Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 5+6: Nhôm

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 5+6: Nhôm

I. Mục tiêu

- Nêu được tính chất vật lí, tính chất hóa học

- Viết được các PTHH minh họa cho tính chất của nhôm

- Phân biệt được kim loại nhôm với một số kim loại khác như Mg, Fe. bằng phương pháp hóa học.

- Giải được bài tập tính thành phần phần trăm về khối lượng của nhôm trong hỗn hợp, tính được khối lượng nhôm tham gia phản ứng hoặc sản xuất theo hiệu suất phản ứng

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo, hướng dẫn học KHTN. Video thí nghiệm phản ứng của nhôm với dung dịch kiềm. Các dụng cụ và hóa chất cần thiết cho các thí nghiệm

2. Học sinh: Hướng dẫn học KHTN. Tìm hiểu trước nội dung bài học

III. Phương pháp: hoạt động cá nhân, cặp đôi, hoạt động nhóm

IV. Tổ chức hoạt động dạy học

* Ổn định tổ chức

* Tiến trình dạy học

Hoạt động 1: Khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh

 Tiến hành:

Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi trả lời 2 câu hỏi trong tài liệu HDH: Cho biết KL nào dùng làm vật liệu sản xuất các vật dụng/phương tiện trong H 2.1? Tại sao? Nêu các tính chất vật lí của KL đó mà em biết?

HS thực hiện yêu cầu của giáo viên, chia sẻ nội dung câu trả lời. GV nhận xét, góp ý từ đó dẫ dắt HS tìm hiểu nội dung bài học.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: Nêu được các tính chất vật lí, hóa học của nhôm. Viết được các PTHH minh họa cho tính chất của nhôm.

Đồ dùng: Chuẩn bị đồ dùng cho 6 nhóm gồm: đèn cồn, dây nhôm, bột nhôm, dd CuSO4, dd HCl. Video thí nghiệm phản ứng của nhôm với dung dịch kiềm.

 

docx 6 trang Hoàng Giang 31/05/2022 3320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 5+6: Nhôm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5 - Bài 2: NHÔM 
I. Mục tiêu 
- Nêu được tính chất vật lí, tính chất hóa học
- Viết được các PTHH minh họa cho tính chất của nhôm
- Phân biệt được kim loại nhôm với một số kim loại khác như Mg, Fe... bằng phương pháp hóa học.
- Giải được bài tập tính thành phần phần trăm về khối lượng của nhôm trong hỗn hợp, tính được khối lượng nhôm tham gia phản ứng hoặc sản xuất theo hiệu suất phản ứng
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo, hướng dẫn học KHTN. Video thí nghiệm phản ứng của nhôm với dung dịch kiềm. Các dụng cụ và hóa chất cần thiết cho các thí nghiệm
2. Học sinh: Hướng dẫn học KHTN. Tìm hiểu trước nội dung bài học
III. Phương pháp: hoạt động cá nhân, cặp đôi, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức hoạt động dạy học
* Ổn định tổ chức
* Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
 Tiến hành: 
Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi trả lời 2 câu hỏi trong tài liệu HDH: Cho biết KL nào dùng làm vật liệu sản xuất các vật dụng/phương tiện trong H 2.1? Tại sao? Nêu các tính chất vật lí của KL đó mà em biết?
HS thực hiện yêu cầu của giáo viên, chia sẻ nội dung câu trả lời. GV nhận xét, góp ý từ đó dẫ dắt HS tìm hiểu nội dung bài học.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Nêu được các tính chất vật lí, hóa học của nhôm. Viết được các PTHH minh họa cho tính chất của nhôm. 
Đồ dùng: Chuẩn bị đồ dùng cho 6 nhóm gồm: đèn cồn, dây nhôm, bột nhôm, dd CuSO4, dd HCl. Video thí nghiệm phản ứng của nhôm với dung dịch kiềm.
Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
- Gv yêu cầu HS hoạt động cá nhân: đọc thông tin mục I trang 10, tài liệu, trả lời câu hỏi:
H: Tại sao các vật liệu từ nhôm được sử dụng rộng rãi trong đời sống như làm các vật dụng đun nấu, dây dẫn điện, chế tạo máy bay?
- HS làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của GV. 
- GV yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- HS báo cáo, HS tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và chốt đáp án
Nhôm có các ứng dụng đó là do có tính chất dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, bền và nhẹ.
Gv chỉnh sửa những ý kiến HS đưa ra ở hoạt động khởi động.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm (5’) thực hiện thí nghiệm 1a,2,3. Quan sát và ghi lại hiện tượng vào bảng như tài liệu HDH. 
- HS làm việc nhóm thực hiện yêu cầu của GV. 
- GV yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. HS tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và kết luận.
- Gv yêu cầu HS hoạt động cả lớp: theo dõi video TN 1.b và TN 4, ghi lại kết quả vào bảng như tài liệu HDH
- HS làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của GV. 
- GV yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- Đại diện HS báo cáo kết quả. HS tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và chốt đáp 
TN1: Hiện tượng: Nhôm cháy sáng và toả nhiệt mạnh tạo thành nhôm oxit.
TN2: Có bọt khí xuất hiện, khí không màu thoát ra, nhôm tan dần.
TN3: Có chất màu đỏ bám ngoài dây nhôm, màu xanh của dd nhạt dần
TN4: Có bọt khí xuất hiện, khí không màu thoát ra, nhôm tan dần.
- Gv yêu cầu HS hoạt động cá nhân: đọc thông tin mục I trang 11, tài liệu, trả lời câu hỏi:
H: Nêu tính chất hóa học của nhôm? Mỗi tính chất viết 1 PTHH minh họa?
- HS làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của GV. 
- GV yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- HS báo cáo, HS tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và chốt đáp án
I. Tính chất vật lí 
Kết luận 
Nhôm là kim loại ở trạng thái rắn, màu trắng bạc có ánh kim.
( Aluminum is a metal in the solid state)
Dẻo, dễ dát mỏng , kéo sợi, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
( Flexible, easy to laminated, spinning, good electrical conductivity, Good thermal conductivity)
D=2,7 g/cm3.
t0 n/c=6600C.
II. Tính chất hóa học
1.Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit và phản ứng với các phi kim khác ở nhiệt độ cao tạo thành muối.
- PTHH:
4Al + 3O2® 2Al2O3 +Q
Al2O3 bền vững , bảo vệ nhôm
2Al + 3Cl2 ® 2 AlCl3
2. Nhôm tác dụng với dd axit HCl và dd axit H2SO4 tạo thành muối và giải phóng hiđro.
PT: 2Al + 6HCl® 2AlCl3 + 3H2­
Lưu ý: nhôm không phản ứng với axit H2SO4 đặc nguội và axit HNO3 đặc nguội do tính thụ động
* PTHH:
3. Nhôm có thể đẩy các kim loại đứng sau ra khỏi dd muối của nó tạo thành muối mới và kim loại mới.* PTHH:
2Al + 3 CuCl2 ® 2 AlCl3 + 3 Cu 
4. Nhôm có phản ứng với dd kiềm tạo muối nhôm và giải phóng khí H2.
PTHH:
2Al + 2 NaOH + 2 H2O ® 2NaAlO2+ 3 H2 ­
V. Luyện tập- Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất hóa học của nhôm
- Gv yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ. 
- Gv nhận xét, chỉnh sửa và chốt đáp án.
* Tổng kết: Đánh giá khích lệ các hoạt động của cá nhân, nhóm.
VI. Hướng dẫn về nhà:
Yêu cầu HS tìm hiểu thí nghiệm 1,2,3,4 trong sách HDH /T12,13 vào vở bài tập. Tìm hiểu trước ứng dụng của nhôm và phương pháp sản xuất nhôm./.
Ngày soạn:10/10/2020
Ngày giảng: 13, 15/10/2020
Tiết 6 - Bài 2: NHÔM (tiếp theo)
I. Mục tiêu 
- Nêu được phương pháp sản xuất và ứng dụng của nhôm
- Phân biệt được kim loại nhôm với một số kim loại khác như Mg, Fe... bằng phương pháp hóa học.
- Giải được bài tập tính thành phần phần trăm về khối lượng của nhôm trong hỗn hợp, tính được khối lượng nhôm tham gia phản ứng hoặc sản xuất theo hiệu suất phản ứng
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo, hướng dẫn học KHTN. 
2. Học sinh: Hướng dẫn học KHTN. Tìm hiểu trước nội dung bài học
III. Phương pháp: hoạt động cá nhân, cặp đôi, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức hoạt động dạy học
* Ổn định tổ chức
* Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
 Tiến hành: 
Yêu cầu HS làm bài tập 3 trang 13/HDH
HS thực hiện yêu cầu của giáo viên, chia sẻ nội dung câu trả lời. GV nhận xét, chốt kiến thức:
Đáp án: Cho lần lượt từng chất vào dd NaOH, chất nào không tan trong dd NaOH đó là Mg. Chất tan dần trong dd NaOH đồng thời có khí không màu thoát ra đó là Al. PTHH 2Al + 2 NaOH + 2 H2O ® 2NaAlO2+ 3 H2 ­
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (tiếp)
Mục tiêu: Nêu được phương pháp sản xuất và ứng dụng của nhôm
Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
- Gv yêu cầu HS hoạt động cá nhân: đọc thông tin mục III trang 12, tài liệu, trả lời câu hỏi:
H: Nêu các ứng dụng chủ yếu của nhôm
- HS làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của GV. 
- GV yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- HS báo cáo, HS tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và chốt đáp án
Các ứng dụng: Làm dây dẫn điện, đồ nấu ăn, vật liệu xây dựng, sản xuất máy bay...
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm cặp (5’)đọc thông tin mục IV trang 12, tài liệu, trả lời câu hỏi 1,2,3
 - HS làm việc nhóm thực hiện yêu cầu của GV. 
- GV yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. HS tổ chức chia sẻ.
- GV nhận xét và kết luận.
GV tích hợp BVMT: Việc khai thác quặng nhôm ồ ạt, bừa bãi sẽ dẫn đến cạn kiệt tài nguyên quặng, và gây hậu quả ntn đối với môi trường đất và môi trường nước.
III. ứng dụng 
Kết luận 
IV. Sản xuất nhôm
+Nguyên liệu: Quặng bôxit (thành phần chủ yếu là Al2O3 ).
+Phương pháp:Làm sạch tạp chất, điện phân nóng chảy Al2O3 trong criolit.
+PTHH:
2 Al2O3 4Al +3O2.
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: 
Giải được bài tập tính thành phần phần trăm về khối lượng của nhôm trong hỗn hợp, tính được khối lượng nhôm tham gia phản ứng hoặc sản xuất theo hiệu suất phản ứng
Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
- Gv hướng dẫn HS làm bài tập 5 phần C tài liệu HDH theo các bước sau:
1/ Tính số mol khí H2
2/ Viết PTHH
3/ Dựa vào PTHH tính số mol Al theo số mol H2
4/ Tính khối lượng Al, suy ra khối lượng Mg.
5/ Tính phần trăm khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp X
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày bài tập.
- 1 HS làm bài tập 5/trang 13 theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- HS chia sẻ kết quả.
- Gv nhận xét và chốt kiến thức.
- Gv hướng dẫn HS làm bài tập 6 phần C tài liệu HDH theo các bước sau:
1/ Tính khối lượng Al2O3 có trong 1 tấn quặng boxit
2/ Viết PTHH
3/ Dựa vào PTHH tính khối lượng Al
4/ Tính khối lượng Al thực tế thu được khi biết H = 90%
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày bài tập.
- 1 HS làm bài tập 6/trang 13 theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- HS chia sẻ kết quả.
- Gv nhận xét và chốt kiến thức.
Bài 5/T13
Số mol khí thoát ra
 = 
PTHH 2Al + 2 NaOH + 2 H2O ® 2NaAlO2+ 3 H2 ­
Số mol Al đã phản ứng là 0,02 mol
Khối lượng Al đã phản ứng
 m = 0,02 x 27 = 0,54 (g)
Khối lượng Mg trong hỗn hợp là
 m = 0,78 - 054 = 0,24 (g)
Phầntrăm khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp là:
%mAl = 
%mMg = 100% - 69% = 31%
Bài 6/T13
khối lượng Al2O3 có trong 1 tấn quặng boxit là:
m = 0,485 tấn
PTHH
2 Al2O3 4Al +3O2.
204 kg 108 kg
0,485 x tấn
x = 0,2568 tấn
Vì hiệu suất phản ứng đạt 90% nên lượng Al thực tế thu được là:
 m = 
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng
Mục tiêu: 
- HS vận dụng kiến thức đã học về nhôm giải thích một số hiện tượng trong thực tế cuộc sống
- Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm ở nhà
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
- Gv hướng dẫn HS về nhà vận dụng kiến thức về nhôm đã học trả lời bài 1 và 2 phần D
- Tìm hiểu sách báo,tài liệu và cho biết ở nước ta quặng bô xit có ở đâu? Trữ lượng ntn? Quá trình sản xuất nhôm từ quặng bôxit cần lưu ý đến vấn đề bảo vệ môi trường ntn?
- Cả lớp thực hiện nhiệm vụ ở nhà
-HS khá giỏi thực hiện nhiệm vụ ở nhà
V. Hướng dẫn học ở nhà: 
HD HS làm bài tập 4 vào vở bài tập
Chuẩn bị bài: Sắt và hợp kim của sắt: gang, thép
Trả lời câu hỏi: Kim loại nào dùng làm vật liệu sản xuất các dụng cụ hoặc trong xây dựng công trình? Dự đoán tính chất hóa học của kim loại đó? Đề xuất thí nghiệm kiểm chứng các dự đoán đó?

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_56_nhom.docx