Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình cả năm

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình cả năm

 I. Mục tiêu:

 1) Kiến thức: Nêu được những t.c h.học chung của axit; minh hoạ bằng PTPƯ

 2) Kỹ năng:

 Rèn kỹ năng : phân biệt dd axit với các chất khác, quan sát thí nghiệm.

 Viết PTPƯ minh hoạ những tính chất hoá học của axit.

 II. Chuẩn bị:

 1) Hoá chất: quỳ tím, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 ; Al, Zn, Cu, điều chế Cu(OH)2 (dd NaOH + CuSO4 ); CuO .

 2) Dụng cụ: (2 ống nhỏ giọt, 6 ố.n, 1 giá để ố.n, 2 kẹp gỗ x 6), 1 thnhựa, 2 cốc 250 ml.

 III. Phương pháp: Đàm thoại + Trực quan

 IV. Tiến trình dạy học:

 1) KTBC: Nêu những tính chất hoá học của oxit axit ? viết PTPƯ minh hoạ ?

 2) Mở bài:

 Nêu định nghĩa axit ? viết CTHH 1 số axit thường gặp (ghi điểm )?

 Các em đã biết qua 1 số axit , vậy axit có những tính chất nào ? Axit mạnh khác axit yếu như thế nào ?

 

doc 145 trang maihoap55 9942
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC 9
LỚP 9 (Cả năm: 35 tuần x 2 tiết / tuần = 70 tiết)
Học kì I: 18 tuần x 2 tiết / tuần = 36 tiết ; Học kì II: 17 tuần x 2 tiết / tuần = 34 tiết
	HỌC KÌ I 	HỌC KÌ II
Tiết 1. Ôn tập đầu năm 	Tiết 37. Axit cacbonic và muối cacbonat 
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HCVC	Tiết 38. Silic. Công nghiệp silicat 
Tiết 2. T/c hoá học của oxit. Khái quát 	Tiết 39. Sơ lược bảng tuần hoàn các nthh 
Tiết 3. Một số oxit quan trọng 	Tiết 40. Sơ lược bảng tuần hoàn các nthh (t.t.) 
Tiết 4. Một số oxit quan trọng (tiếp theo)	Tiết 41. Luyện tập chương 3 
Tiết 5. Tính chất hoá học của axit 	Tiết 42. Thực hành: Tchh chung của P.k. 
Tiết 6. Một số axit quan trọng 	CHƯƠNG 4: HIDROCACBON. NH. LIỆU 
Tiết 7. Một số axit quan trọng (tiếp theo) 	Tiết 43. Khái niệm về HCHC và HHHC 
Tiết 8. Luyện tập: Tchh của oxit và axit 	Tiết 44. Cấu tạo phân tử HCHC 
Tiết 9. Thực hành:Tchh của oxit và axit 	Tiết 45. Metan 
Tiết 10. Kiểm tra viết 	Tiết 46. Etilen 
Tiết 11. Tính chất hoá học của bazơ 	Tiết 47. Axetilen 
Tiết 12. Một số bazơ quan trọng 	Tiết 48. Kiểm tra viết 
Tiết 13. Một số bazơ quan trọng (tiếp theo)	Tiết 49. Benzen 
Tiết 14. Tính chất hoá học của muối 	Tiết 50. Dầu mỏ và khí thiên nhiên 
Tiết 15. Một số muối quan trọng. 	Tiết 51. Nhiên liệu 
Tiết 16. Phân bón hoá học 	Tiết 52. Luyện tập chương 4 
Tiết 17. Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ 	Tiết 53. Thực hành TCHH của hidrocacbon. 
Tiết 18. Luyện tập chương 1 	CHƯƠNG 5: D.X. CỦA H.C. POLIME 
Tiết 19. Thực hành: T/c h/h của ba. và muối 	Tiết 54. Rượu etylic 
Tiết 20. Kiểm tra viết. 	Tiết 55. Axit axetic. 
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI 	Tiết 56. Mlh giữa etilen, r.etylic và axit axetic 
Tiết 21. Tính chất vật lí chung của kim loại 	Tiết 57. Kiểm tra viết 
Tiết 22. Tính chất hoá học của kim loại 	Tiết 58. Chất béo 
Tiết 23. Dãy hoạt động hoá học của kim loại 	Tiết 59. L.tập: R. etylic, axit axetic và chất béo. 
Tiết 24. Nhôm 	Tiết 60. Thực hành: Tính chất của rượu và axit 
Tiết 25. Sắt 	Tiết 62. Glucozơ 
Tiết 26. Hợp kim sắt: Gang, thép	Tiết 63. Saccarozơ 
Tiết 27. Thực hành tchh của Al và Fe	Tiết 64. Tinh bột và xenlulozơ 
Tiết 28. Ăn mòn k.loại và bảo vệ k.loại 	Tiết 65. Protein 
Tiết 29. Luyện tập chương 2 	Tiết 66. Polime 
CHƯƠNG 3: PHI KIM. SƠ LƯỢC 	Tiết 67. Polime (t.t.)
Tiết 30. Tính chất hoá học chung của phi kim 	Tiết 68. Ôn tập cuối năm 
Tiết 31. Clo 	Tiết 69. Ôn tập cuối năm (t.t.)
Tiết 32. Clo (tiếp theo)	Tiết 70. Kiểm tra cuối năm. 
Tiết 33. Cacbon
Tiết 34. Các oxit của cacbon 
Tiết 35. Ôn tập học kì I 
Tiết 36. Kiểm tra học kì I	
Tiết 1 + 2
Nd: 
 ÔN TẬP 
 ————]–––– 
Kiến thức cũ liên quan bài học
Kiến thức mới cần hình thành
Công thức chuyển đổi; 
Cách gọi tên, phân loại: oxit, axit, bazơ, muối; 
Khái niệm độ tan, dung dịch .
Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Nêu được các công thức chuyển đổi; cách gọi tên, phân loại: oxit, axit, bazơ, muối; khái niệm độ tan, dung dịch . 
Thực hiện tính theo PTHH ; nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch. 
Kỹ năng: rèn kỹ năng tính toán theo PTHH , c.thức ch.đổi, nđộ dd . 
Chuẩn bị: 
Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập làm trên lớp và bài tập về nhà. 
Học sinh: Ôn lại các khái niệm, công thức đã học ở lớp 8. 
Phương pháp: Đàm thoại + Thuyết trình 
Tiến trình dạy học: 
KTBC: 
Mở bài: nhằm hệ thống lại các KTCB đã học ở lớp 8 chúng ta sẽ cùng tiến hành ôn tập nội dung đã học qua ! 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
25’ 
15’
Hãy nêu các công thức chuyển đổi giữa khối lượng - thể tích và lượng chất ? 
Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung . 
Thuyết trình công thức tính thành phần % m / n . 
Thuyết trình cách tính theo PTHH . 
Thuyết trình : axit – bazơ – muối , học sinh nên ôn lại về: thành phần phân tử, phân loại, gọi tên. 
Thế nào là dung dịch ? Độ tan của 1 chất trong nước là như thế nào ? 
Thế nào là nồng độ phần trăm ; nồng độ dung dịch ? 
Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
Đại diện phát biểu, bổ sung: 
Đại diện nêu các công thức chuyển đổi. 
Nghe, quan sát và ghi nhớ nội dung giáo viên thuyết trình. 
Học sinh về ôn lại nội dung theo hướng dẫn . 
Đại diện phát biểu, bổ sung: khái niệm dung dịch, độ tan. 
Đại diện nêu khái niệm C%, CM . 
I. Kiến thức cần nhớ: 
Công thức chuyển đổi: giữa khối lượng (m), thể tích (v) và lượng chất - số mol (n) 
m = m / M ; nkhí = V / 22,4 
Tính theo PTHH : tìm k.lượng hoặc t.tích ch.th.gia bằng cách : chuyển đổi về số mol rồi thế vào PTHH ; suy ra số chất cần tìm rồi chuyển về khối lượng hoặc thể tích đề bài yêu cầu . 
Axit – bazơ – muối. 
Dung dịch , độ tan. 
Nồng độ dung dịch : 
 + N.độ p.trăm của d. dịch : 
 C% = mct x 100 / mdd 
 + N.độ mol của dung dịch : 
 CM = n / v 
II. Bài tập áp dụng : 
 Hãy gọi tên và phân loại các hợp chất sau : Na2O, CaO, HCl, H2SO4, H2SO3, NaOH, Fe(OH)3, NaCl, CaSO4
Cho 6,5 g kẽm tác dụng với dung dịch axit clodric. Tính khối lượng kẽm clorua tạo thành và thể tích khí Hidro sinh ra (ở đktc) ? 
Hãy tính : 
Nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hoà tan 20 g KNO3 ? 
Nồng độ phần trăm của 1500 g dung dịch có hoà tan 75 g K2SO4 ? 
Số mol và số g của NaCl có trong 1 lit dung dịch NaCl 0,5 M ? 
Khối lượng của MgCl2 có trong 50 g dung dịch MgCl2 4% ? 
Dặn dò: 
Ôn lại các khái niệm hoá học ở học kì 1 của lớp 8 
Học sinh nên ôn lại về: thành phần phân tử, phân loại, gọi tên của oxit . 
Rút kinh nghiệm: 
Tiết:3 
Nd: 
Oxit ( tiết 1)
————]––––
Kiến thức cũ liên quan bài học
Kiến thức mới cần hình thành
Khái niệm oxit bazơ, oxit axit 
Các ví dụ minh họa 
Tính toán theo nồng độ phần trăm, toán dư. 
Tính chất hóa học : axit, bazơ 
Phân loại oxit 
Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Nêu được những tính chất hoá học của oxit (bazơ và axit) ; dẫn ra được PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất 
Nêu được sự phân loại oxit là dựa vào tính chất hoá học . 
Kỹ năng: rèn kỹ năng tính toán toán hoá học liên quan đến oxit 
Chuẩn bị: 
Giáo viên : 
Hoá chất: CuO, CaO, nước cất, dd HCl. 
Dụng cụ: 1 kh. nhựa, 1 giá ốn., 1 kẹp gỗ, 1 cốc t.tinh 50 ml, 1 ố.n.giọt, 4 ống nghiệm.
Học sinh : Ôn lại khái niệm về oxit, phân loại, cách gọi tên. 
Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình 
Tiến trình dạy học: 
KTBC: 
Mở bài: 
Oxit là gì ? Có mấy loại ? Đó là những loại nào ? (Ghi điểm) 
Vậy thì oxit axit có những tính chất hoá học khác oxit bazơ như thế nào ? 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
25’
Cho học sinh kẻ 2 cột song song để so sánh t.chất h.học của 2 oxit. 
Y/c h/s làm tn.: cho CaO vào nước. 
N.xét h.tượng khi cho CaO t.dụng với nước ? 
Hãy rút ra kết luận khi cho oxit bazơ tdụng với nước ? 
Y/c h/s làm tn.: Cho CuO tác dụng với HCl. 
Hãy n.xét m.sắc CuO trước và sau PƯHH ? 
Nhiều oxit bazơ khác như: Na2O, BaO, ZnO, cũng tương tự. 
Th.trình: qua các t.n., ng.ta đã ch.minh được: Một số o.bazơ : Na2O, CaO, BaO t.dụng với axit tạo thành muối. 
Gv mô tả t.n. và h.dẫn h.s viết PTHH . 
Nhiều oxit axit khác cũng tương tự. 
Các em đã biết khí CO2 tdụng với Ca(OH)2 (n.v.trong)làm.đục n.vôi.
G.thiệu: o.axit t.d.với o.bazơ tạo thành muối vừa tìm hiểu ở mục 1c. 
Gv hướng dẫn:
Dành cho hs khá giỏi: dạng bài oxit bazo tác dụng với axit.
Câu 1. Cho 8 gam đồng(II) oxit phản ứng với dung dịch axit clohiđric lấy dư, sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch thu được có chứa m gam muối đồng(II) clorua. Giá trị của m là
Câu 2. Cho 8 gam sắt(III) oxit phản ứng với dung dịch axit sunfuaric lấy dư, sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch thu được có chứa m gam muối sắt(III) sunfat. Giá trị của m là với hiệu suất là 83,5%.
Câu 3. Cho 23,2 gam oxit sắt từ phản ứng với dung dịch axit clohiđric lấy dư, sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch thu được có chứa m gam muối 2 muối sắt (II) và muối sắt (III). Giá trị của từng loại muối là?
Kẻ tập thành 2 cột . 
Quan sát thí nghiệm, 
Đại diện nhận xét hiện tượng quan sát được. 
Q.sát t.n . 
Đ.diện n.xét m.sắc CuO trướcvà sau pư.
Nghe thuyết trình về tính chất oxit bazơ tác dụng với oxit axit. 
Đại diện phát biểu, bổ sung. 
Nghe nhắc lại pứ với nước vôi trong của nước vôi trong. 
Nghe giáo viên giới thiệu. 
Hs lắng và hoàn thành
 I. Tính chất hoá học của oxit: 
 1. Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào? 
Tác dụng với nước: 
CaO (r) + H2O(l) ® Ca(OH)2(dd) 
Na2O (r) + H2O(l) ® 2NaOH2(dd) 
Oxit bazơ tan + H2O ® dd bazơ 
 (kiềm)
 Vd: K2O, Li2O, Na2O, BaO, 
Tác dụng với axit: 
CuO(r) + HCl(dd) ® CuCl2(dd) + H2O(l) 
 Đen x
Oxit bazơ + axit ® muối + nước. 
T.dụng với oxit axit: 
BaO(r) + CO2(k) ® BaCO3(r) 
CaO(r) + SO2(k) ® CaSO3(r) 
Oxit bazơ tan + oxit axit ® muối 
 2.Oxit axit có những tính chất hoá học nào?
Tác dụng với nước: 
Oxit axit + nước ® dd axit 
 Trừ SiO2 . 
Vd: P2O5, CO2, SO2, N2O5, 
P2O5(r) + 3H2O(l) ® 2H3PO4(dd) 
SO2(r) + H2O(l) ® H2SO3(dd) 
T.dụng với bazơ : 
Oxit axit + dd bazơ ® muối + nước 
CO2(k) + Ca(OH)2(dd) ® 
 CaCO3(r) + H2O(l)
T.dụng với o.bazơ: o.axit t.dụng với một số o.bazơ tạo thành muối . (1.c) 
Câu 1: khối lượng muối tính theo khối lượng đồng đã cho
Câu 2: tính theo khối lượng sắt, lưu ý hiệu suất
Câu 3:lưu ý có hai muối tạo ra theo tỉ lệ oxit
Fe3O4= Fe2O3 + FeO
1 mol 2mol 1 mol
Tổng kết: Hãy nêu đặc điểm khác nhau giữa oxit axit và oxit bazơ ? 
Củng cố: hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 – 6 trang 6 sách giáo khoa . 
 Dặn dò: 
Rút kinh nghiệm: 
Tiết:4
Nd :
 Oxit (tiết 2)
 ————]––––
Kiến thức cũ liên quan bài học
Kiến thức mới cần hình thành
Tính chất hóa học của oxit bazơ 
Lấy ví dụ. 
Tính toán theo nồng độ mol, tính theo PTHH. 
Cách sản xuất canxi oxit. 
Tính toán dạng bài tập hỗn hợp tác dụng với axit, bài tập chuỗi phản ứng. 
Nhận biết từng chất trong cặp chất.
Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Viết ra được công thức canxi oxit, nêu được Ứng dụng của Canxi oxit
Giải thích được cách điều chế, sản xuất CaO trong công nghiệp.
Kỹ năng: Viết PƯHH minh hoạ và giải b.tập có liên quan. 
Chuẩn bị: 
Tranh vẽ phóng to hình 1.4 ; 1.5 (tranh vẽ lò nung vôi) 
Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình 
Tiến trình dạy học: 
KTBC: Hãy nêu những tính chất hoá học của bazơ ? viết PƯHH minh hoạ ? (5’)
Mở bài: Ta đã biết có 2 loại oxit là o.axit và o.bazơ, trong đó có những oxit có vai trò rất q.trọng đ.diện là CaO và SO2. Trong tiết 1 chúng ta sẽ tìm hiểu CaO. 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hđộng của học sinh
Nội dung
2’
15’ 
10’
Th.trình về sự phân loại oxit: là dựa vào tchh của oxit, p.thành 4 loại Y/c h/s lấy Vd, với oxit axit và oxit bazơ.
Mở rộng: o.lưỡng tính Al2O3 td. với HCl, NaOH
2NaOH + Al2O3 ®
 2NaAlO2 + 3H2O
 Natri aluminat 
6HCl + Al2O3 ® 
 3AlCl3 + 3H2O
GV : Giới thiệu: 
III. CANXI OXIT. (vôi sống)
Công thức phân tử: CaO 
PTK: 56 
Thuộc loại oxit bazơ 
Y/c h/s th.luận: những ứ.dụng của Canxi oxit mà em biết ? 
Bs, hoàn chỉnh nội dung . 
Y/c h.s đọc “Em có biết 1”
Treo tranh “Sơ đồ lò nung vôi” . 
Hãy nêu ngliệu để sx vôi (Canxi oxit ) là gì ? 
Thtrình cách sx vôi trong lò nung vôi thủ công và CN. 
Giới thiệu các PTPƯ xảy ra khi sản xuất vôi. 
Yêu cầu học sinh đọc mục “Em có biết 2”. 
IV. LƯU HUỲNH DI OXIT: 
Giới thiệu Lưu Huỳnh
Thuyết trình : lưu huỳnh dioxit có nhiều ứng dung trong đời sống và sản xuất : ng. liệu sản xuất H2SO4 ; tẩy trắng bột gỗ sản xuất giấy, diệt nấm 
Dựa vào thí nghiệm điều chế SO2 vừa quan sát , hãy nêu nguyên liệu điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm ? 
Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
Hướng dẫn học sinh viết PTPƯ khi điều chế SO2 trong PTN. 
Hướng dẫn học sinh viết PTPƯ khi điều chế SO2 trong công nghiệp.
Gv hướng dẫn:
Dành cho hs khá giỏi: dạng bài tập nhận biết
Bài 1: phân biệt CaO và P2O5 bằng phương pháp học học, viết Pthh .
Bài 2: có hỗn hợp chất rắn gồm Al2O3 và Fe2O3 hãy tách chất riêng ra khỏi hỗn hợp bằng PPHH, viết PTHH
Câu 3: có 3 chất rắn là BaO, SiO2, MgO. Dùng phương pháp hóa học để nhận biết chúng, viết PTHH
 Nghe giáo viên thông báo về sự phân loại oxit. 
Đại diện nêu ví dụ minh hoạ. 
Đặc điểm của oxit lưỡng tính.
Thảo luận nhóm nêu các ứng dụng của Canxi oxit. 
Đại diện đọc mục “Em có biết” 
Quan sát tranh, đại diện nêu nguyên liệu sản suất vôi. 
Nghe thông báo quá trình sản xuất vôi . 
Viết các PƯ xảy ra. 
Nghe thông báo về những ứng dụng của lưu huỳnh dioxit. 
Đại diện phát biểu, bổ sung .
Lắng nghe hướng dẫn và làm
II. Khái quát về sự phân loại oxit: dựa vào tính chất hoá học chia thành 4 loại: 
Oxit bazơ: tác dụng được với dung dịch axit tạo thành muối và nước: Na2O
Oxit axit: t.dụng được với dd.bazơ tạo thành muối: CO2, SO2 
Oxit lưỡng tính: tác dụng được với cả d.dịch axit và bazơ: Al2O3, ZnO. 
Oxit trung tính (oxit không tạo muối): k.t.dụng được với cả dd. axit hoặc dung dịch bazơ: NO, CO.
III. CANXI OXIT. (vôi sống)
Công thức phân tử: CaO 
PTK: 56 
Thuộc loại oxit bazơ 
1. Canxi oxit có những ứng dụng gì ? 
Nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim và CN hoá học. 
Khử chua đất trồng, sát trùng, khử độc môi trường, 
2. Sản xuất Canxi oxit như thế nào ? 
Nguyên liệu: đá vôi (thành phần chính là CaCO3). 
Các phản ứng hoá học xảy ra: 
 + Than cháy tạo nhiệt độ: 
 C(r) + O2(k) CO2(k) 
 + Ở nhiệt độ cao, đá vôi bị phân huỷ thành vôi (CaO): 
 > 900oC
CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) 
IV. LƯU HUỲNH DI OXIT: 
Tên thường gọi là khí Sunfurơ 
CTHH: SO2 có PTK = 64 
1. Lưu huỳnh dioxit có những ứng dụng gì ? 
Sản xuất axit sunfuric và tẩy trắng bột gỗ, diệt nấm mốc,...
2. Điều chế lưu huỳnh dioxit như thế nào ? 
 1. Trong phòng thí nghiệm: có 2 cách:
 Cho muối sunfit tác dụng với với axit mạnh: 
Na2SO3(r) + 2HCl(dd) ® 2NaCl(dd) 
 + SO2­(k) + H2O(l) 
Đun nóng axit sufuric đặc với đồng: 
Cu(r) + 2H2SO4(đ) ® CuSO4(dd) + 
 SO2(k) + 2H2O(l) 
 2. Trong công nghiệp: 
Đốt lưu huỳnh trong không khí: S + O2 SO2 
Đốt quặng pirit sắt: 
4FeS2(r) + 11O2(k) 
 2Fe2O3(r) + 8SO2(k) 
Bài 1: dùng nước và quỳ tím
Câu 2: dùng NaOH.
Câu 3:dùng nước (BaO), dùng HCl nhận biết được MgO.
GV: hướng dẫn học sinh tự đọc phần: Mục A. I. Canxi oxit có những tính chất nào?(5’)
Tổng kết: Nêu ứng dụng của Canxi oxit ? Sản xuất Canxi oxit như thế nào ? (2’)
Củng cố: hướng dẫn học sinh làm dạng bài tập: (5’)
d) H.thành ch.pứ sau: CaO (1)® Ca(OH)2 (2)® CaCO3 (3)® CaO (4)® CaCl2
	 (5) CaCO3 
Dặn dò: làm bài tập và đọc trước bài Một số oxit quan trọng( tt)(1’)
Rút kinh nghiệm 
Tiết 5
Nd :
Luyện tập: Oxit
————]––––
Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Nhắc lại được các kiến thức đã học của chủ đề Oxit
Kỹ năng: rèn kỹ năng viết PTPƯ và làm 
Thái độ: yêu thích môn học
Chuẩn bị: 
Bài tập (Sd tivi để chiếu bài tập)
Phương pháp: Đàm thoại + Thuyết trình 
Tiến trình dạy học: 
KTBC:kiểm tra lồng ghép với học bài mới.
Bài mới
 Hoạt động 1: làm bài tập và đồng thời nhắc lại kiến thức
Hoạt động GV và HS
Nội dung
GV: chiếu bt lên bảng và hướng dẫn
HS: Làm bài tập theo hướng dẫn
bài tập 16: Có các chất sau :
A. CuO ; B. H2; C. CO; 
D. SO3; E. P2O5 ; G. H2O
Hãy chọn những chất thích hợp trong các chất trên điền vào chỗ trống trong các sơ đồ phản ứng sau :
 + H2O —> H2SO4
H2O + ... —> H3PO4
... + HCl —> CuCl2 + H2O
... + H2SO4 —> CuSO4 + 
CuO + ... Cu + H2O
Dạng 1: bài tập nhận biết và tách chất
Bài tập 2:Hãy viết công thức hoá học và tên gọi của
a) 5 oxit bazơ.
b) 5 oxit axit.
bài tập 3: Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn các tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2) Làm thế nào tách được những tạp chất ra khỏi CO ? Viết các phương trình hoá học.
Bài tập 11: CaO là oxit bazơ, P2O5 là oxit axit. Chúng đều là những chất rắn, màu trắng. Bằng những phương pháp hoá học nào có thể giúp ta nhận biết được mỗi chất trên ?
Dạng 2: tìm công thức của oxit
Bài tập 4: Hãy tìm công thức hoá học của những oxit có thành phần khối lượng như sau :
a) S : 50% ;
b) C : 42,8% ;
c) Mn : 49,6% ;
d) Pb : 86,6%.	
Bài tập 6: Cho 15,3 gam oxit của kim loại hoá trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Hãy xác định công thức của oxit trên.
Bài tập 7: Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hoá trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối nồng độ 18,9%. Xác định công thức của oxit.
Dạng 3: bài tập tính toán:
Bài tập 12: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống CaO, nếu hiệu suất là 85% ?
`bài tập 13: Để tôi vôi, người ta đã dùng một khối lượng nước bằng 70% khối lượng vôi sống. Hãy cho biết khối lượng nước đã dùng lớn hơn bao nhiêu lần so với khối lượng nước tính theo phương trình hoá học.
Giải: 1. D. SO3 ; 4. A. CuO, G. H2O
2. E. P2O5 ; 5. B. H2.
3. A. CuO ;
(nhắc lại được tính chất hóa học của oxit)
Gải: a) Các oxit bazơ: đồng(II) oxit (CuO), natri oxit (Na2O), canxi oxit (CaO), sắt(III) oxit (Fe2O3)...
b) Các oxit axit: cacbon đioxit (CO2), lưu huỳnh đioxit (SO2), đinitơ pentaoxit (N2O5) 
Giải:Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Đi ra khỏi dung dịch là khí CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ). 
Phương trình phản ứng 
CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O.
SO2+Ca(OH)2→CaSO3+H2O.
Cho mỗi chất tác dụng với H2O, sau đó thử dung dịch bằng quỳ tím.
CaO tan trong nước tạo ra dung dịch Ca(OH)2 là dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi sang màu xanh
P2O5 tan trong H2O tạo ra dung dịch H3PO4 là axit làm quỳ tím đổi sang màu đỏ
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Giải:a) Phần trăm khối lượng của O là: 100% - 50% = 50%
Đặt công thức hoá học của oxit lưu huỳnh là SxOy, ta có :
x:y=5032:5016=1:2x:y=5032:5016=1:2
Oxit của lưu huỳnh có công thức hoá học là SO2.
b) tương tự phần a:Vậy công thức hóa học cần tìm là CO
c) tương tự phần a:Vậy công thức hóa học cần tìm là: Mn2O7
d) tương tự phần a:Vậy công thức cần tìm là: PbO2 
Đặt công thức hoá học của oxit là MO => công thức bazơ là M(OH)2
M(OH)2=M+(16+1).2=M+34 (g/mol)
Ta có mM(OH)2=200×=1,71(gam)
MO+H2O→M(OH)2
1mol→1mol
Từ phương trình ta có: nMO=nM(OH)2
→15,3M+16=17,1M+34→M=137
Vậy công thức oxit là BaO.
Đặt công thức của oxit là XO2.
 mmuoi=18,9×400100=75,6(gam)
XO2+2NaOH→Na2XO3+H2O
Theo phương trình hoá học nXO2=nNa2XO3→38,4X+32=75,646+X+48n
=> X = 32 => Công thức oxit là SO2.
mCaCO3=80100×1000=800(kg)
CaCO3to⟶CaO+CO2
100kg 56kg
800kg ?kg
mCaOtheo phương trình=800×56100=448(kg)
Do hiệu suất là 85% nên khối lượng CaO thực tế là:
mCaO=448×85100=380,8(kg)
Theo phương trình hoá học : 56 kg CaO tác dụng với 18 kg H2O.
Thực tế thì khối lượng H2O dùng để tôi vôi sẽ là :
56×70100=39,2(kg)56×70100=39,2(kg)
Khối lượng nước đã dùng lớn hơn là : 39,218≈2,239,218≈2,2 (lần)
3. Củng cố: tóm tắt lại những dạng bài tập có tròn chủ đề oxit
Dặn dò: đọc và làm bài tập còn lại trong SGK, SBT
Rút kinh nghiệm 
Tiết 6
Nd :
Axit(t1)
 ————]––––
Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Nêu được khái niệm,công thức hóa học tổng quát, phân loại, cách gọi tên của axit
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng : phân biệt dd axit với các chất khác
Thái độ:
Yêu thích môn học
Chuẩn bị: 
Bảng phụ.
Phương pháp: Đàm thoại + Trực quan 
Tiến trình dạy học: 
KTBC: Nêu những tính chất hoá học của oxit axit ? viết PTPƯ minh hoạ ? 5’
Mở bài: 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hs
Nội dung
5’ 
10’ 
5’
 15’
I. Định nghĩa
 Giới thiệu về axit và cho ví dụ:
II. Công thức tổng quát của axit.
Từ khái niệm gv yêu cầu hs rút ra cttq của axit.
Nx và chốt lại kiến thức
III. Axit m
ạnh và axit yếu:
Yêu cầu hs nghiên cưu SGK. 
? dựa vào đâu mà phân axit thành 2 loại
Nx và đi đến kết luận
IV. Cách gọi tên axit
Hướng dẫn hs gọi tên axit với từng loại: có oxi, có nhiều oxi, có ít oxi
Đưa ra một vài axit tương tự để hs có thể thực hành gọi tên.
Gv hướng dẫn hs:
Dành cho hs khá giỏi:
Câu 1:phân biệt các dd : NaCl, H2SO4, BaCl2, KOH.
Câu 2: phân biệt HCl và H2SO4
Lắng nghe 
Suy nghĩ trả lời
HxA
Trả lời
Lắng nghe và thực hành khi có bt.
I. Định nghĩa 
Axit là một hợp chất hóa học mà trong thành phần phân tử của các chất đó đều có chứa 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit ( ví dụ -Cl, =SO4, -NO3)
II. Công thức tổng quát của axit.
Công thức tổng quát: HxA
Với x là chỉ số của nguyên tử H
A là gốc Axit
Ví dụ:
CTHH của axit cohidric: HCl
CTHH của axit cacbonic: H2CO3
CTHH của axit photphoric: H3PO4
III. Axit mạnh và axit yếu:
 dựa vào tính chất hoá học, axit chia thành 2 loại 
Axit mạnh: H2SO4; HCl ; HNO3 
Axit yếu: H2S ; H2CO3, H2SO3 
IV. Cách gọi tên axit
Axit không có oxi
Tên axit = axit + tên latinh của phi kim + hiđric 
HCl : axit clohiđric với là clorua H2S : axit sunfuhiđric với S sunfua
Axit có nhiều oxi
Tên axit = axit + tên latinh của phi kim + ic
HNO3 : axit nitric với NO3 là nitrat
H2SO4 : axit sunfuric với SO4 là sunfat
Axit có ít nguyên tử oxi
Tên axit = axit + tên latinh của phi kim + ơ
HNO2 : axit nitrơ với NO2 là nitrit
H2SO3 : axit sunfurơ với SO3 là sunfit.
Câu 1: dùng phenolphtalein.
Câu 2: dùng BaSO4.
Tổng kết: tóm tắt lại nội dung đã học 2’
Củng cố: đọc tên các axit sau: HBr,HI,H2SO3,H2CO3, HF.HNO3,H3PO4. 2’
Dặn dò: đọc lại nội dung bài. Học kĩ phần gọi tên để không bị nhầm lẫn.1’
Rút kinh nghiệm: 
Tiết 7
Nd :
Axit( t2)
 	————]––––
Mục tiêu: 
Kiến thức: Nêu được những t.c h.học chung của axit; minh hoạ bằng PTPƯ 
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng : phân biệt dd axit với các chất khác, quan sát thí nghiệm.
Viết PTPƯ minh hoạ những tính chất hoá học của axit. 
Chuẩn bị: 
Hoá chất: quỳ tím, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 ; Al, Zn, Cu, điều chế Cu(OH)2 (dd NaOH + CuSO4 ); CuO . 
Dụng cụ: (2 ống nhỏ giọt, 6 ố.n, 1 giá để ố.n, 2 kẹp gỗ x 6), 1 thnhựa, 2 cốc 250 ml.
Phương pháp: Đàm thoại + Trực quan 
Tiến trình dạy học: 
KTBC: Nêu những tính chất hoá học của oxit axit ? viết PTPƯ minh hoạ ? 
Mở bài: 
Nêu định nghĩa axit ? viết CTHH 1 số axit thường gặp (ghi điểm )? 
Các em đã biết qua 1 số axit , vậy axit có những tính chất nào ? Axit mạnh khác axit yếu như thế nào ? 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hs
Nội dung
5’ 
7’ 
5’ 
8’ 
5’ 
5’ 
Hd hs: nhỏ axit lên quỳ tím và nhỏ nước lên quỳ tím làm đối chứng. 
Hãy nx. sự khác nhau về sự đ.màu của quỳ tím
Hdẫn h/s làm tn: Cho 3 kim loại Al, Zn, Cu vào 3 ốn.có sẳn HCl. 
Y.c h/s th.luận nhóm trong 2’: Hãy n.xét h.tượng xảy ra ở 3 ốn,Và viết PTPƯ minh hoạ ? 
Bs: hs lưu ý trường hợp HNO3 và H2SO4 đặc t.d. với k.l kh.sinh hidro. 
Hd hs làm tn. điều chế Cu(OH)2 từ NaOH và CuSO4 ; cho Cu(OH)2 tác dụng với H2SO4. 
Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra và viết PTPƯ minh hoạ ? 
Hd hs làm tn CuO tác dụng với H2SO4 
Hãy nhận xét sự thay đổi màu sắc của CuO khi cho vào axit ? 
Hướng dẫn học sinh viết PTPƯ Fe2O3 với axit tạo muối sắt (III) vàng nâu. 
Hướng dẫn học sinh viết PTPƯ axit tác dụng với muối 
Đại diện làm thí nghiệm. 
Quan sát thí nghiệm, đại diện phát biểu, bổ sung: quỳ tím chuyển thành đỏ. 
Thảo luận , đại diện phát biểu, bổ sung : ống nghiệm chứa Al, Zn có khí sinh ra, còn ống nghiệm chứa Cu không có.
Quan sát thí nghiệm Cu(OH)2 tác dụng với H2SO4 
Đại diện nêu hiện tượng: kết tủa tan, viết pư. 
Quan sát thí nghiệm: đại diện nêu hiện tượng, viết PTPƯ 
Viết PTPƯ axit tác dụng với muối. 
I. Tính chất hoá học: 
 1. Dung dịch axit làm đổi màu chất chỉ thị: quỳ tím thành đỏ. 
 2. Axit tác dụng với kim loại: 
2HCl(dd)+Zn(r) ® ZnCl2(dd) + H2(k) 
3H2SO4(dd)+2Al(r)® 
 Al2(SO4)3(dd)+H2(k) 
dd axit + m.số k.l ® muối + khí H2
Chú ý: axit nitric (HNO3) và axit sunfuric loại không g.p. khí hidro. 
3. Axit t.d với bazơ:(p.ứng trung hoà) 
Cu(OH)2(r) + H2SO4(dd) ® 
 CuSO4(dd) + H2O 
NaOH(dd)+HCl(dd)®NaCl(dd) + H2O(l) 
 axit + bazơ ® muối + nước
4. Axit tác dụng với oxit bazơ: 
CuO(r)+ H2SO4(dd)® CuSO4(dd)+ H2O(l) 
Đen dd xanh lam
Fe2O3(r)+ 6HCl(dd) ® 2FeCl3(dd) +3H2O 
 dd vàng nâu 
 axit + oxit bazơ ® muối + nước
5. Axit tác dụng với muối: (bài 9) tạo muối mới và axit mới. 
BaCl2(dd) + H2SO4(dd) ® 
 2HCl(dd) + BaSO4 ¯ 
Tổng kết: Hãy nêu các tính chất hoá học của axit ? 
Củng cố: hướng dẫn học sinh làm bài 1 – 4 trang 14 sách giáo khoa 
Bài 1 Xảy ra 3 PTPƯ : Mg + axit ; MgO + axit ; Mg(OH)2 + axit ; 
Bài 2 a) Tạo khí hidro (Mg + axit) ; 
 b) dung dịch muối đồng (CuO + axit) ; 
 c) muối sắt (III): Fe2O3 và Fe(OH)3 + axit ; 
 d) dung dịch muối của: Al2O3 và Mg + axit { viết các PTPƯ xảy ra}
Bài 4. a) Theo phương pháp hoá học: đem hỗn hợp cho tác dụng với HCl dư, chỉ có Fe tác dụng; còn lại Cu lọc, đem cân. PTHH xảy ra: Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 ­ 
 b) Phương pháp vật lý: dùng nam châm tách Fe (bọc bao nylon ở đầu nam châm). 
Dặn dò: Hoàn thành càc bài tập; đọc mục “Em có biết” 
Rút kinh nghiệm: 
Tiết 8
Nd :
	AXIT(t3)
 	 ————]––––
Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Nêu được tc vật lí của H2SO4 loãng và tính chất riêng của axit H2SO4 đặc, viết PTPƯ 
Nêu được ứng dụng, cách sản xuất và cách nhận biết của axit H2SO4.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng qs ; giải các bài tập liên quan đến axit ; nhận biết axit 
Chuẩn bị: 
Hoá chất: dung dịch H2SO4 đặc, đường 
Dụng cụ : công tơ hút, cốc thủy tinh 
Phương pháp: Đàm thoại + Trực quan 
Kế hoạch lên lớp
KTBC: Nêu những tính chất hoá học của axit ? Viết PTPƯ minh hoạ ? 
Mở bài: Chúng có những ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ? 
Thời gian
H.động của giáo viên
H.đ.của hsinh
Nội dung
3’ 
3’ 
7’ 
3’ 
8’ 
Gv hướng dẫn hs tự đọc
Cho học sinh quan sát lọ đựng H2SO4; 
Nhận xét tính chất vật lí của axit sunfuric (trạng thái, màu sắc)? 
Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung . 
Yêu cầu tự từ tchh của chung của axit để tự đọc hiểu phần tính chất hóa học của axit H2SO4
Cho lá Cu vào 2 ống nghiệm: Ống 1cho vào H2SO4 đặc nóng; Ống 2 cho vào H2SO4 loãng. 
Đun cả 2 ống nghiệm trên lửa đèn cồn. 
Yc hsinh thảo luận nhóm: Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra ở 2 ống nghiệm và viết PTPƯ ? 
Đây là tính chất đặc biệt của H2SO4đặc nóng. 
Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung: axit Sunfuric đặc nguội, không tác dụng với các kim loại 
Làm thí nghiệm tính háo nước: nhỏ H2SO4 đặc lên vải, giấy, vào cốc đường. 
Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra và viết PTHH minh hoạ ? 
Bổ sung: giải thích hiện tượng xảy ra; hướng dẫn học sinh viết PTPƯ . 
Làm thí nghiệm nhỏ nước vào axit; Giáo dục học sinh cẩn thận
Treo tranh Sơ đồ ứng dụng axit H2SO4 hướng dẫn học sinh quan sát rút ra nhận xét về ứng dụng của axit sunfuric. 
Thuyết trình về: 
Nguyên liệu sản xuất axit sunfuric là lưu huỳnh hoặc quặng piric (đốt tạo khí SO2)
Các công đoạn sản xuất axit sunfuric (3 công đoạn) theo phương pháp tiếp xúc. 
Thuyết trình về thuốc thử nhận biết axit sunfuric và muối sunfat. 
Làm thí nghiệm cho học sinh quan sát: 
Nhận biết axit sunfuric bằng dung dịch BaCl2 
Nhận biết muối sufat bằng dung dịch BaCl2 . 
Lưu ý học sinh về cách phân biệt ddH2SO4 với muối sunfat.
Tự đọc theo hướng dẫn
Đại diện học sinh quan sát ; nhận xét tính chất vật lí. 
Quan sát thí nghiệm; 
Trao đổi nhóm rút ra nhận xét, đại diện phát biểu, bổ sung . 
Viết PTPƯ minh hoạ.
- Quan sát tranh , rút ra nhận xét về ứng dụng của axit sunfuric. 
Nghe, ghi chép về nguyên liệu ; các giai đoạn sản xuất axit sunfuric. 
Ghi nhớ các loại thuốc thử n.biết axit sunfuric và muối sunfat. 
Qs tn chứng minh các loại thuốc thử bằng dấu hiệu kết tủa. 
Pbiệt dd H2SO4 với muối sunfat.
A. AXIT CLOHIDRIC (HCl): (hs tự đọc) 
I. Tính chất vật lí: 
II. Tính chất hoá học: 
III. Ứng dụng:
B. AXIT SUNFURIC: (H2SO4)
 I. Tính chất vật lí: 
Là chất lỏng, sánh, không màu. 
Nặng hơn nước (axit H2SO4 đặc 98% có D = 1,83 g/ml). 
Cách p.loãng: Rót từ từ axit H2SO4 vào nước, khuấy đều; k.làm ngược lại. 
II. Tính chất hoá học : (hs tự đọc) 
Tính chất hóa học của axit sunfuric loãng 
 2. Axit sunfuric đặc có những t.chất hoá học riêng: 
Tác dụng với kim loại: 
2H2SO4(đặc, nóng) + Cu(r) 
 CuSO4(dd)+ SO2(k) + 2H2O(l) 
¥ Axit sunfuric đặc, nóng tác dụng với hầu hết các kim loại tạo muối sunfat và khí SO2 ; phản ứng không giải phóng khí hidro.
Tính háo nước, hút ẩm: 
H2SO4đặc
C12H22O1 11H2O + 12C
trắng đen 
III. Ứng dụng của axit sunfuric:
 (sách giáo khoa) 
IV. S.xuất axit sunfuric: 
Nguyên liệu: là lưu huỳnh hoặc quặng pirit (nước và không khí)
Sản xuất axit sunfuric: theo 3 giai đoạn: 
1) Sản xuất SO2: 
S + O2 SO2 hoặc: 
2FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 
2) Sản xuất SO3: 
 2SO2 + O2-to V2O5® 2SO3 
3) Sản xuất H2SO4: 
SO3 + H2O ® H2SO4 
V. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat: thuốc thử là dung dịch BaCl2 hoặc Ba(NO3)2; Ba(OH)2 . 
H2SO4(dd) + BaCl2(dd) ® 
 BaSO4(r)¯ + HCl(dd) 
Na2SO4(dd) + BaCl2(dd) ® 
 BaSO4(r)¯+ 2NaCl(dd) 
¥ Chú ý: Để phân biệt dung dịch H2SO4 với các dung dịch muối sunfat thì dùng thuốc thử là các kim loại như: Mg, Zn, Al, Fe, 
Tổng kết: hãy so sánh tính chất hoá học của HCl và H2SO4 ? 
Củng cố: hướng dẫn học sinh làm bài 1;2;3
Dặn dò:làm những bài tập còn lại và Đọc trước nội dung tiếp theo của bài 
Rút kinh nghiệm: 
Tiết 9
Nd :
 	 	AXIT(T4)
————]––––
Mục tiêu: 
Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức cơ bản về tính chất hoá học của axit, mối quan hệ giữa chúng. Viết được PTPƯ minh hoạ cho tính chất hoá học 
Kỹ năng: rèn kỹ năng viết PTHH ; bước đầu rèn luyện cho học sinh tính toán có sử dụng C%, CM , Vkhí – đktc va giải các bài toán bằng cách lập hệ ph.trình. 
Chuẩn bị: 
Bảng phụ ghi sơ đồ tính chất hoá học của axit. 
Các mảnh giấy ghi: + Axit; + Bazơ; + Oxit axit; + oxit bazơ; + nước; + nước; + kim loại; + quỳ tím; + bazơ; + oxit bazơ. 
Phương pháp: Đàm thoại + Thuyết trình 
Kế Hoạch lên lớp
KTBC: cùng với học bài mới
Mở bài: Các oxit và axit chúng ta vừa tìm hiểu , giữa chúng có mối quan hệ như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay ! 
Thời gian 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’ 
10’ 
Treo bảng phụ, hướng dẫn học sinh: điền vào những chỗ trống trên sơ đồ bằng cách chọn ra các mảnh giấy có các từ: kim loại, quỳ tím, bazơ, oxit bazơ và dáng lên chổ trên sơ đồ; Cách viết PTHH minh hoạ.
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trong 3’ điền vào chỗ trống và viết PTHH minh hoạ cho sơ đồ: mỗi nhóm điền 1 chỗ trống và viết 1 PTHH minh hoạ cho sơ đồ. 
Yêu cầu học sinh nhận xét các nhóm, bổ sung hoàn chỉnh nội dung. 
Bài 1:Có những oxit sau: SO2, CuO, Na2O,CO2. Hãy cho biết những oxit nào tác dụng được với
b) Axit HCl
Viết các phương trình hóa học. 
Bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_chuong_trinh_ca_nam.doc