Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đinh Công Tráng

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đinh Công Tráng

Tiết 1:

 ÔN TẬP ĐẦU NĂM

I. Mục tiêu bài học.

 1.Kiến thức

 Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức lý thuyết và bài tập hóa học đã học ở lớp 8.

 2. Kỹ năng : Rèn luyện các kỹ năng nhớ lý thuyết, tính toán và giải bài tập hóa học.

 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học, ý chí quyết tâm vươn lên học tập hóa học tốt hơn.

 4. Năng lực cần phát triển:

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

II. Chuẩn bị

 GV:Hệ thống câu hỏi, bài tập.

 HS: Ôn tập lại các kiến thức ở lớp 8.

III. Tiến trình hoạt động.

A. Khởi động

 ổn định tổ chức

 B.Luyện tập

 Hoạt động 1: Ôn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết cơ bản

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Bài1:Nêu các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối. Công thức chung của các hợp chất. Qui tắc hóa trị

– Sau khi học sinh nêu ý kiến, giáo viên yêu cầu các em hoàn thành bài tập 1. – Học sinh thảo luận theo gợi ý của giáo viên: Các kiến thức cần vận dụng:

- Qui tắc hóa trị:

- Thuộc kí hiệu các nguyên tố, công thức các gốc axit, hóa trị các nguyên tố và gốc.

- Muốn phân loại được các hợp chất trên, ta phải thuộc các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối.

– Học sinh hoàn thành bài tập 1. – Công thúc chung của các hợp chất :

- Oxit: RxOy

- Axit: HxA

-Bazơ: M(OH)n

- Muối: MnAm

 

docx 291 trang Hoàng Giang 31/05/2022 5170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đinh Công Tráng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /8 /2020 Tuần 1
Ngày dạy : / 9/2020
Tiết 1: 	 
	 ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu bài học.
	1.Kiến thức
 Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức lý thuyết và bài tập hóa học đã học ở lớp 8.
	2. Kỹ năng : Rèn luyện các kỹ năng nhớ lý thuyết, tính toán và giải bài tập hóa học.
	3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học, ý chí quyết tâm vươn lên học tập hóa học tốt hơn.
 4. Năng lực cần phát triển:
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
	 GV:Hệ thống câu hỏi, bài tập. 
 HS: Ôn tập lại các kiến thức ở lớp 8.
III. Tiến trình hoạt động.
A. Khởi động
 ổn định tổ chức 
 B.Luyện tập 
 Hoạt động 1: Ôn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết cơ bản 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Bài1:Nêu các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối. Công thức chung của các hợp chất. Qui tắc hóa trị
– Sau khi học sinh nêu ý kiến, giáo viên yêu cầu các em hoàn thành bài tập 1.
– Học sinh thảo luận theo gợi ý của giáo viên: Các kiến thức cần vận dụng:
- Qui tắc hóa trị: 
- Thuộc kí hiệu các nguyên tố, công thức các gốc axit, hóa trị các nguyên tố và gốc.
- Muốn phân loại được các hợp chất trên, ta phải thuộc các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối.
– Học sinh hoàn thành bài tập 1.
– Công thúc chung của các hợp chất :
- Oxit: RxOy
- Axit: HxA
-Bazơ: M(OH)n
- Muối: MnAm
 Hoạt động 2: Ôn lại các công thức thường dùng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
– Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh hệ thống lại công thức thường dùng làm bài tập.
– Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm trình bày
– Học sinh thảo luận nhóm 
– Các công thức thường dùng:
– Các công thức thường dùng.
- Số mol: 
- Đktc: 
- Tỷ khối: 
- Nồng độ:
 Hoạt động 3: Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản ở lớp 8.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Bài tập 2.
Tính thaønh phaàn phaàn traêm caùc nguyeân toá coù trong hôïp chaát NH4NO3
– Giáo viên dán lên bảng bài tập 3, và yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập.
+) Bài tập 3: Hợp chất A có khối lượng mol là 142. Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong A là:%Na = 32,39%
%S = 22,54% ; còn lại là oxi.Hãy xác định công thức của A.
 Tiếp theo giáo viên đưa ra bài tập 4, hướng dẫn và gọi học sinh làm.
+) Bài tập 4: Hòa tan 2,8g Fe bằmg dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích HCl cần dùng.
b. Tính thể tích khí thoát ra (đkc).
c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thu được sau phản ứng không thay đổi đáng kể so với thể tích HCl
– Học sinh chú ý.
– Học sinh trả lời: các bước tính theo công thức hóa học:
+ Tính khối lượng mol.
+ Tính % các nguyên tố.
– Học sinh làm bài tập 2:
– Học sinh làm bài tập 3:
Giả sử công thức của (A) là NaxSyOz.
Ta có:
 Vậy công thức của (A): Na2SO4
 Học sinh làm bài tập 4.
Theo phương trình: 
Thể tích dung dịch HCl:
Học sinh làm bài tập 2:
 Giả sử công thức của (A) là NaxSyOz.
Ta có:
 Vậy công thức của (A): Na2SO4
Nồng độ của dung dịch sau phản ứng:
Ngày soạn: / 9 /2020
Ngày dạy : / 9 /2020
CHƯƠNG I:CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
 CHỦ ĐỀ I: OXIT
Tiết 2: Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
 – Học sinh biết được những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phương trình hóa học tương ứng với mỗi tính chất.
– Học sinh hiểu được cơ sở để phân loại oxit axit và oxit bazơ là dựa vào tính chất hóa học của chúng.
2. Kỹ năng : Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ: : Giáo dục lòng yêu thích môn học, ý chí quyết tâm vươn lên học tập hóa học tốt hơn.
4. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. Phương tiện dạy học
 – GV: Dụng cụ thí nghiệm: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, ống hút.
 Hóa chất: CuO, CaO, H2O, dung dịch HCl, quỳ tím.
- HS: Xem bài trước.
III. Tiến trình hoạt động:
Khởi động
? Hợp chất vô cơ được chia thành mấy loại ? Đó là những loại nào?
HS: 4 loại (oxit, axit, bazơ, muối)
ĐVĐ: Vậy mỗi loại đó có tính chất hóa học nào và có ứng dụng ra sao ? Cô và các em cùng tìm hiểu trong chương I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Gv: Giới thiệu nội dung chương I
Hình thành kiến thức
	 Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của oxit.
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Nội dung
– Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm oxit axit và oxit bazơ.
– Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các thí nghiệm sau:
+ Cho vào ống nghiệm 1: bột CuO màu đen.
+ Cho vào ống nghiệm 2: mẫu vôi sống CaO.
+ Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 – 3 ml dung dịch nước cất.
+ Nhỏ vài giọt chất lỏng có trong 2 ống nghiệm trên vào hai mẫu giấy quỳ và quan sát.
– Giáo viên yêu cầu các nhóm rút ra kết luận và viết phương trình 
– Lưu ý học sinh: những oxit bazơ tác dụng với nước ở điều kiện thường mà ta gặp ở lớp 9 là: Na2O, CaO, Ka2O, BaO và yêu học sinh viết phản ứng.
– Học sinh nhắc lại:
 Oxit axit: thường là oxit của phi kim.
 Oxit bazơ: thường là oxit của kim loại.
– Các nhóm làm thí nghiệm, quan sát, nhận xét hiện tượng:
– Kết luận:
+ CuO không phản ứng với nước.
+ CaO phản ứng với nước tạo thành dung dịch bazơ.
à Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm)
1. Tính chất của oxit bazơ:
a. Tác dụng với H2O.
Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm).
– Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm tiếp:
+ Cho vào ống 1: bột CuO.
+ Cho vào ống 2: bột CaO.
+ Nhỏ 2 – 3 ml dung dịch HCl vào cả hai ống nghiệm, lắc nhẹ, quan sát.
– Giáo viên hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng:
+ Dung dịch màu xanh lam là màu của dung dịch đồng (II) Clorua.
+ Dung dịch trong suốt là dung dịch Canxiclorua.
– Gọi học sinh rút ra kết luận?
– Giáo viên thông báo: bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được một số oxit bazơ: CaO, BaO, Na2O, K2O tác dụng với oxit axit " muối.
– Gọi học sinh viết phương trình phản ứng.
2)tính chất hóa học của oxit axit
Gọi học sinh viết phương trình : P2O5, SO2, SO3 tác dụng với H2O.
– Từ phương trình trên em rút ra kết luận gì?
– Giáo viên liên hệ thực tế: Nước vôi trong để lâu ngày trong không khí có hiện tượng gì? Viết phương trình phản ứng?
– Thông báo: Với các oxit axit: SO2, P2O5, cũng có phản ứng tương tự.
– Từ đó, em rút ra kết luận gì?
– Hỏi: oxit axit còn có tính chất hóa học nào khác nữa?
– Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ?
– Học sinh làm thí nghiệm nhận xét:
+ Bột CuO màu đen bị hòa tan trong dung dịch HCl tạo thành dung dịch màu xanh lam.
+ Bột CaO màu trắng bị hòa tan trong dung dịch HCl tạo thành dung dịch trong suốt.
– Học sinh viết phương trình 
– Oxit bazơ tác dụng với axit à muối + H2O.
– Học sinh viết:
– Học sinh viết:
– Kết luận: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
– Học sinh trả lời: trên bề mặt xuất hiện lớp váng màu trắng, lâu ngày lắng xuống dưới đáy.
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O
 – Kết luận: Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
– Trả lời: Oxit axit còn tác dụng được với oxit bazơ tạo thành muối.
b. Tác dụng với axit.
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
c. Tác dụng với oxit axit.
 Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit " muối.
2. Tính chất hóa học của oxit axit.
a. Tác dụng với nước: Nhiều oxit axit tác dụng với nước " dung dịch axit.
b. Tác dụng với dung dịch bazơ.
Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O
c. Tác dụng với oxit bazơ " muối.
 Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
– Giới thiệu 4 loại oxit.
– Gọi học sinh cho ví dụ.
– Học sinh chú ý và ghi bài.
– Học sinh cho ví dụ.
– Oxit bazơ: Na2O, MgO
– Oxit axit: CO2, SO2...
– Oxit lưỡng tính: ZnO, Al2O3
– Oxit trung tính: CO, NO
C. Luyện tập
 Cho các chất: K2O, Fe2O3, P2O5. Hãy gọi tên, phân loại và cho biết oxit nào tác dụng với nước; tác dụng với dd H2SO4 (l); tác dụng với dd NaOH . Viết PTHH?
D. Vận dụng: 
Bài tập : Hòa tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl có nồng độ CM.
	a. Viết phương trình hoá học
	b.T ính CM của dung dịch HCl đã dùng.
D.Tìm tòi, mở rộng
 Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, (SGK).
Xem trước bài “Một số oxit quan trọng”
*Hướng dẫn:- bài tập 1,2,3,4 dựa vào tính chất hóa học của oxit1 để làm(chước tiên phải phân loại các oxit đã cho)
 - Bài 6: Đây là bài toán có lượng chất dư
+Trước tiên phải tìm mH2SO4 có trong 100g dd nồng độ 20%
mH2SO4 =
 +Đổi số m CuO và mH2SO4 ra mol 
 +Viết phương trình phản ứng và ghi tỷ lệ số mol. Căn cứ tỷ lệ số mol theo PT biện luận suy ra số mol H2SO4 dư.
 +Tìm số mol CuSO4 dựa vào số mol của CuO.
 +Tìm mdd sau pu =mCuO + mH2SO4
 +Tính C% của dd H2SO4 dư và của CuSO4
Ngày soạn: /9/2020
Ngày dạy : /9 /2020
Tiết 3: Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
A - CANXIOXIT
I Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
– Học sinh hiểu được những tính chất hóa học của Canxioxit (CaO).
– Biết được các ứng dụng của Canxioxit.
– Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2. Kỹ năng : : Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng của CaO và khả năng làm các bài tập hóa học.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học, ý chí quyết tâm vươn lên học tập hóa học tốt hơn.
4. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
 	-GV:
+ Hóa chất: CaO, dung dịch HCl, H2O
+ Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, ống hút,kẹp gỗ
+ Tranh ảnh lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công.
	 -HS: Sưu tầm tư liệu về nghề sản xuất vôi
III. Tiến trình hoạt động:
	A. Khởi động (5’)
- Trình bày tính chất hóa học của oxit bazơ? Viết phương trình hóa học. 
- Bài tập 1 phần củng cố tiết 2?
Vaøo baøi :Hoâm nay chuùng ta tieáp tuïc tìm hieåu tính chaát cuûa 1 soá oxit quan troïng nhö canxioxit vaø löu huøynh ñioxit.
	B. Hình thành kiến thức:
	 Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa, lý của CaO
( PP nêu và giải quyết vấn đề, PP hoạt động nhóm)
 Yeâu caàu hs bieát ñöïôïc tính chaát vaät lyù vaø tính chaát hoùa hoïc cuûa CaO
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
– Từ bài tập 1, giáo viên khẳng định CaO là Oxit bazơ.
– Học sinh nghe.
1. Tính chất vật lý.
– Là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (25850C).
– Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát một mẫu CaO và nêu các tính chất vật lý cơ bản.
– Sau đây, ta tiến hành một số thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của CaO.
– Học sinh quan sát và trả lời:
 CaO là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao 25850C.
+ Thí nghiệm 1: Cho mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm. Nhỏ từ từ nước vào. Quan sát và nhận xét hiện tượng.
– Giáo viên cung cấp thêm: phản ứng của CaO với nước gọi là phản ứng tôi vôi.
 Ca(OH)2 tan ít trong nước.
 CaO hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
+ Thí nghiệm 2: Cho CaO vào ống nghiệm. Nhỏ từ từ dd HCl vào. Quan sát và nhận xét hiện tượng.
–GV: Tính chất này có ứng dụng gì trong nông nghiệp? Công nghiệp?
– Giáo viên thông báo: Để CaO trong không khí ở nhiệt độ thường, CaO hấp thụ CO2 " Canxicacbonat. Yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng.
– Qua các thí nghiệm em rút ra kết luận gì?
– Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm.
+ Phản ứng tỏa nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng, tan ít trong nước.
CaO + H2O " Ca(OH)2
– Học sinh nghe và ghi bổ sung.
+ CaO tác dụng với dung dịch HCl, phản ứng tỏa nhiều nhiệt tạo thành dung dịch CaCl2.
– Lợi dụng tính chất này để khử chua đất trồng trọt; xử lý nước thải của nhiều nhà máy hóa chất.
– Học sinh chú ý để viết phương trình phản ứng:
CaO + CO2 " CaCO3 
– Kết luận: CaO là một oxit
 bazơ.
2. Tính chất hóa học.
a. Phản ứng với H2O.
CaO+H2O" Ca(OH)2
 Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ.
b. Phản ứng với axit:
CaO+2HCl" CaCl2+ H2O
c. Tác dụng với oxit axit.
CaO + CO2 " CaCO3
 Hoạt động 2: Ứng dụng của CaO.
(PP góc, PP nêu và giải quyêt vấn đề)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
– Theo em CaO có những ứng dụng gì?
*GV giaii thích rõ , giaó dục môi trường cho các em
– Trả lời:
– Dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học. Ngoài ra, còn khử chua, xử lý nước thảy, sát trùng, 
– Dùng trong luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
– Khử chua, 
 Hoạt động 3: Sản xuất CaO.
 (PP nêu và giải quyết vấn đề) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Nguyên liệu để sản xuất canxioxit là gì?
Yêu cầu hs viết các PTHH xảy ra ?.
GV chốt lại kiến thức
Nguyên liệu : đá vôi , chất đốt là than củi, dầu , khí tự nhiên..
C +O2 → CO2
CaCO3→CaO +CO2 
*Nguyên liệu : đá vôi , chất đốt là than củi, dầu , khí tự nhiên.
*Các PTHH : 
C+O2→CO2
CaCO3→CaO+CO2
C. Luyện tập
 Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, giải bài tập 1 trang 9/ SGK 
- Phát phiếu bài tập cho học sinh: Bài 1: Viết phương trình hoá học theo sơ đồ :
- Bài tập2: 8g oxit kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 200 ml dd H2SO4 1M. Xác định công thức oxit. 
D.Vận dụng: Làm bài tập 2, 3, 4 trang 9 / SGK
E. Tìm tòi, mở rộng
 -Tìm hiểu thêm ứng dụng của CaO trong thực tế và xem phần còn lại của bài.
- Bài tập 2(về nhà): Hòa tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl có nồng độ 0,1M. .Viết phương trình hh. Và tính CM của chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Ngày soạn : / 9/2020
Ngày dạy : /9 /2020
Tiết 4 Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG(tt)
B - LƯU HUỲNH ĐIOXIT
I.Mục tiêu bài học:
 	1. Kiến thức 
– Học sinh biết được các tính chất của SO2.
– Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
 	2. Kĩ năng: . Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và kỹ năng làm các bài tập tính tóan theo phương trình hóa học
 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học, ý chí quyết tâm vươn lên học tập hóa học tốt hơn.
 4. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. Phương tiện dạy học:
GV : bảng phụ 
 HS : ôn kiến thức, bảng phụ, bút lông
III. Tieán trình hoạt động 
	A) Khởi động (5’)
Hãy nêu TCHH của canxioxit? Ứng dụng ? cách sản xuất canxioxit?
	B) Hình thành kiến thức
	 Hoạt động 1: Tính chất của SO2.
(
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
– Giáo viên giới thiệu tính chất vật lý của SO2.
– Giáo viên giới thiệu: SO2 có tính chất hóa học của oxit axit. Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất và viết phương trình phản ứng.
– Gọi học sinh đọc sản phẩm tạo thành.
– Giáo viên giới thiệu: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí là một trong những nguyên nhân gây mưa axit.
– Học sinh nghe và ghi.
– Học sinh nhắc lại và viết phương trình phản ứng :
+ Tác dụng với nước:
 SO2 + H2O "H2SO3.
+ Tác dụng với dung dịch bazơ
. SO2 + Ca(OH)2"
 CaSO3 + H2O
+ Tác dụng với oxit bazơ.
– Học sinh gọi tên các sản phẩm:
 H2SO3: Axit Sunfurơ
 CaSO3: Canxi Sunfit
 BaSO3: Bari Sunfit
– Học sinh biết.
1. Tính chất vật lý: là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với H2O.
SO2 + H2O "H2SO3.
 AxitSunfurơ
b. Tác dụng với dung dịch bazơ
SO2 + Ca(OH)2"
 CaSO3 + H2O
 CanxiSunfit
c. Tác dụng với oxit bazơ.
SO2 + BaO "BaSO3
 BariSunfit.
 Hoạt động 2: Ứng dụng và điều chế SO2.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
– Yêu cầu HS nêu ứng dụng của SO2.
Gv chốt lại 
– Giáo viên giới thiệu cách điều chế SO2 trong PTN: Muối Sunfit + axit (dung dịch HCl, H2SO4).
– Giáo viên hỏi: SO2 thu bằng cách nào trong các cách: đầy nước; đầy không khí (úp hoặc ngửa bình thu), giải thích?
– Giáo viên giới thiệu cách điều chế SO2 trong công nghiệp.
– Đốt S trong không khí.
– Đốt quặng Pirit sắt, gọi học sinh viết phương trình phản ứng?
– Học sinh chú ý.
–Học sinh trả lời:
 SO2 thu bằng cách đẩy không khí (ngữa bình thu). Vì SO2 nặng hơn không khí.
 Không thử bằng đẩy nước vì SO2 tác dụng được với nước.
– Học sinh viết phương trình phản ứng lên bảng
1. Ứng dụng: 
– Sản xuất H2SO4.
– Tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy.
– Chất diệt nấm, muối.
2. Điều chế:
a. Trong phòng thí nghiệm: Muối Sunfit + axit (dung dịch HCl, H2SO4).
Na2SO3 + H2SO4 "
Na2SO4 + H2O+SO2.
b.Trong công nghiệp:
– Đốt S trong không khí:
S + O2" SO2
 Đốt quặng Pirit sắt.
4FeS2 + 11O2 " 2Fe2O3 + 8SO2
C. Luyện tập: 7 phút.
	- Phát phiếu học tập cho học sinh: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
 - Bài tập 1:Cho 8g SO2 tác dụng được với nước thu được 250ml dung dịch axit.
 a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit thu được. 
 b. Dẫn toàn bộ lượng khí trên đi qua 800 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M .Tính m kết tủa ?
D. Vận dụng: Làm bài tập 1, 2 trang 11/SGK
E. Tìm tòi, mở rộng (1phút). 
- Làm bài tập 3, 4, 5, 6 trang 11/SGK
Nêu những tác dụng và tác hại mà SO2 gây ra cho môi trườngvà xem trước bài “Tính chất hóa học của axit”
 CHỦ ĐÊ 2: AXIT
Ngày soạn: / /2020
Ngày dạy : / /2020
Tiết 5 Bài 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức
 Học sinh biết được các tính chất hóa học chung của axit.
 2. Kĩ năng
– Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của axit .
– Hs viết được phương trình phản ứng của axit, kỹ năng phân biệt dung dịch axit với dung dịch bazơ, dung dịch muối.
– Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm bài tập tính theo phương trình phản ứng hóa học.
 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học, ý chí quyết tâm vươn lên học tập hóa học tốt hơn.
 4. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II.Chuẩn bị:
 GV: – Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, giá ống nghiệm.
	 – Hóa chất: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng, Zn hoặc Al, dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH, Fe2O3, quỳ tím.
 HS: Ôn lại định nghĩa axit.
III. Tiến trình hoạt động
	A. Khởi động : 5 phút.
 Hoàn thành chuỗi phản ứng bằng phương trình hóa học (phần củng cố ở tiết 4)?
 	Vào bài : Axit có những tính chất hóa học như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.
 B. Hình thành kiến thức:
 Hoạt động 1: Tính chất hóa học của axit:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
– Yêu cầu học sinh nêu kết luận?
– Giáo viên lưu ý học sinh: axit HNO3(đ), H2SO4(đ) tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng H2.
– Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Cho vào ống (1): Cu(OH)2; ống (2): NaOH (có phenol) màu hồng.
Cho vào 2 ống nghiệm dung H2SO4. Quan sát nhận xét, viết phương trình phản ứng.
– Gọi học sinh nêu kết luận.
– Giáo viên giới thiệu: Phản ứng giữa axit với bazơ gọi là phản ứng trung hòa.
– Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất của oxit bazơ và viết phương trình phản ứng giữa oxit bazơ với axit.
– Giới thiệu: Ngoài ra, axit còn tác dụng được với muối (học ở bài 9).
– Các nhóm làm thí nghiệm, quan sát và nêu nhận xét:
 Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển thành đỏ.
– Học sinh chú ý.
– Học sinh vận dụng trình bày 
– Các nhóm làm thí nghiệm (1) quan sát và nhận xét:
+ Ống nghiệm 1: Có bọt khí thóat ra, viên Zn tan dần.
+ Ống nghiệm 2: Không có hiện tượng gì.
– Phương trình:
– Kết luận: Dung dịch axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng H2.
– Học sinh chú ý.
– Các nhóm làm thí nghiệm quan sát và nhận xét, và lên bảng viết phương trình.
– Học sinh nêu kết luận: Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
– Học sinh biết.
– Học sinh nhắc lại và viết phương trình phản ứng:
– Học sinh chú ý.
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu.
– Dung dịch axit làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.
2. Tác dụng với kim loại:
 Dung dịch axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí H2.
3. Tác dụng với bazơ:
 Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
4. Tác dụng với oxit bazơ:
 Axit tác dụng với oxit bazơ " muối và nước.
5. Tác dụng với muối
 Hoạt động 2: Axit mạnh và axit yếu:
– Giáo viên giới thiệu: Dựa vào tính chất hóa học, axit phân ra làm hai loại.
– Học sinh nghe và ghi bài.
 Dựa vào tính chất hóa học, axit phân ra làm hai loại:
– Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, 
– Axit yếu: H2SO3, H2S, H2CO3, 
C.Luyện tập 
	- Trình bày tính chất hóa học của axit. Minh họa bằng phương trình phản ứng?
	- Viết phương trình phản ứng khi cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với.
	a. Magiê.
	b. Sắt (II) hiđroxit.
	c. Kẽm oxit.
	d. Nhôm oxit.
D. Vận dụng: Làm bài tập 1, 2 trang 14 (SGK).
E.Tìm tòi, mở rộng
	– Làm bài tập 3, 4 trang 14 (SGK).
Ngày soạn : /10 /2020
Ngày dạy : /10 /2020
Tiết 6: Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức
– Học sinh biết được tính chất hóa học của axit H2SO4(l).
– Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học chung của axit.
– Vận dụng những tính chất của axit H2SO4(l) trong việc giải các bài tập định tính và định lượng.
 2. Kĩ năng : Tiếp tục rèn kỹ năng viết PTHH
 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học, ý chí quyết tâm vươn lên học tập hóa học tốt hơn.
 4. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II.Chuẩn bị:
	GV:– Dụng cụ: giá ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh. 
	 – Hóa chất: dung dịch. 
III. Tiến trình hoạt động
	A.Khởi động 
– Nêu tính chất hóa học chung của axit? Viết phương trình minh họa.
– Gọi HS chữa bài tập 3 trang 14 (SGK).
 B. Hình thành kiến thức
	 Hoạt động 1: Axit Sunfuric loãng .
– Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát lọ đựng H2SO4(đ) và đọc nội dung SGK, nhận xét tính chất vật lý của nó.
– Giáo viên hướng dẫn và làm thí nghiệm pha loãng H2SO4(đ), yêu cầu học sinh nhận xét.
– Giáo viên nêu: H2SO4(l) có đầy đủ tính chất hóa học của axit mạnh.
– Giáo viên yêu cầu học sinh làm TN chứng minh các tính chất và minh họa bằng phương trình phản ứng.
Chú ý: sử dụng chất HCl, H2SO4 tiết kiệm , đúng mục đích , an toàn.
– Học sinh quan sát, đọc SGK và nhận xét:
– Học sinh chú ý quan sát và nhận xét: H2SO4(đ), dễ tan trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt.
– Học sinh chú ý.
– Học sinh làm TN và trình bày:
1. Tính chất vật lý:
– Là chất lỏng sánh, không màu, nặng gần gấp hai lần nước (d = 1,83), không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt.
à Muốn pha loãng H2SO4 (đ) phải rót từ từ axit đặc vào nước rồi khuấy đều.
2. Tính chất hóa học.
– Đổi màu chất chỉ thị.
– Tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ, muối.
 2 
C.Luyện tập
	– Viết các phương trình phản ứng chứng minh rằng: H2SO4(l) có đầy đủ tính chất hóa học của một axit
Hoàn thành chuỗi phản ứng:
D.Vận dụng 
 Bài tập 1: Tính thể tích dd HCl 29,2% có D = 1,25 g/ml cần dùng để trung hòa vừa đủ 200 ml dd NaOH 2 M . Tính CM của chất tan trong dd thu được (không thay đổi thể tích). 
E.Tìm tòi, mở rộng
– Làm bài tập 1 trang 19 SGK và xem tiếp bài “ Một số axit quan trọng”.
– Bài tập 2(về nhà): Cho 17,76g hổn hợp CaO và Fe2O3 hòa tan hoàn toàn trong 200ml dung dịch HCl 3,3M. Tính thành phần % các oxit trong hổn hợp. 
 Tiết 7
Ngày soạn: / /2020
Ngày dạy : / /2020
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :Học sinh biết được:
– H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng: Tính oxi hóa, tính háo nước và dẫn ra được những phương trình phản ứng minh họa.
– Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối Sunfat.
– Những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất, đời sống.
– Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng phân biệt các lọ hóa chất mất nhãn, kỹ năng làm bài tập định lượng của bộ môn.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học, ý chí quyết tâm vươn lên học tập hóa học tốt hơn.
 4. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
* GV:– Dụng cụ thí nghiệm: Giá ống nghiệm; ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút.
	– Hóa chất: Dung dịch H2SO4 (đ) và loãng, Cu, dung dịch BaCl2, Na2SO4, HCl, 
NaCl, NaOH.
	HS: Xem bài trứơc.
III. Phương pháp:
Pp quan sát, pp thí nghiệm, pp nhóm, pp giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình hoạt động
	A.Khởi động(5p)
	– Học sinh 1: Trình bày tính chất hóa học của HCl. Viết phản ứng minh họa.
	– Học sinh 2: Trình bày tính chất hóa học của H2SO4. Viết phản ứng minh họa.
 B .Hình thành kiến thức
	 Hoạt động 1: Tính chất hóa học của H2SO4(đ). (15p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
– Giáo viên làm thí nghiệm về tính chất đặc biệt của H2SO4 đ:
– Gọi học sinh viết phương trình phản ứng.
– Giáo viên nêu: H2SO4 đặc còn tác dụng với nhiều kim loại khác " muối Sunfat, không giải phóng khí H2.
– Giáo viên làm thí nghiệm: Cho vào cốc thủy tinh một ít đường. Rồi cho H2SO4 (đ) vào. Quan sát và nhận xét hiện tượng.
– Giáo viên hướng dẫn học sinh giải thích hiện tượng phản ứng.
– Học sinh quan sát và nhận xét hiện tượng: 
– Phản ứng: 
Cu + 2H2SO4(đn) " CuSO4 + 2H2O + SO2.
–Học sinh chú ý và ghi bài.
– Học sinh quan sát và nhận xét hiện tượng: 
– Học sinh giải thích: Chất rắn màu đen là C. Sau đó C phản ứng với H2SO4 đặc sinh ra SO2, CO2 gây sủi bọt trong cốc làm C dâng lên khỏi miệng cốc .
a. Tác dụng với kim loại
 H2SO4 (đ) phản ứng với nhiều kim loại tạo thành muối Sunfat, không giải phóng khí H2.
Cu + H2SO4(đ/nóng)" CuSO4 + SO2 á + H2O
– Giáo viên lưu ý học sinh: phải hết sức thận trọng khi sử sụng H2SO4.
– Học sinh chú ý.
b. Tính háo nước .
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của Axit Sunfuric.(2p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội Dung
– Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát H.1.12 SGK và nêu ứng dụng của H2SO4. 
– Học sinh quan sát và nêu ứng dụng:
Ứng dụng: SGK
Hoạt động 3: Sản xuất H2SO4.(3p)
– Giáo viên thuyết trình về nguyên liệu và các công đọan sản xuất H2SO4.
– Học sinh nghe và ghi bài.
– Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc Pirit sắt (FeS2).
– Các công đoạn chính:
+ Sản xuất SO2.
Hoặc:
+ Sản xuất SO3.
+ Sản xuất H2SO4.
Hoạt động 4: Nhận biết H2SO4 và muối Sunfat.(7p)
– Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
– Ống 1: dung dịch H2SO4.
– Ống 2: dung dịch 
Na2SO4.
– Cho vào 2 ống nghiệm 1 giọt dung dịch BaCl2.
 Quan sát, nhận xét và viết phương trình phản ứng.
– Giáo viên nêu khái niệm về thuốc thử.
– Cho học sinh làm bài tập:
 Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các lọ mất nhãn đựng các dung dịch: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4.
– Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm:
– Hiện tượng: Mỗi ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa trắng.
– Phương trình:
– Kết luận: Gốc = SO4 trong phân tử H2SO4, Na2SO4 kết hợp với nguyên tố Ba trong phân tử BaCl2 " kết tủa trắng là BaSO4.
– Học sinh biết: BaCl2 (Ba(OH)2 ) được dùng làm thuốc thử nhận ra = SO4.
– Học sinh làm bài tập vào vỡ:
Sau đó lên bảng làm.
IV. Nhận biết H2SO4 và muối sunfat
C.Luyện tập(5p)
	 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
	.
D. Vận dụng(5p) Yêu cầu HS làm bài tập 5/ Sgk/ 19
 E.Tìm tòi, mở rộng: (3p)
 - “Hiện tượng mưa axit” là gì ? Tác hại như thế nào ?
	– Xem trước bài “Luyện tập” ( Ôn lại các nội dung đã học).
	– Làm bài tập SGK.
V. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết 8 :
Ngày soạn: / 10 /2020
Ngày dạy : /10 /2020
LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:- HS được củng cố lại các TCHH của oxit bazơ, oxit axit, axit.
2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ:- GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.
4. Các năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học. Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính toán hóa học. Năng lực giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị.
Giáo viên: Hệ thống câu hỏi bài tập, phiếu bài tập.
Học sinh: Ôn lại TC của các chất trên. 
III. Phương pháp:
Pp quan sát, pp nhóm, pp giải quyết vấn đề, pp luyện tập
IV. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Khởi động (4 phút)
- Mục tiêu: Nhớ lại các kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit.
- Phương thức: hoạt động toàn lớp.
- Sản phẩm: Nêu được các kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit.
- GV: Oxit bazơ, oxit axit và axit có những tính chất hóa học nào? - - - Vậy giữa chúng có mối quan hệ về tính chất hóa học ra sao? Cô và các em cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay. 
- HS: Trả lời.
Tiết 8 - BÀI 5: LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
B. Luyện tập ( 22 phút)
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ.
- Mục tiêu: Học sinh được ôn tập lại các tính chất hóa học của oxit bazơ và oxitaxit và mối quan hệ trong tính chất của 2 loại oxit này.
+ Hs ôn tập các tính chất của axit
+ Hs biết dẫn ra những PTHH cụ thể minh hoạ cho tính chất của các hợp chất: CaO, SO2, H2SO4, và HCl.
- Phương thức: hoạt động toàn lớp, hoạt động cặp đôi, hoạt động nhóm.
- Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập.
GV treo sơ đồ câm.
? Hãy thảo luận nhóm điền vào sơ đồ sau?
 (1) (2)
 (3) (3)
(4) (5)
- Yêu cầu 1 nhóm trình bày bài làm của mình.
- GV yêu cầu 1 nhóm khác nhận xét, sửa chữa bổ sung.
GV: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa: 
+ Làm ra phiếu học tập 
+ Thời gian 5 phút 
- Yêu cầu 1 cặp đôi trình bày bài làm của mình.
GV yêu cầu 1 cặp đôi

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021.docx