 2NaOH(dd) Na2SiO3 + H2O(h)
 (Natri silicat)
- Tác dụng với oxit bazơ:
SiO2 (r) + CaO(r) CaSiO3 (r)
 (Canxi silicat)
* Silic đioxit không phản ứng với nước.
Hoạt động 3: Sơ lược về công nghiệp silicat
a) Mục tiêu: Nắm được sơ lược về công nghiệp silicat
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: Biết công nghiệp silicat
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
* GV giới thiệu: công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, ximăng 
*Sản xuất gốm, sứ:
+ Đồ gốm gồm những sản phẩm nào?
+ Nguyên liệu chính?
+ Các công đoạn chính?
+ ở nước ta có những nơi nào có cơ sở sản xuất đồ gốm nổi tiếng?
*Sản xuất xi măng:
+ Xi măng có vai trò gì trong xây dựng?
+ Thành phần chính của xi măng là gì?
+ Nguyên liệu chính sản xuất xi măng?
+ Các công đoạn chính?
- GV treo sơ đồ lò quay sản xuất clanhke, y/c HS QS và cử 1 HS lên bảng mô tả QT xảy ra trong lò.
+ ở nước ta nơi nào có cơ sở sản xuất xi măng?
*Sản xuất thủy tinh:
+ Thành phần chính?
+ Nguyên liệu?
+ Các công đoạn chính?
+ Cơ sở sản xuất chính ở nước ta?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhóm nêu lên quy trình sản xuất gốm, xi măng và thủy tinh
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.
III.Sơ lược về công nghiệp silicat:15’
1. Sản xuất đồ gốm, sứ:
 ( Gồm: gạch, ngói, gạch chịu lửa, sành, sứ).
- Nguyên liệu chính: đất sét, thạch anh, fenpat.
- Các công đoạn chính:
+ Nhào trộn các nguyên liệu thành khối dẻo rồi tạo hình, sấy khô.
+ Nung với nhiệt độ thích hợp.
- Cơ sở sản xuất: Bát Tràng, Hải Dương, Đồng Nai, Sông Bé..
2. Sản xuất xi măng:
Thành phần chính của xi măng là CaSiO3 và Ca(AlO2)2.
- Nguyên liệu: đất sét, đá vôi, cát...
- Các công đoạn chính: 
+ Trộn hỗn hợp nguyên liệu dạng bùn.
+ Nung hỗn hợp trên lò quay tạo clanhke.
+ Nghiền clanhke và phụ gia thành xi măng.
3. Sản xuất thuỷ tinh:
Thành phần chính: Na2SiO3 và CaSiO3.
- Nguyên liệu: Cát thạch anh, đá vôi, sôđa.
- Các công đoạn:
+ Trộn hỗn hợp nguyên liệu.
+ Nung nguyên liệu thành thuỷ tinh nhão.
CaCO3CaO+ CO2 
CaO+SiO2CaSiO3
Na2CO3 + SiO2 
Na2SiO3 + CO2
+ Làm nguội từ từ và ép thổi thành các vật dụng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: gv đưa ra câu hỏi, Hs sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành.
c) Sản phẩm: Kết quả bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
B1: GV yêu cầu HS làm bài luyện tập: HS làm BT 30.1, 30.2 trong sách BT tr/34
B2: HS tiếp nhận, hoạt động nhóm làm bài tập phiếu học tập
B3: HS trình bày kết quả bài làm:
BT1
Si là nguyên tố phổ biến thứ 2 (sau oxi). Si không tồn tại ở dạng đơn chất mà ở dạng hợp chất như: đất sét, cát trắng.
Silic là chất rắn màu xám, khó nóng chảy, dẫn điện kém, là chất bán dẫn.
Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao
Si + O2 SiO2 
BT2: Các công đoạn chính: Nhào nguyên liệu với nước ¦ khối dẻo ¦ tạo hình ¦ nung ở nhiệt độ cao. B4: GV Nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã học làm bt
b) Nội dung: gv đưa ra câu hỏi, Hs sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành
c) Sản phẩm: Kết quả bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
B1: GV giao nhiệm vụ: Em hãy học bài và sưu tầm thêm những kiến thức, hình ảnh về các ngành, nghề đã học ở trên..
B2: Hs tiếp nhận thông tin và suy nghĩ trả lời
B3: HS trình bày câu trả lời, một số HS khác nhận xét, đánh giá.
B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt lại bài học.
*Hướng dẫn về nhà:
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Học bài cũ và làm các bài tập/ Sgk/91
- Xem trước bà mới. Bài 31: “Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học”.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
BÀI 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 
- Trình bày được cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố: ô nguyên tố, nhóm, chu kì. 
- Trình bày được quy luật biến thiên tính chất các nguyên tố trong nhóm, chu kì. 
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, quan sát
- Năng lực riêng: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học và vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Chuẩn bị bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Một số phiếu học tập 
- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố.
2. Học sinh: Ôn lại phần tính chất hoá học của axit, muối.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe
c) Sản phẩm: HS ghi bài mới vào vở
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt vấn đề: Ngày nay người ta đã phát hiện khoảng 110 nguyên tố hoá học. Chúng được sắp xếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn theo nguyên tắc nào? Quy luật biến đổi tính chất của chúng ra sao? Mối quan hệ giữa vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo và tính chất của nguyên tố ra sao? Chúng ta sẽ nghiên cứu trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
a) Mục tiêu: Biết được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 
b) Nội dung: Dạy học, nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: Nắm chắc kiến thức nguyên tắc các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: Giới thiệu khái quát bảng tuần hoàn các nguyên tố HH: Từng ô nguyên tố, hàng, cột. Màu sắc trong bảng: kim loại, phi kim, khí hiếm. Năm 1869 Men-đê-lê-ép (Nga) sắp xếp có 60 nguyên tố lấy cơ sở là nguyên tử khối. Ngày nay đã có khoảng 110 nguyên tố hóa học. 
- HS Chỉ ra chỗ sai khi sắp xếp theo nguyên tử khối.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi, lắng nghe và trả lời cá nhân
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Khi sắp xếp theo nguyên tử khối, khối lượng nguyên tử tăng nhưng không liên tục, không thể hiện được tính chất của nguyên tố.
Hoạt động 2: Cấu tạo bảng tuần hoàn.
a) Mục tiêu: Nắm được cấu tạo bảng tuần hoàn
b) Nội dung: Dạy học, nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: Biết được ô nguyên tố, chu kì và nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV đặt câu hỏi:
Ô nguyên tố
- Trong bảng tuần hoàn có khoảng hơn 100 nguyên tố. Vậy ô nguyên tố có đặc điểm gì giống nhau? 
- Hãy quan sát ô số 12¦ Nhìn ô số 12 ta trình bày được thông tin gì về nguyên tố?
- Dùng hình 3.22 giới thiệu rõ ý nghĩa từng ký hiệu, quy ước. 
- Vậy ô nguyên tố cho biết gì?
- Số hiệu nguyên tử cho em trình bày được thông tin gì về nguyên tố? 
Chu kì
- Giới thiệu bảng tuần hoàn dạng rút gọn trang 169-SGK: Có bao nhiêu chu kì?
- Các chu kỳ có đặc điểm gì giống nhau?
Nhóm
- Các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì giống nhau? về tính chất hoá học? số e lớp ngoài cùng? điện tích hạt nhân?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
- HS ghi bài vào vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn. 
1. Ô nguyên tố
- Trong bảng tuần hoàn mỗi nguyên tố được xếp vào một ô gọi là ô nguyên tố. Và có các thông số đi kèm.
- Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, ký hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tử đó.
Số hiệu nguyên tử = Số p = Số e = Số thứ tự.
- VD: Nguyên tố có số hiệu nguyên tử = 8 cho biết: Nguyên tố thuộc ô thứ 8. Nguyên tử có 8 proton trong hạt nhân, có 8 e ở trong lớp e.
2. Chu kì
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron. 
3. Nhóm
Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số electron ngoài cùng do đó có tính chất tương tự nhau, xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: gv đưa ra câu hỏi, Hs sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành.
c) Sản phẩm: Kết quả bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
B1: GV yêu cầu HS làm bài luyện tập: 
Câu 1: Hãy nêu các thông tin em biết được khi nhìn vào ô nguyên tố số 15, 7, 19, 35..
Câu 2: Hãy nêu các thông tin em biết được khi nhìn vào chu kì số 3?	
Câu 3: Hãy nêu các thông tin em biết được khi nhìn vào nhóm nguyên tố số III, V?
B2: HS tiếp nhận, hoạt động nhóm làm bài tập phiếu học tập
B3: HS trình bày kết quả bài làm
B4: GV Nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã học làm bt
b) Nội dung: gv đưa ra câu hỏi, Hs sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành
c) Sản phẩm: Kết quả bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
B1: GV giao nhiệm vụ: Tự lập một bảng hệ thống theo cách của em
B2: Hs tiếp nhận thông tin và suy nghĩ trả lời
B3: HS trình bày câu trả lời, một số HS khác nhận xét, đánh giá.
B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt lại bài học.
*Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, làm các BT 1, 2/ sgk/101
- Xem trước phần tiếp theo của bài 31.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
BÀI 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được quy luật biến thiên tính chất các nguyên tố trong nhóm, chu kì. Vận dụng từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn, suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, quan sát
- Năng lực riêng: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học và vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Chuẩn bị bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Một số phiếu học tập, bảng phụ
2. Học sinh: Ôn lại phần tính chất hoá học của axit, muối.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe
c) Sản phẩm: HS ghi bài mới vào vở
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt vấn đề: Bài hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
a) Mục tiêu: Nêu được quy luật biến thiên tính chất các nguyên tố trong nhóm, chu kì.
b) Nội dung: Dạy học, nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: Nắm được sự biến đổi tính chất của các nguyên tố
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Quan sát chu kỳ 1, 2 và trả lời câu hỏi: Số e lớp ngoài cùng biến đổi như thế nào? Sự biến đổi tính kim loại và tính phi kim thể hiện như thế nào?
- Dùng bảng tuần hoàn của nguyên tố đưa 1 chu kì. Yêu cầu HS cho biết: Tên nguyên tố, số lớp electron, nguyên tố nào có tính chất kim loại, phi kim mạnh nhất, nguyên tố khí hiếm.
- Dùng bảng trong hoặc hình vẽ đưa ra 1 nhóm. Yêu cầu HS cho biết: Tên nguyên tố, số electron ngoài cùng, nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát, lắng nghe và trả lời cá nhân
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.
III.	 Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 
1. Trong chu kì.
- Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 - 8. Tính kim loại của nguyên tố giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần. Đầu chu kì là nguyên tố kim loại, cuối chu kì là 1 halogen (phi kim mạnh) kết thúc chu kì là 1 khí hiếm.
2. Trong một nhóm.
- Trong nhóm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân số lớp electron tăng dần, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim giảm dần.
Hoạt động 2: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố
a) Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa của bảng tuần hoàn
b) Nội dung: Dạy học, nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
c) Sản phẩm: Ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Hướng dẫn HS làm 2 ví dụ trong Sgk 
- Yc HS quan sát, thảo luận, thực hiện các phiếu học tập số 1, 2.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố. 
1. Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
2. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố đó..
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: gv đưa ra câu hỏi, Hs sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành.
c) Sản phẩm: Kết quả bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
B1: GV yêu cầu HS làm bài luyện tập: 
BT1: Cho nguyên tố X có: Số hiệu nguyên tử = 9, STT chu kỳ = 2, STT nhóm = VII. Hãy xác định số điện tích hạt nhân, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng, tích chất của nguyên tố đó.
BT2: Cho điện tích hạt nhân của nguyên tố X là 12, số lớp e = 3, số e lớp ngoài cùng = 2. Xác định số hiệu nguyên tử, STT chu kỳ, STT của nhóm.
B2: HS tiếp nhận, hoạt động nhóm làm bài tập phiếu học tập
B3: HS trình bày kết quả bài làm
BT1: 
Thuộc ô số 9 trong bảng hệ thống tuần hoàn (F)
Điện tích hạt nhân: 9+
Số electron: 9
Số lớp e: 2
Số e lớp ngoài cùng: 7
Tính chất: Tính phi kim, là phi kim (halogen) hoạt động hóa học mạnh.
BT2: 
Số hiệu nguyên tử = STT = 12
Chu kì 3
B4: GV Nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã học làm bt
b) Nội dung: gv đưa ra câu hỏi, Hs sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành
c) Sản phẩm: Kết quả bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
B1: GV giao nhiệm vụ: Làm BT vận dụng số 1, 2, 6
B2: Hs tiếp nhận thông tin và suy nghĩ trả lời
B3: HS trình bày câu trả lời, một số HS khác nhận xét, đánh giá.
B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt lại bài học.
*Hướng dẫn về nhà:
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Học bài cũ và làm các BT/ sgk
- Xem và chuẩn bị trước bài 32: “Luyện tập chương III”
Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên.
Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học khối tiểu học, thcs và thpt
Thày cô xem và tải đủ năm tại website: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_9_bai_29_den_31.docx