Giáo án KHTN Lớp 9 Sách KNTT - Tiết 13 đến 16, Bài 21: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại - Năm học 2024-2025 - Vũ Thị Kim Thoa
I. MỤC TIÊU
1) Năng lực Khoa học tự nhiên
- Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực trong cuộc sống (than, lưu huỳnh, khí chlorine.).
- Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại: Khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base.
2) Phẩm chất
- Tích cực nghiên cứu tài liệu thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Ghi chép, báo cáo kết quả làm việc cá nhân, nhóm rõ ràng, trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1) Giáo viên
- GV hướng dẫn HS làm báo cáo: nêu những tính chất vật lí, tính chất hoá học của phi kim; tìm các hình ảnh minh hoạ để nêu được ứng dụng của phi kim đó (trong 12 – 15 phút).
+ Carbon: các dạng đơn chất, tính chất vật lí của một số dạng đơn chất, tính chất hoá học (viết phản ứng minh hoạ), ứng dụng của carbon.
+ Lưu huỳnh: tính chất vật lí, tính chất hoá học (viết phản ứng minh hoạ), ứng dụng của lưu huỳnh.
+ Chlorine: tính chất vật lí, tính chất hoá học (viết phản ứng minh hoạ), ứng dụng của chlorine.
Tuỳ điều kiện và đối tượng HS, GV có thể cân nhắc để phân công thêm một nhóm báo cáo về chủ đề 4
+ Oxygen: tính chất vật lí, tính chất hoá học (viết phản ứng minh hoạ), ứng dụng của oxygen.
- Phiếu học tập
2) Học sinh
Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH
TRƯỜNG THCS XÃ CỘNG HÒA TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Họ và tên giáo viên: Vũ Thị Kim Thoa TUẦN 7,8 Ngày soạn: 10/10/2024 TIẾT 13, 14,15,16 - BÀI 21. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI Môn Khoa học tự nhiên, lớp 9 Thời gian thực hiện: 04 tiết I. MỤC TIÊU 1) Năng lực Khoa học tự nhiên - Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực trong cuộc sống (than, lưu huỳnh, khí chlorine...). - Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại: Khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base. 2) Phẩm chất - Tích cực nghiên cứu tài liệu thực hiện nhiệm vụ cá nhân. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao. - Ghi chép, báo cáo kết quả làm việc cá nhân, nhóm rõ ràng, trung thực. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1) Giáo viên - GV hướng dẫn HS làm báo cáo: nêu những tính chất vật lí, tính chất hoá học của phi kim; tìm các hình ảnh minh hoạ để nêu được ứng dụng của phi kim đó (trong 12 – 15 phút). Carbon: các dạng đơn chất, tính chất vật lí của một số dạng đơn chất, tính chất hoá học (viết phản ứng minh hoạ), ứng dụng của carbon. Lưu huỳnh: tính chất vật lí, tính chất hoá học (viết phản ứng minh hoạ), ứng dụng của lưu huỳnh. Chlorine: tính chất vật lí, tính chất hoá học (viết phản ứng minh hoạ), ứng dụng của chlorine. Tuỳ điều kiện và đối tượng HS, GV có thể cân nhắc để phân công thêm một nhóm báo cáo về chủ đề 4 Oxygen: tính chất vật lí, tính chất hoá học (viết phản ứng minh hoạ), ứng dụng của oxygen. - Phiếu học tập 2) Học sinh Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH Tiết Hoạt động PP/KT dạy học PP/CC đánh giá Ứng dụng CNTT 1 1. Mở đầu (5’) - PP: Trực quan - KT: Động não. - PP: Hỏi đáp - CC: Câu hỏi. Power point You tube 2. Hình thành kiến thức 2.1. Ứng dụng của một số phi kim quan trọng - PP: DH hợp tác. - KT: Chia nhóm, động não - PP: Hỏi đáp - CC: Câu hỏi, bảng kiểm Power point 2 2.2. Sự khác nhau giữa kim loại và phi kim - PP: DH trực quan. - KT: Động não - PP: Hỏi đáp - CC: Câu hỏi Power point 3,4 3. Luyện tập (55’) - PP: DH hợp tác. - KT: Chia nhóm, động não - PP: Hỏi đáp - CC: Câu hỏi, thang đo Power point 4. Vận dụng (35’) - PP: DH hợp tác. - KT: Động não - PP: Hỏi đáp - CC: Câu hỏi Power point Hoạt động 1: Mở đầu Mục tiêu HS hứng thú, ham thích khám phá, tìm hiểu về phi kim. Tiến trình thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt vấn đề: nhiều phi kim là những nguyên liệu quan trọng không thể thiếu trong công nghiệp cũng như trong cuộc sống hàng ngày. Hãy kiểm tra hiểu biết về phi kim của các em bằng cách trả lời nhanh các câu hỏi sau: Khí nào giúp duy trì sự sống, sự cháy? Chất nào có khả năng khử màu và khử mùi? Chất nào dạng bột, có màu vàng, tồn tại dạng đơn chất trong các mỏ, tro bụi núi lửa, dầu mỏ, trong suối nước nóng, còn được gọi là diêm sinh. Chất nào được cho vào nước để sát khuẩn, gây mùi hắc. Khí nào có ở tầng bình lưu, giúp hấp thụ tia cực tím? Chất nào có tên theo tiếng Hy Lạp có nghĩa là “vật mang ánh sáng” Chất nào có tên được đặt cho một khu công nghệ cao của Mỹ, được coi như cái nôi của nền công nghệ? Khí nào có tên theo tiếng Hy Lạp có nghĩa là “trơ”? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân suy nghĩ, kết hợp SGK với những kiến thức đã biết để suy luận trả lời câu hỏi. * Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, vận dụng kiến thức thực tiễn tìm câu trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ nếu cần. * Báo cáo và thảo luận - GV gọi HS trả lời. Cả lớp nhận xét. - HS hứng thú tìm hiểu về các loại phi kim có nhiều ứng dụng trong đời sống. - Câu trả lời đúng: 1. Oxygen. 2. Carbon hoạt tính. 3. Lưu huỳnh. 4. Chlorine. 5. Ozone. 6. Phosphorus. 7. Silicon. 8. Nitrogen. * Kết luận - GV nêu câu trả lời đúng, tuyên dương HS có nhiều câu trả lời đúng nhất. - GV đặt vấn đề: Các em sẽ cùng tìm hiểu tính chất, tầm quan trọng của một số phi kim quen thuộc. - HS ghi tên đầu bài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1.Ứng dụng của một số phi kim quan trọng Mục tiêu - Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực trong cuộc sống (than, lưu huỳnh, khí chlorine,...). - Nêu được một số tính chất vật lí, hoá học của các phi kim (từ đó làm cơ sở để so sánh tính chất của phi kim và kim loại). b) Tiến trình thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ GV tổ chức cho các nhóm HS trình bày báo cáo về đề tài đã chọn (đã giao chuẩn bị từ tiết học trước). * Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm HS lần lượt báo cáo. * Báo cáo và thảo luận - Các nhóm HS khác nhận xét bài trình bày của các bạn. - Sản phẩm là các báo cáo của HS. Nội dung trình bày có thể phong phú nhưng cần có các ý sau: (Chú ý: phản ứng hoá học minh hoạ có thể lấy rất đa dạng) 1. Carbon: - Carbon có các dạng đơn chất khác nhau như kim cương, than chì, than vô định hình... - Tính chất vật lí một số dạng: + Kim cương trong suốt, cứng, không dẫn điện + Than chì: đen, mềm, dẫn điện. + Than vô định hình: đen, mềm, có khả năng hấp phụ. - Tính chất hoá học: Carbon cháy trong oxygen tạo CO2 và toả nhiều nhiệt: C + O2 CO2 - Ứng dụng của một số dạng: + Kim cương: làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính. + Than chì: ruột bút chì, điện cực, chất bôi trơn. + Than cốc: làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp luyện kim. + Than vô định hình: được hoạt hoá để làm chất khử màu, khử mùi,... 2. Lưu huỳnh: - Tính chất vật lí: lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước, tan tốt trong nhiều dung môi hữu cơ như xăng, dầu... - Tính chất hoá học: + Phản ứng với oxygen: S + O2 SO2. + Phản ứng với kim loại: Zn + S ZnS. Hg + S → HgS (phản ứng ở nhiệt độ thường) - Ứng dụng: là nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. + Lưu hoá cao su. + Sản xuất sulfuric acid. + Sản xuất thuốc diệt nấm. 3. Chlorine: tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng của chlorine. - Tính chất vật lí: chlorine là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, tan một phần trong nước,... - Tính chất hoá học: Phản ứng với kim loại: 2Na + Cl2 2NaCl 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 - Ứng dụng: là nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. + Lưu hoá cao su. + Sản xuất sulfuric acid. + Sản xuất thuốc diệt nấm. 4. Oxygen: - Tính chất vật lí: oxygen là khí, không màu, không mùi, tan ít trong nước,... - Tính chất hoá học: + Phản ứng với kim loại: 3Fe + 2O2 Fe3O4. + Phản ứng với phi kim: 4P + 5O2 2P2O5 - Ứng dụng: duy trì sự sống, sự cháy, là nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp hoá chất, luyện kim,... - GV đánh giá báo cáo dựa trên các tiêu chí: Nhóm: ........................... Lớp: ........................... PHIẾU ĐÁNH GIÁ STT Tiêu chí Có Không 1 Thiết kế bắt mắt, đẹp, sáng tạo 2 Trình bày được đầy đủ, chính xác kiến thức 3 Diễn đạt trôi chảy, to rõ, kết hợp sử dụng ngôn ngữ cơ thể phù hợp. 4 Thuyết trình dễ hiểu, súc tích 5 Tương tác với người nghe trong khi trình thuyết trình * Kết luận - GV nhận xét và tóm tắt báo cáo của mỗi nhóm để cả lớp có thể ghi chép. - Nội dung tóm tắt bao gồm: Tính chất vật lí của phi kim đang khảo sát. Tính chất hoá học của phi kim đang khảo sát. Ứng dụng nổi bật của phi kim đang khảo sát. 2.2. Sự khác nhau giữa kim loại và phi kim a) Mục tiêu - Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại: khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base. b) Tiến trình thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu HS làm việc cá nhân đọc sách và trình bày sự khác nhau giữa kim loại và phi kim theo các nội dung: - Sự khác nhau trong tính chất vật lí. - Sự khác nhau trong tính chất hoá học. * Thực hiện nhiệm vụ - HS độc lập đọc và tìm thông tin theo gợi ý. - GV quan sát, theo dõi, hỗ trợ nếu cần * Báo cáo và thảo luận - GV gọi một số HS trả lời. Các HS khác nhận xét câu trả lời của các bạn. - Câu trả lời của HS: 1. Sự khác nhau về tính chất vật lí: - Tính dẫn điện: + Kim loại dẫn điện. + Hầu hết các phi kim không dẫn điện, trừ carbon (than chì) dẫn điện, silicon là chất bán dẫn. - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: + Phần lớn phi kim có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp hơn kim loại. + Ở nhiệt độ thường, các kim loại (trừ Hg) ở thể rắn; các phi kim có thể ở thể rắn, lỏng, khí. - Khối lượng riêng: phần lớn phi kim có khối lượng riêng nhỏ hơn kim loại. 2. Sự khác nhau về tính chất hoá học: - Phản ứng của kim loại với phi kim: Kim loại dễ nhường electron để tạo ra ion dương, phi kim dễ nhận electron tạo ion âm. Ví dụ: 2Na + Cl2 2NaCl - Phi kim có thể phản ứng được với phi kim. Nhưng 2 kim loại không phản ứng được với nhau: Ví dụ: 4P + 5O2 2P2O5 * Kết luận. - GV nhận xét và ghi tóm tắt câu trả lời của các HS lên bảng để cả lớp có thể ghi chép. - HS hoàn thiện kiến thức. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu - Thiết kế được SĐTD tổng kết bài học. - Giải thích được sự khác nhau trong tính chất hoá học của kim loại với phi kim. - Lấy ví dụ minh hoạ về sự khác nhau trong tính chất vật lí, tính chất hoá học của kim loại và phi kim. b) Tiến trình thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ - NV1: GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4HS thiết kế SĐTD tổng kết bài học. - NV2: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi ở trang 102, SGK. * Thực hiện nhiệm vụ - NV1: HS là việc nhóm. - NV2: HS độc lập làm bài. - GV theo dõi, hỗ trợ nếu cần * Báo cáo và thảo luận - NV1: GV chụp kết quả của các nhóm, chiếu lên ti vi và tổ chức cho các nhóm báo cáo và cả lớp đánh giá, nhận xét theo các tiêu chí sau: Nhóm: ......... Thành viên: .................................................................................................... Nội dung Tốt Đạt yêu cầu Chưa đạt yêu cầu Đánh giá 1. Sơ đồ tư duy - Trình bày đầy đủ các tính chất hoá học của kim loại. - Nội dung rõ ràng, khoa học và ngắn gọn, đầy đủ. - Hình ảnh minh hoạ đẹp, khoa học và đúng với nội dung bài học. - Trình bày đầy đủ các tính chất hoá học của kim loại. - Nội dung rõ ràng nhưng viết còn dài dòng. - Có hình ảnh minh hoạ cho sơ đồ tư duy. - Trình bày đầy đủ các tính chất hoá học của kim loại. - Hình thức còn vụng về, nội dung viết khó hiểu. - Có ít hình ảnh minh hoạ cho sơ đồ tư duy. 2. Báo cáo - Luôn giữ thái độ bình tĩnh suốt quá trình thuyết trình. - Khi thuyết trình có chú ý đến ngữ điệu, nhấn giọng gây thu hút người nghe. - Cử chỉ tự nhiên trước lớp. - Kết thúc bài thuyết trình bằng kết luận rất thuyết phục, được sự ủng hộ của cả lớp. - Giữ thái độ bình tĩnh khi bắt đầu thuyết trình. - Khi thuyết trình có chú ý đến ngữ điệu, nhấn giọng nhưng không nhiều. - Cử chỉ còn rụt rè chưa mạnh dạn trước lớp. - Kết thúc bài thuyết trình khá thuyết phục, được sự ủng hộ của cả lớp. - Thái độ hồi hộp, lo âu từ khi bắt đầu thuyết trình đến khi kết thúc. - Ngữ điệu thiếu dứt khoát, gây cảm giác buồn ngủ cho người nghe. - Cử chỉ rụt rè trước lớp. - Kết thúc bài thuyết trình không thuyết phục được người nghe. 3. Trả lời câu hỏi - Nêu được đầy đủ lí do vì sao cần phải sơn phủ bề mặt kim loại. - Giải thích rõ ràng tác dụng của việc sơn phủ bề mặt kim loại. - Nêu được một vài ý vì sao cần phải sơn phủ bề mặt kim loại. - Giải thích được vài ý tác dụng của việc sơn phủ bề mặt kim loại. - Chưa nêu được vì sao cần phải sơn phủ bề mặt kim loại. - Giải thích sơ sài về tác dụng của việc sơn phủ bề mặt kim loại. HS thực hiện theo HD của GV - NV2: GV gọi một số HS trả lời trước lớp. Các HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. - Các câu trả lời của HS ở NV2: 1. Giải thích: - Trong vỏ electron của của kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng → chúng có xu hướng nhường electron để đạt được cấu hình bền của khí hiếm thuộc chu kì trước nó (hầu hết khí hiếm có 8 electron lớp ngoài, He có 2 electron lớp ngoài). - Trong vỏ electron của phi kim thường có 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng → chúng có xu hướng nhận electron để đạt được cấu hình bền của khí hiếm thuộc cùng chu kì của nó. 2. Ví dụ minh hoạ sự khác nhau trong tính chất vật lí: - Fe, Al dẫn điện; S, P, O2, N2,... không dẫn điện. - Các kim loại (trừ Hg) là chất rắn; phi kim S, P là chất rắn, Br2 là chất lỏng, O2, N2 là chất khí. Ví dụ minh hoạ sự khác nhau trong tính chất hoá học: - Phi kim và kim loại có thể phản ứng với nhau: Hg + S HgS - Phi kim có thể phản ứng với phi kim khác. Nhưng hai kim loại không thể phản ứng với nhau: S + O2 SO2 * Kết luận - GV đánh giá dựa trên tính chính xác, đầy đủ của câu trả lời. - HS hoàn thiện bài tập. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu Vận dụng kiến thức về tính chất vật lí của phi kim (carbon hoạt tính) để giải thích vấn đề trong thực tế. b) Tiến trình thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi (nội dung phần em có thể): Hãy nêu ưu điểm của khẩu trang than hoạt tính so với khẩu trang thường. Hãy nêu vai trò của than hoạt tính trong các máy lọc nước. * Thực hiện nhiệm vụ - HS độc lập làm bài. - GV theo dõi, hỗ trợ nếu cần. * Báo cáo và thảo luận - GV mời một số HS trả lời và một số HS nhận xét. - Các câu trả lời của HS: Than hoạt tính có khả năng hấp phụ chất màu, chất mùi, các khí độc,... Do đó khẩu trang than hoạt tính có khả năng hấp phụ các loại bụi, khí độc như SO2, NO2,... tốt hơn khẩu trang thường. 2. Vai trò của than hoạt tính trong máy lọc lước: hấp phụ các chất bẩn, chất độc hại,... để làm sạch nước. * Kết luận - GV nhận xét và đánh giá. - HS hoàn thiện bài tập. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại bài, làm các bài tập của bài 21 trong SBT. - Tìm hiểu trước chương VII.Bài 22. Giới thiệu về chất hữu cơ Chữ kí của người kí duyệt Chữ kí của GV
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khtn_lop_9_sach_kntt_tiet_13_den_16_bai_21_su_khac_n.doc