Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 36: Rượu Etylic

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 36: Rượu Etylic

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của rượu etylic.

 Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, Độ rượu.

 Tính chất hóa học: Phản ứng cháy, phản ứng với Na, phản ứng với axit axetic.

 Ứng dụng: Dược phẩm, cao su tổng hợp, axit axetic

  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất rượu etylic.

 Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn

 Phân biệt khí rượu etylic với một số chất khác bằng phương pháp hóa học

2. Năng lực cần hướng đến

Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

 

docx 4 trang maihoap55 7220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 36: Rượu Etylic", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 36. RƯỢU ETYLIC
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp: 9
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của rượu etylic.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, Độ rượu.
- Tính chất hóa học: Phản ứng cháy, phản ứng với Na, phản ứng với axit axetic.
- Ứng dụng: Dược phẩm, cao su tổng hợp, axit axetic 
	- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất rượu etylic.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt khí rượu etylic với một số chất khác bằng phương pháp hóa học
2. Năng lực cần hướng đến 
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT và TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên 
 +Mô hình phân tử rượu etylic dạng rỗng.
 +Dụng cụ điều chế rượu etylic.
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Khởi động 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài học mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về rượu etylic.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới,
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
- GV đăt vấn đề: Rượu etylic là nguyên liệu điều chế Dược phẩm, cao su tổng hợp, axit axetic. Ta hãy tìm hiểu về công thức, tính chất và ứng dụng của Rượu etylic trong bài học hôm nay
-HS lên bảng
-HS chú ý lắng nghe
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Mục tiêu: 
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của rượu etylic.
- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
Hoạt động 2.1 Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
a. Mục tiêu: 
- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, độ rượu.
b. Nội dung: Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV:	Rượu etylic có những tính chất vật lí nào?
GV: Nhận xét và kết luận
- DV: Công thức tính độ rượu
-HS: Rượu etylic là chất lỏng, không màu, mùi đặc trưng , nhẹ hơn nước và tan vô hạn trong nước, dễ bay hơi ”.
- HS: Lắng nghe.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Rượu etylic là chất lỏng, không màu , mùi đặc trưng , nhẹ hơn nước và tan vô hạn trong nước , là dung môi hữu cơ ; dễ bay hơi .
Hoạt động 2.2 Cấu tạo phân tử
a. Mục tiêu: Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của rượu etylic
b. Nội dung: Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
Lắp mô hình CTCT có thể có của CTPT C2H6O ? Chất nào là rượu ? 
Đặc điểm cấu tạo :trong phân tử rượu etylic có nguyên tử H liên kết với nguyên tử O tạo thành nhóm –OH , vì nhóm này làm cho phân tử rượu etylic có tính chất đặc trưng khác hidrocacbon.
- HS:	 Lắp ráp mô hình phân tử theo nhóm.
Hs lắp được 2 mô hình phân tử của chất C2H6O
CH3–O–CH3 và CH3–CH2–OH
- HS: Nhận xét về đặc điểm cấu tạo của Rượu etylic: Rượu etylic có nguyên từ H khôn liên kết với C mà liên kết với phân tử O, tạo nhóm OH
- HS:	 Viết CTCT của rượu etylic theo hướng dẫn.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ
- HS: Dự đoán tính chất hóa học của rượu etylic. 
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ 
CH3–CH2–OH
Hoạt động 2.3. Tính chất hóa học
a. Mục tiêu: Tính chất hóa học rượu etylic
b. Nội dung: Trực quan – Vấn đáp - Thảo luận nhóm – Tìm hiểu SGK.
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Năng lực phát hiện vấn đề, sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành thí nghiệm, năng lực giải quyết vấn đề.
-GV Tương tự như axetilen khi đốt etien cháy tạo ra khí cacbonic, hơi nước và tỏa nhiệt. Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng.
 (Phụ đạo HS yếu kém).
-GV: Làm thí nghiệm rượu etylic tác dụng với dung dịch Na.
-GV: Giới thiệu bản chất của phản ứng của Na với nược.
-GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. Sau đó nêu bản chất của phản ứng. (Phụ đạo HS yếu kém).
-GV: Thông báo cho học sinh phản ứng của rượu etylic phản ứng với axit axetic sẽ học ở bài axit
-HS: Nghe giảng và viết PTHH theo hường dẫn của GV.
C2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O 
- HS: Rượu etylic cháy trong oxi hay trong không khí đều không có khói, toả nhiều nhiệt -HS: Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra: Na và rượu etlic
- HS: Rượu etylic làm cho mẫu natri tan dần va có nhiều bọt khí sủi lên
-HS: Nghe giảng và ghi vở.
CH3CH2OH + Na → CH3CH2ONa + H2
III . TÍNH CHẤT HÓA HỌC 
1. Tác dụng với oxi:
C2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O 
2. Phản ứng với Na
CH3CH2OH + Na → CH3CH2ONa + H2
3. Rượu etylic tác dụng với axit axetic (bài sau)
Kết luận: rượu tham gia phản ứng với Na, phản ứng cháy.
Hoạt động 2.4 ứng dụng
a. Mục tiêu: 
- Ứng dụng: Dược phẩm, cao su tổng hợp, axit axetic 
b. Nội dung: Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.Năng lực phát hiện vấn đề, sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề.
-GV:Yêu cầu HS đọc SGK trang 138 và cho biết rượu etylic có những ứng dụng gì trong đời sống thực tế?
- GV: Tuyên truyền uống rượu nhiều có hại cho sức khoẻ
-HS: Đọc SGK và trả lời
Rượu etylic dùng làm Dược phẩm, cao su tổng hợp, axit axetic 
IV ỨNG DỤNG
- Dược phẩm, cao su tổng hợp, axit axetic .
Hoạt động 3. Luyện tập 
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-Giáo viên chiếu bài tập lên tivi 
1–Qua thí nghiệm và thông tin sgk chọn từ đúng cho sẵn để hoàn thành lý tính của rượu etylic sau:
“Rượu etylic là .., không màu , có , nhẹ hơn và trong nước , là dung môi hữu cơ ; dễ bay hơi ”.
2–Trên chai rượu ghi 900 cho biết điều gì ?( Hãy chọn câu đúng ghi chữ cái trước mỗi câu vào bảng nhóm ) :
A– Trong100ml rượu này có 90ml rượu etylic và 10ml nước
B– Trong100dm3 rượu này có 90 dm3 rượu etylic và 10dm3 nước
C– Trong100g rượu này có 90g rượu etylic và 10g nước
D– Trong100ml nước có 90ml rượu etylic 
E– Trong100lit rượu này có 90lit rượu etylic và 10lit nước
- Học sinh đọc bài.
-HS lên bảng
-HS lên bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài 
–Câu đúng: là 
A, B, E
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra bảng phụ
GV: chiếu các nhiệm vụ học tập
GV: Em hãy trình bày quy trình làm rượu:
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng nhóm
- HS chia nhóm, phân nhóm trưởng, thư kí
Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng phụ
-Các nhóm chú ý quan sát thực hiện nhiệm vụ
-HS: đại diện học sinh các nhóm lên báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 4. Tìm tòi và mở rộng
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học tìm tòi các kiến thức trong cuộc sống
b. Nội dung: Tự học ở nhà, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực vận dụng kiến thức Hoá học vào cuộc sống.
GV: Cách làm rượu cần?
Gồm gạo lứt, men và vỏ trấu.
- Đầu tiên cho gạo vào tủ nấu cơm bằng điện chờ khoảng 40 -45 phút cho chín. Ngắt điện sau đó lấy từng khay cơm ra, rồi đánh cho tơi không để đóng cục. Men được giã nhỏ trộn đều lên với cơm.
Sau đó trộn một ít vỏ trấu vào hỗn hợp cơm và men rồi ủ. Ủ xong đổ ra nia trộn lại một lần nữa cho thật đều mới cho vào chiếc ché. Cuối cùng lấy tro bếp nhồi với ít nước cho thật dẻo rồi đắp lên miệng làm nắp đậy. Để rượu từ 10 hôm cho đến giáp một tháng là uống được, nhưng rượu ngon nhất vẫn là rượu để vài ba tháng.
-HS chú ý quan sát, lắng nghe
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
	1. Tổng kết
-GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_9_bai_36_ruou_etylic.docx