Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015

Tiết 2: Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

 - Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét

 - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.

 - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.

3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền.

II. CHUẨN BỊ.

1: Giáo viên: Giáo án, Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK, các tài liệu khác

2: Học sinh: Đọc trước bài, kẻ bảng 2 vào vở

3: Phương pháp: Trực quan- vấn đáp- tìm tòi

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

1. Ổn định tổ chức. (1’) Kiểm tra sĩ số HS

2.Kiểm tra bài cũ (5’)

Câu 1: Di truyền là gì? Biến dị là gì? Ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?

Đáp án:

 - Di truyền là hiên tượng truyền đạt lại các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.

 - Ý nghĩa thực tiễn của di truyền học: có vai trò lớn với khoa học chọn giống, công nghệ sinh học và y học.

Câu 2: Nội dung cơ bản phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden?

Đáp án:

 - Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

 - Dùng toán thống kê phân tích các số liệu thu được từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng

3. Bài mới (1’)

 Qua câu trả lời thứ hai. Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào?

 

doc 204 trang maihoap55 2910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp: 9A
Ngày soạn: 18/08/2014
Ngày dạy: 19/08/2014
Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B
Ngày soạn: 18/08/2014
Ngày dạy: 21/08/2014
Sĩ số: Vắng:
PHẦN I - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I - CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Tiết 1- Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
 - Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.
 - Giới thiệu Men Đen, người đặt nền móng cho di truyền học
 - Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền, nhận xét được các thí nghiệm của MenĐen.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và phân tích. Phát triển tư duy phân tích so sánh.
3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ. 
1: Giáo viên: Giáo án, tranh phóng to hình 1.2. Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
2: Học sinh: Đọc trước bài mới
3: Phương pháp: Thuyết trình - vấn đáp- trực quan
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.	 
1. Ổn định tổ chức: ( 1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới: Giới thiệu bài: (2’)
 - Di truyền học là ngành trẻ trong sinh học nhưng chiếm vị trí quan trọng. Men Đen – người đặt nền móng cho Di truyền học.
Hoạt động 1: I. Di truyền học (12’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS đọc khái niệm di truyền và biến dị mục I SGK.
-Thế nào là di truyền và biến dị ?
- GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản.
- GV cho HS làm bài tập s SGK mục I.
- Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả lời: : Nêu ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
- Cá nhân HS đọc SGK.
- 1 HS dọc to khái niệm biến dị và di truyền.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Dựa vào - SGK mục I để trả lời.
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt lại các tính trạng của tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau ở nhiều chi tiết.
- Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. 
Hoạt động 2: II. Menden- Người đặt nền móng cho di truyền học. (15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?
- Treo hình 1.2 phóng to để phân tích.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen?
- GV giải thích vì sao menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu? ( tự thụ phấn rất chặt chẽ, có chu kỳ sinh sản ngắn, mang cặp tính trạng tương phản rõ rệt, thụ phấn qua nhiều thế hệ liên tiếp)
? Vì sao công trình nghiên cứu của Menden công bố từ năm 1965 mà mãi đến năm 1900 mới được thừa nhận?(nghĩa là sau khi ông qua đời, không phải vì ho lãng quên mà lúc bấy giờ những hiểu biết về lĩnh vực tế bào học rất hạn chế cho nên người ta chưa nhận thức được công trình của Menden)
- 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi.
- HS quan sát và phân tích H 1.2, trả lời.
- Đọc kĩ thông tin SGK, trả lời.
- 1 vài HS phát biểu, bổ sung.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- Menđen (1822-1884)- người đặt nền móng cho di truyền học.
- Menđen dùng phương pháp phân tích thế hệ lai và toán thống kê để tìm ra các quy luật di truyền.
Hoạt động 3: III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học. (10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ.
- Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ.
- Khái niệm giống thuần chủng
- GV giới thiệu một số kí hiệu.
- GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố.
- HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức.
- HS lấy VD cụ thể để minh hoạ.
- HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở.
- 1 HS đọc
1. Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng
+ Cặp tính trạng tương phản
+ Nhân tố di truyền
+ Giống (dòng) thuần chủng.
2. Một số kí hiệu
P: Cặp bố mẹ xuất phát
x: Kí hiệu phép lai
G: Giao tử
 ♂ : Đực; ♀: Cái
F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1).
* Kết luận: SGK
4.Củng cố (3’)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3 SGK trang 7.
5. Hướng dẫn học sinh học bài, chuẩn bị bài ở nhà (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài: Lai một cặp tính trạng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
	*****************************
Lớp: 9A
Ngày soạn: 20/8/2014
Ngày dạy: 22/8/2014
Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B
Ngày soạn: 20/8/2014
Ngày dạy: 22/8/2014
Sĩ số: Vắng:
Tiết 2: Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
 - Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét
 - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
 - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền.
II. CHUẨN BỊ.
1: Giáo viên: Giáo án, Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK, các tài liệu khác
2: Học sinh: Đọc trước bài, kẻ bảng 2 vào vở
3: Phương pháp: Trực quan- vấn đáp- tìm tòi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.	 
1. Ổn định tổ chức. (1’) Kiểm tra sĩ số HS
2.Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu 1: Di truyền là gì? Biến dị là gì? Ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
Đáp án:
 - Di truyền là hiên tượng truyền đạt lại các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
 - Ý nghĩa thực tiễn của di truyền học: có vai trò lớn với khoa học chọn giống, công nghệ sinh học và y học.
Câu 2: Nội dung cơ bản phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden?
Đáp án: 
 - Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
 - Dùng toán thống kê phân tích các số liệu thu được từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng
3. Bài mới (1’)
 Qua câu trả lời thứ hai. Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào?
Hoạt động 1: I. Thí nghiệm của Menden (15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
Nội dung
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
- GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn.
- Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống.
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F1; F2?
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi.
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9.
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền.
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.
- Ghi nhớ khái niệm.
- Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm trả lời. 
- Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống:
1. đồng tính
2. 3 trội: 1 lặn
- 1, 2 HS đọc.
a. Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
	F1: Hoa đỏ
	F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
b. Các khái niệm:
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
c. Kết quả thí nghiệm – Kết luận:
	Khi lai hai cơ thể bô mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
Hoạt động 2: II. Menden giải thích kết quả thí nghiệm (20’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích.
- Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ?
- Yêu cầu HS:
- Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2?
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
- GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra:
 1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng.
- Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử?
- GV nhận xét, kết luận, hướng dẫn học sinh viết sơ đồ lai.
- HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3
- Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm trả lời
- Trả lời
- Ghi
- 1 HS đọc.
- Sơ đồ lai: 
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
	AA	 aa
GP: A a
F1: Aa (Hoa đỏ)x Aa (Hoa đỏ )
GF1: 1A: 1a 1A: 1a
F2: 1AA: 2Aa: 1aa 
 (3 Hoa đỏ: 1 Hoa trắng).
- Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
* Kết luận: SGK
4. Kiểm tra, đánh giá (3’)
? Nêu khái niệm kiểu hình và cho ví dụ minh họa?
? Phát biểu nội dung quy luật phân li?
5. Hướng dẫn học sinh học bài, chuẩn bị bài ở nhà (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK. Đọc trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
 ................ 
 ......... 
	********************************
Lớp: 9A
Ngày soạn: 25/8/2014
Ngày dạy: 26/8/2014
Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B
Ngày soạn: 25/8/2014
Ngày dạy: 28/8/2014
Sĩ số: Vắng:
Tiết 3: Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
 - Học sinh hiểu khái niệm lai phân tích, cho ví dụ và nêu ý nghĩa .
 - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
2. Kĩ năng
 - Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai.
3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền
II. CHUẨN BỊ.
1: Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo, tranh
2: Học sinh: Đọc trước bài mới
3: Phương pháp: vấn đáp- tìm tòi- thuyết trình.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức. (1’) kiểm tra sĩ số Hs
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Phát biểu nội dung quy luật phân li? 
Đáp án:
- Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
3. Bài mới: 35’
 Giới thiệu bài
Hoạt động 1: III. Lai phân tích
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen?
GV: hợp tử F2 có tỉ lệ:
 1AA: 2Aa: 1aa
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hãy xác định kết quả của những phép lai sau:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 Aa aa
- Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần chủng?
- Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – trang 11)
( Đáp án: 1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4- Đồng hợp trội; 5- Dị hợp)
- Khái niệm lai phân tích?
- GV nêu; mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
- 1 HS 
- HS ghi nhớ khái niệm.
- HS tự viết so đồ
- Đại diện 2 HS lên bảng viết sơ đồ lai.
- Các HS khác hoàn thiện đáp án.
- HS dựa vào sơ đồ lai để trả lời.
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời
- 1 HS đọc lại khái niệm lai phân tích.
a. Một số khái niệm:
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
- Thể đồng hợp: có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau (AA, aa).
- Thể dị hợp: có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa).
b. Lai phân tích:
VD1 :
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA	 aa
GP: A a
F1: Aa (Hoa đỏ) 	
VD2 :
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 Aa	 aa
GP: A,a a
F1: 1 Aa (Hoa đỏ) : 1 Hoa trắng) 	
- Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
Hoạt động 2: V. Trội không hoàn toàn
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV treo tranh H3 SGK, yêu cầu học sinh quan sat kết hợp đọc thông tin SGK.
- Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập.
=> GV. Đối tượng thi nghiệm là cây hoa mõm chó ( không phải đậu Hà Lan)
? Thế nào là hiện tượng trội không hoàn toàn?
- HS quan sát, đọc thông tin
- Làm bài 
- HS trả lời
- Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lạ F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1
4. Củng cố : Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:3’
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
a. Toàn quả vàng	c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
b. Toàn quả đỏ	d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
2. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
a. P: AA x aa	 c. P: Aa x Aa
b. P: Aa x AA	 d. P: aa x aa
( Đáp án: 1- b, 2- b)
5. Hướng dẫn học học sinh học bài, chuẩn bị bài ở nhà: 1’
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
- Làm bài tập 4 vào vở.
- Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
	*****************************
Lớp: 9A
Ngày soạn: 26/8/2014
Ngày dạy: 29/8/2014
Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B
Ngày soạn: 26/8/2014
Ngày dạy: 29/8/2014
Sĩ số: Vắng:
Tiết 4. Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
 - Học sinh nêu được hiện tượng và kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
 - Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong lai 2 cặp tính trạng của Menden
2.Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích kết quả thí nghiệm .
3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền
II. CHUẨN BỊ.
1: Giáo viên: Giáo án, tranh phóng to hình 4 SGK. Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
2: Học sinh: Đọc trước bài mới, kẻ bảng 4 vào vở
3: Phương pháp: trực quan- vấn đáp –tìm tòi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức. (1’) kiểm tra sĩ số HS 
2. Kiểm tra bài cũ. (5’) 
 - Thế nào là phép lai phân tích? Viết sơ đồ lai minh họa?
Trả lời: - Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA	 aa
GP: A a
F1: Aa (Hoa đỏ) 	
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 Aa	 aa
GP: A,a a
F1: 1 Aa (Hoa đỏ) : 1 Hoa trắng) 	
3. Bài mới (35’) 
Giới thiệu bài: Menđen không chỉ tiến hành lai một cặp tính trạng để tìm ra quy luật phân li và quy luật di truyền trội không hoàn toàn, ông còn tiến hành lai hai cặp tính trạng để tìm ra quy luật phân li độc lập.
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK, nghiên cứu thông tin và trình bày thí nghiệm của Menđen.
- Từ kết quả, GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 4 Trang 15.
(Khi làm cột 3 GV có thể gợi ý cho HS coi 32 là 1 phần để tính tỉ lệ các phần còn lại).
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền, GV chốt lại kiến thức. 
KH F2
Số hạt
Tỉ lệ KH
F2
Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2
Vàng , trơn
Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
=
Vàng 3
Xanh 1
=
Trơn 3
Nhăn 1
- GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2 cụ thể như SGK.
- GV cho HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống Trang 15 SGK
- Yêu cầu HS đọc kết quả bài tập, rút ra kết luận.
- Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập?
- HS quan sát tranh nêu được thí nghệm.
- Hoạt động nhóm để hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm lên bảng điền.
- HS ghi nhớ kiến thức
- HS vận dụng kiến thức ở mục 1 điền từ 
- 1 HS đọc lại nội dung SGK.
- HS trả lời thành nó).
a. Thí nghiệm:
- Lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F1: Vàng, trơn
Cho F1 tự thụ phấn => F2: cho 4 loại kiểu hình với tỷ lệ:
9 vàng, trơn:	3 vàng, nhăn:3 xanh, trơn:1 xanh, nhăn.
b. Kết luận: Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau tì F2 cho tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Hoạt động 2: II. Biến dị tổ hợp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nhớ lại kết quả thí nghiệm ở F2 và trả lời câu hỏi:
? F2 có những kiểu hình nào khác với bố mẹ?
- GV đưa ra khái niệm biến dị tổ hợp.
?Biến dị xuất hiện ở hình thức sinh sản nào là phổ biến?
? Nguyên nhân nào làm xuất hiện biến dị tổ hợp? 
( Nguyên nhân: Chính sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng ở P, làm xuất hiện kiểu hình khác P.)
- HS trả lời.
- HS theo dõi và ghi nhớ.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.
* Kết luận: SGK
4. Củng cố (3’)
- Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
5. Hướng dẫn học sinh học bài, chuẩn bị bài ở nhà (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập. Đọc trước bài 5.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
 ****************************
Lớp: 9A
Ngày soạn: 7/9/2014
Ngày dạy: 9/9/2014
Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B
Ngày soạn: 7/9/2014
Ngày dạy: 10/9/2014
Sĩ số: Vắng:
Tiết 5. Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
 - Giải thích được kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
 - Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.
 - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li trong sản xuất và đừi sống.
2.Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng quan sát phân tích kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menden.
3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền
II. CHUẨN BỊ.
1: Giáo viên: Giáo án, tranh phóng to hình 5 SGK. Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.
2: Học sinh: Kẻ bảng vào vở bài tập, đọc trước bài mới
3: Phương pháp: Vấn đấp – trực quan
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức. (1’)Kiểm tra sĩ số Hs
2. Kiểm tra bài cũ. (5’)
? Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
Trả lời: - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ, xuất hiện ở hình thức sinh sản hữu tính.
3. Bài mới.(35’)
Hoạt động 1: III. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2?
=
Vàng 3
Xanh 1
=
Trơn 3
Nhăn 1
- Từ kết quả trên cho ta kết luận gì?
- Yêu cầu HS quy ước gen. 
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 5. GV hướng dẫn cách xác định kiểu hình và kiểu gen ở F2, yêu cầu HS hoàn thành bảng 5 trang 18.
- Nhắc lại tỉ lệ kiểu hình ở F2?
- Số tổ hợp giao tử (hợp tử) ở F2?
- Số loại giao tử đực và cái?
- GV kết luận : cơ thể F1 phải dị hợp tử về 2 cặp gen AaBb các gen tương ứng A và a, B và b phân li độc lập và tổ hợp tự do để cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab.
- Yêu cầu HS theo dõi hình 5 và giải thích tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử (hợp tử)?
- Từ phân tích trên rút ra kết luận.
- Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử?
- Tại sao ở những loài sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú?
- Gv đưa ra công thức tổ hợp của Menđen.
Gọi n là số cặp gen dị hợp (PLĐL) thì:
+ Số loại giao tử là: 2n
+ Số hợp tử là: 4n
+ Số loại kiểu gen: 3n
+ Số loại kiểu hình: 2n
+ Tỉ lệ phân li kiểu gen là: (1+2+1)n
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3+1)n
Đối với kiểu hình n là số cặp tính trạng tương phản tuân theo di truyền trội hoàn toàn.
- HS trả lời. 
- HS rút ra kết luận.
- 1 HS trả lời.
- HS hoạt động nhóm và hoàn thành bảng 5.
- HS rút ra kết luận.
- HS dựa vào thông tin SGK để trả lời.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức và ghi nhớ.
- Trả lời
- Trả lời.
- Từ kết quả thí nghiệm: Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, tính trạng hạt vàng là trội so với hạt xanh, hạt trơn là trội so với hạt nhăn.
- Quy ước gen:
 A : quy định hạt vàng. 
B : quy định hạt trơn.
 a: quy định hạt xanh. 
b: quy định hạt nhăn.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 tương ứng với 16 tổ hợp giao tử (hợp tử) => mỗi cơ thể đực hoặc cái cho 4 loại giao tử nên cơ thể F1 phải dị hợp về 2 cặp gen (AaBb), các gen A và a, B và b phân li độc lập và tổ hợp tự do cho 4 loại giao tử là: AB, Ab, aB, ab.
- Sơ đồ lai: Hình 5 SGK.
- Nội dung của quy luật phân li độc lập: các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
Hoạt động 2: Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin -> Thảo luận trả lời:
- Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa gì trong chọn giống và tiến hóa?
- Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn so với những loài sinh sản vô tính?
- Giáo viên đưa ra một số công thức tổ hợp:
+ Giao tử của Aa = A:a; Bb = B:b
=> các loại giao tử: (A:a)(B:b) = AB, Ab, aB, ab.
=> Các hợp tử: (AB, Ab, aB, ab)( AB, Ab, aB, ab) = ..
- HS thu thập thông tin SGK, kết hợp liên hệ thực tế -> trả lời
- HS ghi nhớ cách xác định các loại giao tử và các kiểu tổ hợp.
-
 1 HS đọc.
- Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp là do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền.
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống và tiến hoá
* Kết luận chung: SGK
4. Củng cố (3’)
- Gv chốt bài.
5. Hướng dẫn học sinh học bài, chuẩn bị bài ở nhà (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 4 SGk trang 19.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
 . 
 . ....
 *************************
Lớp: 9A
Ngày soạn: 7/9/2014
Ngày dạy: 12/9/2014
Sĩ số: Vắng:
Lớp: 9B
Ngày soạn: 7/9/2014
Ngày dạy: 12/9/2014
Sĩ số: Vắng:
Tiết 6 : Bài 6: THỰC HÀNH
TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG XU
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
 - HS biết cách xác định xác xuất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại.
 - Biết vận dụng tung đồng kim loại để giải thích kết quả của Menden.
2. Kĩ năng
 - Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích kết quả Menđen
3. Giáo dục
 - Ý thức nghiêm túc trong thực hành.
II. CHUẨN BỊ.
1: Giáo viên: 10 đồng kim loại, kẻ bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm.
2: Học sinh: Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại (2-4 HS). Kẻ sẵn bảng 6.1 và 6.2 vào vở.
3: Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
	III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Phát biểu nội dung quy luật phân ly độc lập? 
( Nội dung của quy luật phân li độc lập: các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử)
Tại sao ở các loài sinh sản giao phối biến dị phong phú hơn nhiều so với loài sinh sản vô tính?(ở loài sinh sản hữu tính giao phối có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh, sinh sản vô tính không có quy luật này.)
- Giải bài tập 4 SGK trang 19.( Đáp án d vì bố tóc thẳng, mắt xanh có kiểu gen aabb sinh ra con đều mắt đen, tóc xoăn trong đó sẽ mang giao tử ab của bố, vậy giao tử của mẹ sẽ mang AB => kiểu gen của mẹ phải là AABB.)
3. Bài mới (35’)
Giới thiệu bài: Tại sao kết quả các thí nghiệm của Menđen lại có tỷ lệ giao tử và hợp tử như các bài trước chúng ta đã tìm hiểu? Bài thực hành sẽ giúp ta chứng minh tỷ lệ đó.
Hoạt động 1: Tiến hành gieo đồng kim loại
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV lưu ý HS: Hướng dẫn quy trình :
a. Gieo một đồng kim loại
Lưu ý : Đồng kim loại có 2 mặt (sấp và ngửa), mỗi mặt tượng trưng cho 1 loại giao tử, chẳng hạn mặt sấp chỉ loại giao tử A, mặt ngửa chỉ loại giao tử a. 
b. Gieo 2 đồng kim loại
GV lưu ý HS: 2 đồng kim loại tượng trưng cho 2 gen trong 1 kiểu gen: 2 mặt sấp tượng trưng cho kiểu gen AA, 2 mặt ngửa tượng trưng cho kiểu gen aa, 1 sấp 1 ngửa tượng trưng cho kiểu gen Aa.
- HS ghi nhớ quy trình thực hành
- Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê mỗi lần rơi vào bảng 6.1.
- Mỗi nhóm gieo 25 lần, có thể xảy ra 3 trường hợp: 2 đồng sấp (SS), 1 đồng sấp 1 đồng ngửa (SN), 2 đồng ngửa (NN). Thống kê kết quả vào bảng 6.2
a. Gieo một đồng kim loại
- Tiến hành:
+ Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định.
+ Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1
b. Gieo 2 đồng kim loại
- Tiến hành
+ Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định.
+ Thống kê kết quả vào bảng 6.2
Hoạt động 2: Thống kê kết quả của các nhóm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả đã tổng hợp từ bảng 6.1 và 6.2, ghi vào bảng tổng hợp theo mẫu sau (Cuối trang):
- Từ kết quả bảng trên GV yêu cầu HS liên hệ:
+ Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các loại giao tử sinh ra từ con lai F1 Aa.
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai 1 cặp tính trạng.
- GV cần lưu ý HS: số lượng thống kê càng lớn càng đảm bảo độ chính xác.
- HS căn cứ vào kết quả thống kê trả lời
 Tiến hành
Nhóm
Gieo 1 đồng kim loại
Gieo 2 đồng kim loại
	S
N
SS
SN
NN
1
2
......
Cộng
Số lượng
Tỉ lệphần trăm(%)
4. Củng cố (4’)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của các nhóm.
- Các nhóm viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 6.1; 6.2.
5. Hướng dẫn học sinh học bài, chuẩn bị bài ở nhà (1’)
- Làm các bài tập trang 22, 23 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Lớp : 9 A
Ngày soạn:15/9/2014
Ngày giảng:16/9/2014
Sĩ số:
Vắng:
Lớp : 9 B
Ngày soạn:15/9/2014
Ngày giảng:18/9/2014
Sĩ số:
Vắng:
Tiết 7: Bài 7: BÀI TẬP
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
 - Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
 - Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập.
 - Viết thành thạo 6 sơ đồ lai từ P đến F2+
2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
3. Thái độ
 - Ý thức tự giác học bài.
II. Phương tiện	
1: Giáo viên: Giáo án, Bảng phụ, giáo án.
2: Học sinh : SGK, Đọc trước bài mới
3: Phương pháp: Vấn đáp- tìm tòi - tái hiện
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số HS: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Không, đan xen trong giờ bài tập
3. Bài mới. 40’
Hoạt động 1: I.Hướng dẫn cách giải bài tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV đưa ra dạng bài tập, hướng dẫn cách giải.
GV giảng thêm: Có thể xác định nhanh kiểu hình của F1, F2 trong các trường hợp sau:
a. P thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản, 1 bên trội hoàn toàn thì chắc chắn F1 đồng tính về tính trạng trội, F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
b. P thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, có kiện tượng trội không hoàn toàn thì chắc chắn F1 mang tính trạng trung gian và F2 phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1
c. Nếu ở P một bên bố mẹ có kiểu gen dị hợp, bên còn lại có kiểu gen đồng hợp lặn thì F1 có tỉ lệ 1:1.
- HS ghi nhớ
1. Bài tập về lai một cặp tính trạng
* Dạng 1: Biết kiểu hình của P => xác định kiểu gen, kiểu hình ở F1, F2
Cách giải:
- Cần xác định xem P có thuần chủng hay không về tính trạng trội.
- Quy ước gen 
- Xác định kiểu gen của P
- Lập sơ đồ lai: P, GP, F1, GF1, F2.
 Viết kết quả lai, ghi rõ tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.
* Dạng 2: Biết kết quả F1, xác định kiểu gen, kiểu hình của P.
Cách giải: Căn cứ vào kết quả kiểu hình ở đời con.
a. Nếu F1 đồng tính mà một bên bố hay mẹ mang tính trạng trội, một bên mang tính trạng lặn thì P thuần chủng, có kiểu gen đồng hợp: AA x aa
b. F1 có hiện tượng phân li:
F: (3:1) " P: Aa x Aa
F: (1:1)" P: Aa x aa (trội không hoàn toàn)
c. Nếu F1 không cho biết tỉ lệ phân li thì dựa vào kiểu hình lặn F1 để suy ra kiểu gen của P.
2.Bài tập về lai hai cặp tính trạng
Dạng 1: Biết KG, KH của P " xác định kết quả lai F1 và F2.
* Cách giải: 
- Quy ước gen " xác định kiểu gen P.
- Lập sơ đồ lai
- Viết kết quả lai: tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.
* Có thể xác định nhanh: Nếu bài cho các cặp gen quy định cặp tính trạng di truyền độc lập " căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng để tính tỉ lệ kiểu hình:
(3:1)(3:1) = 9: 3: 3:1
(3:1)(1:1) = 3: 3:1:1
Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở F. Xác định kiểu gen của P
* Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con " xác định kiểu gen P hoặc xét sự phân li của từng cặp tính trạng, tổ hợp lại ta được kiểu gen của P.
F2: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) " F1 dị hợp về 2 cặp gen " P thuần chủng 2 cặp gen.
F1:3:3:1:1=(3:1)(1:1)"
P: AaBbxAabb
F1:1:1:1:1=(1:1)(1:1)" 
P: AaBbxaabb hoặc P: Aabb x aaBb
Hoạt động 2: II.Bài tập vận dụng
- Gv yêu cầu HS đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn
- GV chốt đáp án đúng. Ghi điểm những HS trả lời đúng, đầy đủ
- Viết thành thạo 6 sơ đồ lai từ P đến F2+
P: AA xAA
P: AaxAa
P: AA x Aa
P: AA x aa
P: Aa x aa
P: aa x aa
- HS đưa ra kết quả và giải thích, Bổ xung
- HS viết
* Bài tập 1 trang 22.
P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài
F1: Toàn lông ngắn.
Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội nên đáp án a.
* Bài tập 2 (trang 22): Từ kết quả F1: 75% đỏ thẫm: 25% xanh lục " F1: 3 đỏ thẫm: 1 xanh lục. Theo quy luật phân li " P: Aa x Aa " Đáp án d.
* Bài tập 4 (trang 23): 2 cách giải:
Cách 1: Đời con có sự phân tính chứng tỏ bố mẹ một bên thuần chủng, một bên không thuần chủng, kiểu gen: 
Aa x Aa " Đáp án: b, c.
Cách 2: Người con mắt xanh có kiểu gen aa mang 1 giao tử a của bố, 1 giao tử a của mẹ. Con mắt đen (A-) " bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A " Kiểu gen và kiểu hình của P:
 Aa (Mắt đen) x Aa (Mắt đen)
 Aa (Mắt đen) x aa (Mắt xanh)
" Đáp án: b, c.
* Bài tập 5 (trang 23)
F2: 901 cây quả đỏ, tròn: 299 quả đỏ, bầu dục: 301 quả vàng tròn: 103 quả vàng, bầu dục " Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
9 đỏ, tròn: 3 đỏ bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 vàng, bầu dục 
= (3 đỏ: 1 vàng)(3 tròn: 1 bầu dục)
" P thuần chủng về 2 cặp gen
" Kiểu gen P: 
AAbb (đỏ,bầu dục) x aaBB (vàng, tròn)
Đáp án d.
4. Củng cố: 3’
- GV chốt lại toàn bộ bài
5. Hướng dẫn học sinh học bài, chuẩn bị bài ở nhà. 1’
- Hoàn thiện các bài tập trong SGK trang 22, 23.Đọc trước bài 8.
IV. Rút kinh nghiệm
 .
Lớp : 9 A
Ngày soạn:15/9/2014
Ngày giảng: 19/9/2014
Sĩ số:
Vắng:
Lớp : 9 B
Ngày soạn:15/9/2015
Ngày giảng: 19/9/20

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2014_2015.doc