Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chủ đề: Oxit
I. Các nội dung của chủ đề
Bài 1: Tính chất hóa học của oxit - Phân loại oxit.
Bài 2: Một số oxit quan trọng
Bài 5: luyện tập phần oxit
II. Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ và định hướng năng lực cần hình thành
1/Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành:
a. Kiến thức:
Trình bày được:
- Tính chất hoá học của oxit:
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
- Sự phân loại oxit, bao gồm: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.
- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit và lưu huỳnh đioxit.
b. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm để rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO, SO2.
- Viết phương trình hóa học của các phản ứng minh họa tính chất và điều chế oxit (dưới dạng giải thích hoặc sơ đồ)
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
- Làm một số bài tập tính toán có liên quan đến oxit.
c. Thái độ:
- Học sinh có tính tự giác, tích cực trong học tập
- Học sinh có lòng yêu thích môn học
- Học sinh có tính cẩn thận, kiên trì khi làm các thí nghiệm
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: Sử dụng ký hiệu, CTHH; Đọc tên các chất; Viết, đọc các PTHH ; Sử dụng thuật ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học: Biết tiến hành một số thí nghiệm có liên quan đến oxit, biết quan sát giải thích hiện tượng rút ra kết luận.
- Năng lực tính toán hóa học: Tính theo công thức, tính theo PTHH;
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: Như phát hiện vấn đề, giải quyết vấn đề, lựa chọn sắp xếp thông tin theo mục tiêu mong muốn
- Năng lực vận dụng kiến thức: Dựa vào kiến thức về oxit học sinh giải thích được các hiện tượng có liên quan trong thực tế đời sống và sản xuất như: Bảo quản và sử dụng vôi sống, vôi tôi; Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và cách hạn chế
- Năng lực tự học: Thông qua việc ôn tập, tìm hiểu về khái niệm và phân loại oxit; điều chế oxit phát triển năng lực xác định nhiệm vụ, lập kế hoạch và tiến hành kế hoạch thực hiện, rút ra kết luận.
- Năng lực quan hệ xã hội: Cộng tác, hợp tác.
CHỦ ĐỀ OXIT (4 tiết: 3, 4, 5, 6) I. Các nội dung của chủ đề Bài 1: Tính chất hóa học của oxit - Phân loại oxit. Bài 2: Một số oxit quan trọng Bài 5: luyện tập phần oxit II. Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ và định hướng năng lực cần hình thành 1/Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành: a. Kiến thức: Trình bày được: - Tính chất hoá học của oxit: + Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit. + Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ. - Sự phân loại oxit, bao gồm: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính. - Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit và lưu huỳnh đioxit. b. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm để rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO, SO2. - Viết phương trình hóa học của các phản ứng minh họa tính chất và điều chế oxit (dưới dạng giải thích hoặc sơ đồ) - Phân biệt được một số oxit cụ thể. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất. - Làm một số bài tập tính toán có liên quan đến oxit. c. Thái độ: - Học sinh có tính tự giác, tích cực trong học tập - Học sinh có lòng yêu thích môn học - Học sinh có tính cẩn thận, kiên trì khi làm các thí nghiệm 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: Sử dụng ký hiệu, CTHH; Đọc tên các chất; Viết, đọc các PTHH ; Sử dụng thuật ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học: Biết tiến hành một số thí nghiệm có liên quan đến oxit, biết quan sát giải thích hiện tượng rút ra kết luận. - Năng lực tính toán hóa học: Tính theo công thức, tính theo PTHH; - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: Như phát hiện vấn đề, giải quyết vấn đề, lựa chọn sắp xếp thông tin theo mục tiêu mong muốn - Năng lực vận dụng kiến thức: Dựa vào kiến thức về oxit học sinh giải thích được các hiện tượng có liên quan trong thực tế đời sống và sản xuất như: Bảo quản và sử dụng vôi sống, vôi tôi; Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và cách hạn chế - Năng lực tự học: Thông qua việc ôn tập, tìm hiểu về khái niệm và phân loại oxit; điều chế oxit phát triển năng lực xác định nhiệm vụ, lập kế hoạch và tiến hành kế hoạch thực hiện, rút ra kết luận. - Năng lực quan hệ xã hội: Cộng tác, hợp tác. III. Xây dựng bảng mô tả các cấp độ tư duy Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt Nội dung Loại câu hỏi/bài tập Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Năng lực cần đạt Tính chất hoá học của Oxit. Khái quát về sự phân loại oxit. Một số oxit quan trọng Câu hỏi, bài tập, định tính -Nắm được tính chất hoá học của oxit a xit, oxit bazo. -Biết phân loại oxit – Nắm được tính chất vật lý, tính chất hoá học của một số oxit quan trọng CaO, SO2. – Ứng dụng của CaO, SO2 trong thực tiễn. Phương trình điều chế CaO,SO2. Minh hoạ tính chất bằng các phương trình hoá học của oxit. – Hiểu được cơ sở để phân loại oxit. – Dự đoán được các tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazo. – Dự đoán được kết quả phản ứng của oxít axit với nước, với bazo,với oxit bazo;, của oxit bazo với axit, nước, oxit axit. – Tiến hành thí nghiệm và quan sát thí nghiệm chứng minh tính chất hoá học của oxit axit ( SO2), oxit bazơ(CaO) – Phân biệt được oxít axit với oxit bazơ. – Tính toán theo PTHH. – Tư duy logic về tính chất hoá học ,phương trình điều chế oxit axit, oxit bazơ để chọn được công thức hoá học thích hợp. – NL thực hành – NL sử dụng ngôn ngữ hóa học – NL tính toán Câu hỏi/ Bài tập định lượng Bài tập tính toán theo PTHH: + Tính thể tích khí thoát ra. + Xác định nồng độ mol của dung dịch a xit. -Tìm CTHH của oxit liên quan tới nồng độ dung dịch. – Tính thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. – Tính nồng độ % các chất trong dung dịch ( liên quan đến chất dư, chất hết). – NL tính toán – NL sử dụng ngôn ngữ hóa học Bài tập thực hành/ TN/ gắn hiện tượng thực tiễn. – Vận dụng tính chất hoá học các oxit, làm bài tập nhận biết các oxit. – Tách chất ra khỏi hỗn hợp – Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế: vôi sống để lâu bị kết cứng, hiện tượng mưa axít, hiện tượng vôi tôi – Tính toán lượng khí thải ra môi trường do điều chế chất – NL vận dụng kiến thức vào thực tế – NL phát hiện và giải quyết vấn đề IV. Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập theo bảng mô tả 1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Cho các oxít sau: CO2, N2O5, SO2, Na2O, MgO, . Hãy cho biết những oxít nào là oxit bazơ? Những oxit nào là oxit axit. Hãy chứng minh bằng phản ứng hóa học). Câu 2: Cho các oxit sau: K2O, CO,Fe2O3, SO3, Al2O3, CO2,CaO, NO, SO2, ZnO. Hãy phân loại các oxit . 2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với: a. Nước, tạo thành axit b. Nước, tạo thành dung dịch Bazơ c. Axit, tạo thành muối và nước c. Bazơ, tạo thành muối và nước Câu 2: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit Viết phương trình phản ứng xảy ra Câu 3: Có những chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Hãy cho biết những cặp chất nào có thể tác dụng với nhau. Viết phương trình phản ứng. 3. Vận dụng thấp Câu 1: Viết phương trình phản ứng cho mỗi chuyển đổi sau CaCO3 CaO Ca( OH)2 CaCl2 CaCO3 S SO2 SO3 H2SO4 Na2SO3 Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất rắn sau: CaO, P2O5 , SiO2 Câu 3: Khí cacbonic (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbonđiôxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit SO2. Làm thế nào để tách được những tạp chất ra khỏi CO? Viết các phương trình hóa học? 4. Vận dụng cao: Câu 1: Hòa tan 2,4g một oxit kim loại hóa trị II vào 21,9g dd HCl 10% thì vừa đủ. Tìm CTHH của oxit Câu 2: Cho 200ml dd HCl có nồng độ 3,5mol/l hòa tan vừa đủ 20g hỗn hợp 2 oxit CuO, Fe2O3 a, Viết PTHH b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu Câu 3: Cho 1,6g đồng(II)oxit tác dụng với 100g dd axitsunfuric có nồng độ 20% a, Viết PTHH b, Tính nồng độ % của các chất có trong dd sau khi phản ứng kết thúc. Câu hỏi liên quan đến thực tiễn Câu 1: Lưu huỳnh đi oxit (SO2) là một trong các chất gây ô nhiễm, dẫn đến sự hình thành các trận mưa axit. Giới hạn của hàm lượng SO2 khí sạch được quy định của tổ chức y tế thế giới (WHO) là 3,10.10-6 mol SO2 trong mỗi m3 . Giới hạn trên tương ứng với nồng độ SO2 là bao nhiêu tính theo g/l: A. 1,99.10-1 B. 1,9.10-5 C. 1,49.10-6 D. 1,98.10-7 Câu 2: Người ta dùng một lượng nước bằng 70% khối lượng vôi sống để tôi. Lượng nước này lớn gấp mấy lần so với lượng tính theo phương trình: A. 3 lần B. 2 lần C. 2,18 lần D. 2,25 lần Câu 3: Vôi bột (CaO) để lâu ngày trong không khí sẽ bị kết cứng . Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng. Câu 4: Tính thể tích khí cacbonic mà cây xanh đã hấp thụ được bằng quá trình hợp quang hợp nếu quá trình đó giải phóng 134,4 m3 khí oxi(đktc). Hiệu suất quá trình tổng hợp đạt 80%. Từ đó em hãy nêu lợi ích của cây xanh. V. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG Tiết PPCT 3: Tính chất hóa học của oxit - Phân loại oxit. Tiết PPCT 4: Canxi oxit Tiết PPCT 5: Lưu huỳnh đioxit Tiết PPCT 6: Luyện tập oxit Chủ điểm 1: TIẾT 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT - PHÂN LOẠI OXIT. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: Dụng cụ: + Ống nghiệm, ống thủy tinh chữ L, tấm kính, giá để ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, kẹp gỗ, thìa xúc hóa chất, đèn cồn. Hóa chất: + Bột CuO, dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2 2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học. A. KHỞI ĐỘNG Học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Yêu cầu các nhóm tiến hành các thí nghiệm sau và hoàn thành phiếu học tập. Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích 1 Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO màu đen, thêm 1-2 ml dung dịch HCl vào, lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng và giải thích? Viết PTPƯ? Lấy một vài giọt dd tạo thành nhỏ lên tấm kính đem cô cạn trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng và giải thích? 2 Thổi hơi thở vào dung dịch nước vôi trong. Quan sát hiện tượng và giải thích? Viết PTPƯ? Þ GV: Củng cố lại tính chất hóa học của nước đã học ở lớp 8. + Dự đoán được tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ. => Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, tái hiện kiến thức, năng lực làm thí nghiệm. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu và nghiên cứu tính chất hóa học của oxit Hoạt động của GV Hoạt động của HS Năng lực cần đạt Nội dung 1: Tính chất hoá học của oxit Bazơ GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit GV: Hướng dẫn các HS làm thí nghiệm sau: - Cho vào ống nghiệm mẫu vôi sống CaO, thêm vào ống nghiệm 2, 3ml nước, lắc nhẹ, dùng ống hút nhỏ vài giọt chất lỏng có trong ống nghiệm trên vào mẫu giấy quì tím và quan sát. GV: Yêu cầu các nhóm HS rút kết luận + Viết PTHH *Lưu ý: số oxit tác dụng với nước (to thường): Na2O; CaO; K2O; BaO . GV: Yêu cầu HS viết PTHH của các oxit bazơ trên với nước GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm: - Cho vào ống nghiệm 1: một ít bột CuO màu đen..Nhỏ vào ống nghiệm 2→ 3ml dd HCl, lắc nhẹ, quan sát. GV: Màu xanh lam là màu của dd đồng (II) clorua. GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ, Gọi 1 HS nêu kết luận GV: Giới thiệu: Bằng thực nghiệm đã chứng minh được rằng: Số oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O....) tác dụng với axit ® muối GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ, Gọi 1 HS nêu kết luận HS: Nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit. HS: Các nhóm làm thí nghiệm HS: Làm TN HS: Nhận xét hiện tượng: Vôi sống nhão ra, toả nhiệt dd làm cho quì tím ® màu xanh. Vậy CaO phản ứng với nước ® dd bazơ HS: Kết luận và viết PTHH. Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng với nước ® dung dịch bazơ (kiềm) PTHH: CaO (r) + H2O (l) ® Ca(OH)2 (dd) HS: Thực hiện yêu cầu HS: Làm thí nghiệm theo nhóm HS: Nhận xét hiện tượng: - CuO màu đen hoà tan trong dd HCl ® dd màu xanh lam HS: Viết PTHH CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O HS: Nêu kết luận HS: Viết PTPƯ: BaO(r) + CO2(k) ® BaCO3(r) HS: Kết luận NL tái hiện. NL thực hành, NL hợp tác. NL hình thành kiến thức NL quan sát, rút ra KL * Tiểu kết: I. Tính chất hoá học của oxit 1. Tính chất hoá học của oxit Bazơ a) Tác dụng với nước PTHH: CaO (r) + H2O (l) ® Ca(OH)2 (dd) - Một số oxit bazơ tác dụng với nước ® dung dịch bazơ (kiềm) Lưu ý: số oxit tác dụng với nước (to thường): Na2O; CaO; K2O; BaO . Có bazơ tương ứng tan được trong nước. b) Tác dụng với dd axit Kết luận: Oxit bazơ + axit ® muối + nước VD: CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O c) Tác dụng với oxit axit Kết luận: oxit bazơ + oxit axit ® muối (Đk: oxit bazơ có bazơ tương ứng tan được trong nước.) VD: BaO(r) + CO2(k) ® BaCO3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Năng lực cần đạt Nội dung 2: Tính chất hoá học của oxit axit GV: Giới thiệu tính chất + hướng dẫn HS viết PTPƯ (biết gốc axit tương ứng với các oxit axit) GV: Gợi ý để HS liên hệ đến PTPƯ của khí CO2 với dd Ca(OH)2 ⇒ hướng dẫn HS viết PTPƯ GV: Nếu thay CO2 bằng những oxit axit như: SO2; P2O5 .cũng xảy tương tự Gọi HS nêu kết luận GV: Thông báo đây cũng là tính chất oxit GV: Hãy so sánh tính chất hoá học của oxit axit và oxit bazơ? GV: Yêu cầu HS làm Bài tập 1: Cho các oxit sau: K2O; Fe2O3; SO3; P2O5. a) Gọi tên, phân loại các oxit trên b) Trong các oxit trên, chất nào tác dụng được với: - Nước? - dd H2SO4 loãng? - dd NaOH? Viết PTPƯ GV: Gợi ý oxit nào nào tác dụng với dd Bazơ. HS: Viết PTPƯ P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4 HS: Nêu kết luận HS: Viết PTHH xảy ra CO2(k) + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O HS: Nêu kết luận HS: Viết PTHH CO2(k) + CaO ® CaCO3 HS: Hoạt động nhóm, nêu nhận xét HS: làm vào vở Bài tập a) Gọi tên; phân loại b) Những oxit tác dụng với nước: K2O; SO3; P2O5 c) Những oxit tác dụng với dd H2SO4 loãng: K2O; Fe2O3 d) Những oxit tác dụng với dd NaOH là: SO3; P2O5 NL giải quyết vấn đề. NL sáng tạo. NL giải quyết vấn đề. 2. Tính chất hoá học của oxit axit: a) Tác dụng với nước: Kết luận: Nhiều oxit axit + nước ® dd Axit P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4 b) Tác dụng với Bazơ: Kết luận: Oxit axit + dd Bazơ ® muối + nước CO2(k) + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O c) Tác dụng với oxit bazơ Kết luận: Oxit axit + oxit Bazơ ® muối (Đk: oxit bazơ có bazơ tương ứng tan được trong nước.) CO2(k) + CaO ® CaCO3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Năng lực cần đạt Nội dung 3: Tìm hiểu khái quát về sự phân loại oxit GV: Giới thiệu: Căn cứ vào tính chất hóa học chia oxit thành 4 loại: oxit bazơ, oxit axit, oxit lưỡng tính, oxit trung tính GV: Gọi HS lấy ví dụ cho từng loại - Theo dõi nhận biết kiến thức: 1.Oxit bazơ: tác dụng với dd axit → muối+ nước 2. Oxit axit: tác dụng với dd bazơ → muối+ nước 3. Oxit lưỡng tính: tác dụng được với dd axit, dd bazơ → muối + nước. Vd:ZnO, Al2O3, 4. Oxit trunh tính: là oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước. VD: CO, NO HS: Cho ví dụ về oxit bazơ; oxit axit; oxit lưỡng tính; oxit trung tính NL phân tích- tổng hợp * Kết luận: 4. Dựa vào tính chất học của oxit, người ta phân oxit thành 4 loại: 1. Oxit bazơ: VD: MgO, K2O... 2. Oxit axit: VD: SO3, P2O5 3. Oxit lưỡng tính: VD: Al2O3, ZnO, 4. Oxit trung tính: VD: CO, NO, Làm bài tập: Câu 1: Cho các oxít sau: CO2, N2O5, SO2, Na2O, MgO, . Hãy cho biết những oxít nào là oxit bazơ? Những oxit nào là oxit axit. Hãy chứng minh bằng phản ứng hóa học). Câu 2: Cho các oxit sau: K2O, CO,Fe2O3, SO3, Al2O3, CO2,CaO, NO, SO2, ZnO. Hãy phân loại các oxit . Câu 3: Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với: a. Nước, tạo thành axit b. Nước, tạo thành dung dịch Bazơ c. Axit, tạo thành muối và nước c. Bazơ, tạo thành muối và nước CHỦ ĐIỂM 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Biết được - Tính chất, ứng dụng, phương pháp sản xuất canxi oxit. - Tính chất, ứng dụng, điều chế lưu huỳnh đioxit. 2/ kỹ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của canxi oxit và lưu huỳnh đi oxit. - Viết được các phương trình phản ứng hoá học minh hoạ tính chất hoá học. - Phân biệt một số oxit cụ thể. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hổn hợp hai chất. 3/ Thái độ: - Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất vôi. - Biết tác hại của khí lưu huỳnh đi oxit từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống, bảo vệ sức khỏe khi làm thí nghiệm. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1/ Chuẩn bị của giáo viên : Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, trực quan, thí nghiệm chứng minh, so sánh. Đồ dùng dạy học: Dụng cụ : 5 ống nghiệm, kẹp gỗ, 1 ống nhỏ giọt, muổng thuỷ tinh, đủa thuỷ tinh. Hoá chất: CaO, ddHCl, H2O, mẩu đá vôi, quỳ tím. C - Phim thí nghiệm chứng minh SO2 tác dụng với nước và SO2 tác dụng với bazơ; thí nghiệm điều chế khí SO2 ( máy vi tính ) 2/ Chuẩn bị của học sinh : Chuẩn bị trước bài ở nhà, nắm cách làm thí nghiệm Caxioxit tác dụng với nước và với axit. Khởi động: Yêu câu hoàn thành phiếu học tập số 1 Cho các oxit sau: SO2, P2O5, Fe2O3. Những oxit nào tác dụng được với a) nước H2O tạo thành dung dịch bazơ. b) dung dịch HCl tạo thành muối và nước. c) cacbon đi oxit CO2 tạo thành muối viết phương trình phản ứng minh họa? => vào bài mới B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu và nghiên cứu tính chất hóa học của canxi oxit PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Hoạt động nhóm: Tìm hiểu về tính chất, ứng dụng của CaO) Tính chất Canxi oxit 1. Tính chất vật lý .Là chất . . 2 . Tính chất hóa học – Tác dụng với tạo thành dung dịch bazơ PTHH: .. – Tác dụng với dung dịch .. tạo thành muối và PTHH: .. – Tác dụng với oxit tạo thành muối. – PTHH: .. 3. Ứng dụng: ... 4. Điều chế: - Nguyên liệu: .. - Phương pháp sản xuất: .. - Các phương trình hóa học xảy ra: GÓC TRẢI NGHIỆM Mục tiêu: – Từ quan sát mẫu vật, tiến hành các thí nghiệm các em tìm ra được các tính vật lí, tính chất hóa học của canxi oxit * Nhiệm vụ : – Quan sát mẫu vôi sống, rút ra kết luận về tính chất vật lý của CaO – Đọc cách tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn trong bảng. – Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn, quan sát hiện tượng từ đó rút ra được tính chất hóa học của canxi oxit. – Hoàn thiện phiếu học tập số 3: Góc Trải Nghiệm PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Nhóm: ( Tìm hiểu về tính chất của CaO) Hoàn thành bảng sau: STT Cách tiến hành Hiện tượng Nhận xét và viết PTHH 1 Quan sát mẩu canxi oxit Không viết PTHH 2 Cho một ít Canxi oxit vào ống nghiệm đựng nước. 3 Cho khoảng 2ml dd HCl vào ống nghiệm đựng 1 mẩu nhỏ vôi sống 4 Đặt 1 mẩu Canxi oxit ngoài không khí 1 thời gian lâu Tiểu kết: I.Tính chất của canxi oxit: CaO (Vôi sống) Caxi oxit là chất rắn, màu trắng. Nóng chảy ở nhiệt độ rất cao ( khoảng 25850c). Canxi oxit có đầy đủ tính chất oxit bazơ. 1/ Tác dụng với nước tạo thành bazơ. CaO + H2O Ca(OH)2 Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ. 2/ Tác dụng với axit tạo thành muối và nước. CaO + HCl CaCl2 + H2O 3/ Tác dụng với oxit axit tạo thành muối. CaO + CO2 CaCO3 Kết luận: CaO là một oxit bazơ II.ỨNG DỤNG: CaO được dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hoá học, khữ chua đất trồng trọt, xử lý nước thảy công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường III/ SẢN XUẤT CANXI OXIT: Nguyên liệu: đá vôi và chất đốt. Các phản ứng hoá học xảy ra: to - Than cháy: C + O2 CO2 to - Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành vôi sống ( trên 900oC ) CaCO3 CaO + CO2 Hoạt động 2: Tìm hiểu và nghiên cứu tính chất hóa học của Lưu huỳnh đi oxit SO2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Hoạt động nhóm: Tìm hiểu về tính chất, ứng dụng, sản xuất Lưu huỳnh đi oxit SO2 Tính chất Lưu huỳnh đi oxit SO2 1. Tính chất vật lý .Là chất . . 2 . Tính chất hóa học – Tác dụng với tạo thành dung dịch axit PTHH: .. – Tác dụng với dung dịch .. tạo thành muối và PTHH: .. – Tác dụng với oxit tạo thành muối. – PTHH: .. 3. Ứng dụng: - SO2 dùng để sản xuất - Dùng làm chất tẩy trắng ... - Làm chất diệt 4. Điều chế: - Trong phòng thí nghiệm: .. - Phương trình hóa học xảy ra: - Trong công nghiệp: .. - Phương trình hóa học xảy ra: GÓC TRẢI NGHIỆM Mục tiêu: – Từ quan sát mẫu vật, tiến hành các thí nghiệm các em tìm ra được các tính vật lí, tính chất hóa học của SO2 * Nhiệm vụ : – Quan sát mẫu vôi sống, rút ra kết luận về tính chất vật lý của SO2 – Đọc cách tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn trong bảng. – Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn, quan sát hiện tượng từ đó rút ra được tính chất hóa học của SO2. – Hoàn thiện phiếu học tập số 3: Góc Trải Nghiệm PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Nhóm: ( Tìm hiểu về tính chất của SO2) Hoàn thành bảng sau: STT Cách tiến hành Hiện tượng Nhận xét và viết PTHH 1 Quan sát SO2 trong phim Trạng thái SO2 . Không viết PTHH 2 Dẫn SO2 điều chế được vào nước, thử dung dịch thu được bằng giấy quỳ tím. Màu giấy quỳ tím đổi sang màu .. SO2 tác dụng với nước tạo ra . PTHH: . 3 Dẫn SO2 điều chế được vào nước vôi trong Ca(OH)2 Nước vôi . SO2 tác dụng với dung dịch .. tạo ra .. . PTHH: . Tiểu kết: B.LƯU HUỲNH ĐIOXIT (khí sunfuarơ): SO2 I.Tính chất củalưu huỳnh đioxit: Lưu huỳnh đi oxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí. ưu huỳnh đi oxit có tính chất hoá học của oxit axit. 1/ Tác dụng với nước: SO2 + H2O H2SO4 2/ Tác dụng với bazơ: SO2+Ca(OH)2 CaSO3+ H2O Canx sunfit 3/ Tác dụng với oxit bazơ: SO2 + Na2O Na2SO3 Natrisunfit Kết luận: SO2 là oxit axit. II / ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH ĐI OXIT: - SO2 được dùng để sản xuất H2SO4 - Làm chất tẩy trắng bột gỗ, giấy - Làm chất diệt nấm mốc... III/ ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT: 1.Trong phòng thí nghiệm: Cho muối sunfit tác dụng với axit ( HCL, H2SO4loãng) Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O 2.Trong công nghiệp: Đốt lưu huỳnh trong không khí. to S + O2 SO2 * Đốt quặng pyrit sắt ( FeS2) thu được SO2. Bài tập: Bài 1: Khí cacbonic (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbonđiôxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit SO2. Làm thế nào để tách được những tạp chất ra khỏi CO? Viết các phương trình hóa học? Bài 2: Có những khí ẩm( khí có lẫn hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đi oxit. Khí nào có thể được làm khô bằng canxioxit? Giải thích? Bài 3: Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây: K2SO3 và HCl Na2SO3 và H2SO4 FeS2 và O2 Na2SO3 và HCl D. CuS và O2 Viết phương trình phản ứng Gv tổng kết chủ đề: – Yêu cầu các nhóm HS trao đổi dựa vào các nội dung đã học để lập sơ đồ tư duy cho chủ đề – HS vẽ sơ đồ tư duy – Gv tổng kết lại Hướng dẫn về nhà: – Học kĩ bài cũ ; làm Bài tập: 1,3,4 sgk Trang 9 – Nghiên cứu chủ đề mới :Axít
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_9_chu_de_oxit.docx