Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chủ đề 2: Phân bào - Năm học 2020-2021

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chủ đề 2: Phân bào - Năm học 2020-2021

A. Nội dung bài học:

1. Mô tả chủ đề: Chủ đề gồm các nội dung:

- Nguyên phân

- Giảm phân

2. Mạch kiến thức của chủ đề:

 - Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào

 - Diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân

 - Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I và II

 - Ý nghĩa của giảm phân

B. Tiến trình dạy học

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

 - Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.

 - Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.

 - Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.

 - Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II

 - Nêu được điểm khác nhau ở từng thời kì của giảm phân I và giảm phân II.

 - Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.

 2. Kĩ năng : Rèn cho HS

 - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, vẽ hình.

 - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ :

 - Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

4. Định hướng phát triển năng lực:

 - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sử dụng CNTT và truyền thông, năng lực tính toán

 - Năng lực chuyên biệt: Quan sát, tính toán, xử lí và trình bày số liệu đã tính toán được

 

docx 9 trang maihoap55 3220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chủ đề 2: Phân bào - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 04 + 05 	Ngày soạn:29/09/2020 
Tiết 8+ 9 	 Ngày dạy : 
CHỦ ĐỀ 2: PHÂN BÀO
A. Nội dung bài học:
1. Mô tả chủ đề: Chủ đề gồm các nội dung: 
- Nguyên phân
- Giảm phân
2. Mạch kiến thức của chủ đề:
 - Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào
 - Diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân
 - Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I và II
 - Ý nghĩa của giảm phân
B. Tiến trình dạy học
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : 
 - Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
 - Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân. 
 - Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
 - Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II 
 - Nêu được điểm khác nhau ở từng thời kì của giảm phân I và giảm phân II. 
 - Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
 2. Kĩ năng : Rèn cho HS
 - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, vẽ hình.
 - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
 - Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: 
 - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sử dụng CNTT và truyền thông, năng lực tính toán
 - Năng lực chuyên biệt: Quan sát, tính toán, xử lí và trình bày số liệu đã tính toán được
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:
 - Tranh phóng to Hình 9.1; 9.2, Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2sgk 
 - Tranh phóng to Hình 10 sgk ; Bảng phụ ghi nội dung bảng 10 sgk 
2. Chuẩn bị của HS:
 - Học bài cũ
 - Xem trước nội dung bài mới
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập ktra đánh giá
Nội dung
Nhận biết
MĐ1
Thông hiểu
MĐ2
Vận dụng 
MĐ3
Vận dụng cao
MĐ4
Nguyên phân
- Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
 - Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân. 
 - Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
 Giải bài tập xác định số NST, số tế bào con,..được tạo ra sau nguyên phân, giảm phân.
Giảm phân
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II
 - Nêu được điểm khác nhau ở từng thời kì của giảm phân I và giảm phân II. 
 - Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
*Kiểm tra bài cũ : (Không)
A. KHỞI ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG 1:Tình huống mở đầu 
1.Mục tiêu: Giúp học sinh phát hiện ra nội dung của chủ đề cần học
2.Phương pháp/kĩ thuật dạy học: nêu vấn đề
3.Hình thức tổ chức: Cá nhân
4.Phương tiện: sgk
5.Sản phẩm: Gây được trí tò mò của HS về sự liên quan giữa câu hỏi với bài học mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV nêu vấn đê:
Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định. Tuy nhiên hình thái của nhiễm sắc thể lại biến đổi qua các kì của chu kì tế bào.
Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục. 
Các tế bào con được hình thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử, nhưng có sự khác nhau về sự tạo thành các giao tử đực và cái.
- Gv đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh, từ đó hướng HS vào phần nội dung kiến thức mới
- HS cập nhật thông tin
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào 
1.Mục tiêu: - Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
2.Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Trực quan, vấn đáp
3.Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm, cá nhân
4.Phương tiện: quan sát hình và tài liệu sgk.
5.Sản phẩm: I. Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào 
- Chu kì tế bào gồm:
+ Kì trung gian: tế bào lớn lên và có sự nhân đôi NST.
+ Qúa trình nguyên phân: có sự phân chia NST và chất tế bào 2 tế bào mới.
- Sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào :
+ Từ kì trung gian đến kì giữa : NST đóng xoắn (đóng xoắn cực đại ở kì giữa)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV y/c HS đọc thông tin sgk, kết hợp quan sát H9.1 trả lời :
 + H:Chu kì tb gồm những giai đoạn nào?
 + H: Thời gian và sự biến đổi của tb qua từng giai đoạn?
- GV nhận xét, lưu ý HS về thời gian và sự nhân đôi của NST ở kì trung gian.
- GV y/c HS quan sát H9.2 thảo luận nhóm, trả lời :
 + H : Nêu sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào?
 + H : Hoàn thành bảng 9.1 sgk
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
Nội dung:
 I. Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào 
- Chu kì tế bào gồm:
+ Kì trung gian: tế bào lớn lên và có sự nhân đôi NST.
+ Qúa trình nguyên phân: có sự phân chia NST và chất tế bào 2 tế bào mới.
- Sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào :
+ Từ kì trung gian đến kì giữa : NST đóng xoắn (đóng xoắn cực đại ở kì giữa)
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS quan sát hình, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
-Đại diện nhóm trình bày,bổ sung. 
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
1.Mục tiêu: - Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân. 
2.Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Trực quan, vấn đáp
3.Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm, cá nhân
4.Phương tiện: quan sát hình và tài liệu sgk.
5.Sản phẩm: HS Nêu đúng được những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV y/c HS quan sát tranh phóng to H9.2-3sgktrả lời câu hỏi: 
 + H: Nhận xét hình thái NST ở kì trung gian?
 + H: Cuối kì trung gian, NST có đặc điểm gì?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV y/c HS đọc thông tin sgk, kết hợp quan sát bảng 9.2thảo luận nhóm hoàn chỉnh bảng
- GV treo bảng phụ, gọi đại diện nhóm hoàn thành.
- GV nhận xét, nhấn mạnh:
+Ở kì sau có sự phân chia tế bào chất & các bào quan.
+ Kì cuối có sự hình thành màng nhân (có sự khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật)
- H : Nêu kết quả của quá trình phân bào?
GV: Nhận xét chốt lại
NỘi dung:
II. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân 
1 Kì trung gian:
- NST dạng sợi mảnh, duỗi xoắn.
- NST tự nhân đôi thành NST kép.
- Trung tử tự nhân đôi thành 2 trung tử.
2.Quá trình nguyên phân: 
- Kì đầu: NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
- Kì giữa: các NST kép đóng xoắn cực đại, xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau: từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
- Kì cuối: các NST dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất
* Kết quả: từ 1 tb mẹ 2 tb con giống nhau và giống hệt tb mẹ.
- HS quan sát hìnhtrả lời, bổ sung.
+ NST có dạng sợi mảnh.
+ NST tự nhân đôi.
- HS thu nhận thông tinthảo luận nhóm, hoàn chỉnh bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ thông tin.
- HS trả lời.
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu ý nghĩa của nguyên phân 
1.Mục tiêu: - Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
2.Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Trực quan, vấn đáp
3.Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm, cá nhân
4.Phương tiện: quan sát hình và tài liệu sgk.
5.Sản phẩm: nêu được Ý nghĩa của nguyên phân
- Là phương thức sinh sản của tb và lớn lên của cơ thể.
- Duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tb.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc thông tin sgktrả lời:
+ H : Do đâu mà số lượng NST của tế bào con giống tế bào mẹ?.
+H:Trong nguyên phân số lượng tế bào tăng mà bộ NST không đổiđiều đó có ý nghĩa gì?
 + H : nêu ý nghĩa của nguyên phân?
- GV nhận xét, nêu ý nghĩa thực tiễn trong giâm, chiết, ghép cành...
Nội dung:
III.Ý nghĩa của nguyên phân
- Là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể.
- Duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào
- HS vận dụng kiến thứcsuy nghĩ trả lời
 + Do NST nhân đôi 1 lần và chia đôi 1 lần.
+ Bộ NST của loài được ổn định.
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân 
1.Mục tiêu: - Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II 
 - Nêu được điểm khác nhau ở từng thời kì của giảm phân I và giảm phân II. 
 - Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
2.Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Trực quan, vấn đáp
3.Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm, cá nhân
4.Phương tiện: quan sát hình và tài liệu sgk.
5.Sản phẩm: Học sinh nêu đúng được những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát kì trung gian ở h.10 Nêu hình thái, số lượng NST ở kì trung gian?
- GV hướng dẫn HS quan sát giảm phân I trong h.10, kết hợp đọc thông tin phần I Hoạt động nhóm hoàn thành cột I của bảng 10.
- GV treo bảng phụ, gọi đại diện hoàn thành.
-GV nhận xét, trình bày lại, giảng giải thêm.
- GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát giảm phân II, đọc thông tin phần II Hoàn thành cột II của bảng 10.
- GV gọi đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ.
- GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng và trình bày lại trên tranh.
- GV gọi 1 HS lên trình bày trên tranh toàn bộ quá trình giảm phân.
 - H : Hãy so sánh kết quả của nguyên phân và giảm phân?
- GV kết luận.
Nội dung:
IV. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân 
*. Kì trung gian:
- NST ở dạng sợi mảnh.
- NST đơn nhân đôi thành NST kép dính nhau ở tâm động.
* Giảm phân I:
- Kì đầu: Các NST xoắn co ngắn. Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp, bắt chéo, tách rời nhau.
- Kì giữa: Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mpxđ của thoi phân bào.
- Kì sau: Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào.
- Kì cuối: Các cặp NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (n kép)
* Giảm phân II:
- Kì đầu: NST co ngắn, cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội.
- Kì giữa : NST kép xếp thành 1 hàng ở mpxđ của thoi phân bào.
- Kì sau: Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
- Kì cuối: các NST đơn nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (n đơn).
* Kết quả: từ 1 tế bào mẹ (2n) 4 tb con (n).
- HS quan sát kĩ hình, trả lời, bổ sung.
- HS quan sát hình và đọc thông tin Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm hoàn thành, bổ sung.
- HS tiếp tục thảo luận nhóm, thu nhận thông tin Hoàn thành cột II.
- Đại diện nhóm hoàn thành, bổ sung.
- 1 HS trình bày.
- HS so sánh.
HOẠT ĐỘNG 6: Ý nghĩa của giảm phân
1.Mục tiêu: Phân tích được ý nghĩa của giảm phân đối với sự di truyền và biến dị.
2.Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Trực quan, vấn đáp
3.Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm, cá nhân
4.Phương tiện: quan sát hình và tài liệu sgk.
5.Sản phẩm: Chỉ ra được: Ý nghĩa của giảm phân
- Tạo ra các tb con có bộ NST đơn bội (n) khác nhau về nguồn gốc NST là cơ sở để hình thành giao tử.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
-HS: Thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi
+ Vì sao trong GP các tế bào con lại có bộ NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kỳ trung gian trước NST giảm đi 1 nửa?
+ Giảm phân có ý nghĩa gì?
GV:Nhấn mạnh (Sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng - đây là cơ chế tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST) 
-GV: Em hãy nêu những điểm khác nhau giữa giảm phân I và giảm phân II?
GV: Nhận xét, bổ sung.
Nội dung:
V. Ý nghĩa của giảm phân
- Tạo ra tế bào con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc NST.
-HS: GP gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kỳ trung gian trước lần phân bào I
-HS: Nghe giảng, rút ra ý nghĩa của giảm phân và ghi nhớ kiến thức vào vở học.
HS: Sử dụng kiến thức ở bảng để so sánh.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 7: Củng cố 
Mục tiêu : Học sinh củng cố bài học
Phương pháp : Đặt câu hỏi
Phương tiện : SGK
HÌnh thức : Hoạt động cá nhân
- Sản phẩm: Học sinh làm được bài tập củng cố qua đó khắc sâu kiến thức
HOạt động của GV
HOạt động của HS
GV: giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành các câu hỏi củng cố sau:
Câu 1. ( MĐ 1) Chu kỳ tế bào gồm có mấy giai đoạn?
Câu 2. ( MĐ 2). Vì sao khi người nông dân thực hiện biện pháp chiết cây thì sẽ cho ta một cây mới có đặc điểm giống hệt cây ban đầu?
Câu 3 ( MĐ 3). Em hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân?
HS: Nhận nhiệm vụ và hoàn thành câu hỏi củng cố
Câu 1: Chu kì tế bào bao gồm:
+ Kỳ trung gian: Chiếm nhiều thời gian nhất trong chu kì tế bào , là giai đoạn sinh trưởng của tế bào, sự nhân đôi NST
+ Nguyên phân gồm có 4 kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối. 
Câu 2: vì bộ NST của cây mẹ di truyền nguyên vẹn cho cây con.
Câu 3: Đặc điểm giống nhau:
- Trong mỗi lần phân bào đều xảy ra các kỳ là kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
- NST đều xảy ra các hoạt động như duỗi xoắn, tự nhân đôi, đóng xoắn xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và phân li về 2 cực của tế bào.
- Các hoạt động của màng nhân, nhân con, thoi vô sắc, màng tế bào chất, trung tử trong từng kỳ tương ứng trong cả 2 quá trình tương tự nhau.
* Điểm khác nhau cơ bản.
Nguyên phân
Giảm phân
- Xảy ra 1 lần phân bào, từ 1 TB mẹ tạo ra 2 Tb con
- Xảy ra 2 lần phân bào, từ 1 TB mẹ cho ra 4 tế bào con.
- Số NST trong TB con bằng (2n) giống TB mẹ.
- Số NST trong TB con là (n) giảm đi một nửa so với TB mẹ.
- NST có 1 lần xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và phân livề hai cực của tế bào.
- NST có 2 lần xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và phân li về hai cực của tế bào.
- Không xảy ra tiếp hợp NST.
- Xảy ra tiếp hợp NST.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 8: Vận dụng liên hệ thực tế cuộc sống.
Mục tiêu : Học sinh vận dụng lý thuyết vào làm bài tập
Phương pháp : Đặt câu hỏi
Phương tiện : SGK
HÌnh thức : Hoạt động cá nhân
 Sản phẩm: Học sinh làm được bài tập vận dụng qua đó khắc sâu kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 4. ( MĐ 3). Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân.Tính số NST trong tế bào đó?
Câu 5. ( MĐ3). Một cơ thể có 2 cặp NST tương đồng là AaBb khi kết thúc quá trình giảm phân bình thường sẽ tạo ra mấy loại giao tử ? đó là những loại nào?
Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Vận dụng lý thuyết để làm bài tập
Câu 4: NST ở kì sau: 4n = 16
Câu 5. Một cơ thể gồm nhiều tế bào nên khi ở kì giữa I sẽ có tối đa 2 cách sắp xếp NST
Hoặc 	AAaa 	Hoặc 	AAaa
	BBbb	bbBB
Kết thúc lần phân bào 1 NST ở TB có 2 khả năng :
( AA)( BB); ( aa) ( bb)
Hoặc ( AA) ( bb) ; ( aa) ( BB) 
Kết thúc lần phân bào II có thể tạo ra 4 loại giao tử : AB, Ab, aB , ab
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 
- Đối với bài học ở tiết học này : Trả lời câu hỏi 4,5 SGK
- Đối với bài học ở tiết học sau: 
+ HS cần phải nghiên cứu tài liệu trong SGK, trên mạng để soạn cho CĐ ADN-vật chất di truyền ở cấp độ phân tử gồm các nội dung sau :
? Nêu thành phần hóa học của ADN?
? Vì sao ADN có tính đặc thù và đang dạng?
Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN ?
? Các Nu nào liên kết với nhau thành cặp?
? Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung?
? Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trên mấy mạch của ADN?
? Trong quá trình tự nhân đôi, các loại nuclêôtit liên kết với nhau thành từng cặp 
? Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra như thế nào?
? Cho biết ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắt nào?
? Bản chất hoá học của gen ? Chức năng của AND ?
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
A/ Mức độ nhận thức: 
Câu 1: Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào? (MĐ1)
a. Kì trung gian	b. Kì đầu 	c. Kì giữa	d. Kì sau
Câu 8: Thụ tinh là : (MĐ1)
a. Quá trình phân chia tế bào để tạo giao tử cái
b. Quá trình phân chia tế bào để tạo thể cực 
c. Sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái
d. Quá trình phân chia tế bào để tạo giao tử đực
B/ Mức độ hiểu :
Câu 2: Hãy sắp xếp thông tin ở cột A với cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả vào cột C (MĐ2).
Các kì (A)
Diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân (B)
Kết quả(C)
1. Kì đầu
2. Kì giữa
3. Kì sau
4. Kì cuối
a. các NST kép đóng xoắn cực đại, xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
b. các NST dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất
c. NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động
d. từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào
C/ Mức độ vận dụng : 
Câu 3: Ở ngô 2n = 20. Một tế bào ngô đang tiến hành nguyên phân.Hãy cho biết số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu, ở dạng nào (đơn hay kép) trong các trường hợp sau: (MĐ3)
a. Ở kì đầu của nguyên phân 	b. Ở kì sau của nguyên phân
Câu 4 : 5 tế bào ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần. Hãy tính số tế bào con được tạo ra? (MĐ3)
Câu 7: Ở ngô 2n = 20. Một tế bào ngô đang tiến hành giảm phân.Hãy cho biết số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu, ở dạng nào (đơn hay kép) trong các trường hợp sau: (MĐ3)
Câu 9: Khi giảm phân và thụ tinh, trong tế bào của một loài giao phối, 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa và Bb sẽ cho ra các tổ hợp NST nào trong các giao tử và hợp tử? (MĐ 3).
- Các tổ hợp NST trong các giao tử : AB, Ab, aB, ab
- Các tổ hợp NST trong các hợp tử : AABB, AABb, AaBB, AaBb, AAbb, aaBB, Aabb, aaBb, aabb.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_9_chu_de_2_phan_bao_nam_hoc_2020_2021.docx