Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021
BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích, ứng dụng của phép lai phân tích.
- HS giải thích được vì sao QLPL chỉ nghiệm đúng trong trong điều kiện nhất định.
- HS hiểu và ghi nhớ một số khái niệm về kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- HS nêu được ý nghĩa của quy luật phân li, tương quan trội, lặn trong trong sản xuất, đời sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng q/s, phân tích kênh chữ, kênh hình, viết 6 SĐL từ P đến F2.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh, logíc, xử lí thông tin.
3. Phẩm chất năng lực cần hình thành, phát triển
- Xây dựng ý thức, thói quen học tập.
- Gây được hứng thú, lòng say mê môn học.
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng sinh học.
Các năng lực hướng tới:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề. Năng lực tư duy, sáng tạo. Năng lực giao tiếp, hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nghiên cứu khoa học: Dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết luận.
- Năng lực kiến thức sinh học, sử dụng ngôn ngữ bộ môn.
- Năng lực tìm mối liên hệ, hình thành giả thuyết khoa học.
4. Giáo dục kĩ năng sống hay các nội dung tích hợp:
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu về phép lai phân tích, tương quan trội lặn, trội không hoàn toàn.
- GDĐĐ: Tôn trọng ông bà, cha mẹ; yêu thương anh em ruột thịt, họ hàng; trân trọng, giữ gìn tình cảm gia đình hạnh phúc;
+Sống có trách nhiệm trong gia đình và cộng đồng xã hội;
+ Hiểu biết sinh giới phong phú và đa dạng, say mê nghiên cứu khoa học và khám phá thế giới;
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ. Tranh minh hoạ lai phân tích.
2. HS: Nghiên cứu bài ở nhà.
3. Câu hỏi – Bài tập trắc nghiệm
Câu 1(NB). Thế nào là lai phân tích?
a. Là phép lai giữa các cá thể mang kiểu gen dị hợp.
b. Là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
c. Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội dị hợp với cá thể mang tính trạn lặn
d. Cả B và C.
Câu 2(TH). Ý nghĩa của định luật phân li?
a. Dùng để xác định tương quan trội, lặn của một cặp tính trạng ở vật nuôi, cây trồng.
b. Biết được tương quan trội, lặn để có biện pháp tránh sự phân li tính trạng (làm xuất hiện tính trạng xấu) ảnh hưởng tới năng suất chăn nuôi, trồng trọt.
c. Dùng để xác định tỉ lệ đực cái ở các con lai.
d. Cả A và B
Câu 3(TH). Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
a. Toàn quả vàng. b. 1 quả đỏ: 1 quả vàng. c. Toàn quả đỏ. d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng.
Câu 4(VD). Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
a. P: AA x aa. b. P: Aa x Aa. c. P: Aa x aa. d. P: aa x aa.
Đáp án: 1b; 2d; 3c; 4c.
Tuần 1 Ngày soạn: 4/9/2020 Ngày giảng:07/9/2020 Tiết 01 PHẦN I. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CHƯƠNG I. CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN Mục tiêu chung của chương: 1. Kiến thức: - HS hiểu và trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học. - Hiểu, ghi nhớ và sử dụng đúng các thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học. - HS hiểu và trình bày, phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng, lai hai cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và phát biểu được nội dung các quy luật di truyền. - Mô tả và giải thích được kết quả các thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. - Vận dụng được kiến thức vào giải các bài tập về các quy luật di truyền. - Giải thích được vì sao các QLDT chỉ nghiệm đúng trong trong điều kiện nhất định. - HS nêu được ý nghĩa của các QLDT trong tự nhiên, sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng giải các bài tập lai một hoặc hai cặp tính trạng từ đó giải thích được sự di truyền một số tính trạng trong thực tế. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh chữ, kênh hình, phân tích số liệu, thu thập kiến thức và liên hệ thực tế. - Phát triển tư duy logic, phân tích, so sánh. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, viết các sơ đồ lai 1 và 2 cặp tính trạng. - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, tìm ra mối liên về kết quả xác xuất với các QLDT. 3. Phẩm chất năng lực cần hình thành, phát triển - Xây dựng ý thức và thói quen học tập, gây hứng thú với môn học. - Có thái độ yêu thích bộ môn, hăng say nghiên cứu tìm hiểu sự di truyền các tính trạng ở các sinh vật xung quanh. - Giúp học sinh nhìn nhận thế giới theo quan điểm duy vật biện chứng. Các năng lực hướng tới: * Năng lực chung: - Năng lực tự học, tự quản. - Năng lực giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. - Năng lực sử dụng CNTT. * Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nghiên cứu khoa học: Dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết luận. - Năng lực kiến thức sinh học: Kiến thức về quy luật di truyền. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ bộ môn. - Năng lực tính toán, tìm mối liên hệ. - Năng lực hình thành giả thuyết khoa học, thí nghiệm. 4. Giáo dục kĩ năng sống hay các nội dung tích hợp: - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu về phép lai phân tích, tương quan trội lặn, phép lai 2 cặp TT, tìm hiểu cách tính tỉ lệ %, xác suất, cách xử lí số liệu, quy luật xuất hiện mặt sấp, ngửa của đồng xu. - Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả phép lai, dùng sơ đồ lai để giải thích phép lai. - Tích hợp liên môn. BÀI 1. MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ, nội dung và ý nghĩa vai trò của Di truyền học. - HS hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen. - Biết được Men đen là người đặt nền móng cho Di truyền học. - HS hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình, thu thập kiến thức liên hệ thực tế. - Phát triển tư duy phân tích so sánh. 3. Phẩm chất năng lực cần hình thành, phát triển: - Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học. - Có thái độ yêu thích bộ môn hăng say nghiên cứu tìm hiểu sự di truyền các tính trạng ở các sinh vật xung quanh. Các năng lực hướng tới: * Năng lực chung: - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. * Năng lực chuyên biệt - Năng lực nghiên cứu khoa học: Dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết luận. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ bộ môn. Năng lực tìm mối liên hệ. - Năng lực hình thành giả thuyết khoa học. Năng lực thí nghiệm. - Sử dụng ngôn ngữ: Một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học 4. Các nội dung tích hợp- Trải nghiệm: GD đạo đức: -Tôn trọng ông bà, cha mẹ; yêu thương anh em ruột thịt, họ hàng; trân trọng, giữ gìn tình cảm gia đình hạnh phúc; - Sống có trách nhiệm trong gia đình và cộng đồng xã hội. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Máy chiếu 2. Học sinh: - Nghiên cứu bài ở nhà. SGK, sách bài tập. - Tìm hiểu về tiểu sử nhà bác học Memđen. 3. Câu hỏi – Bài tập trắc nghiệm Câu 1( NB): P là kí hiệu gì trong phép lai của Men Đen? a. Kí hiệu phép lai. b. Giao tử c. Thế hệ con d. P: Cặp bố mẹ xuất phát. Câu 2: ( TH) Đâu là cặp tính trạng tương phản? a. Hạt trơn, hạt nhăn b. Hạt trơn, quả lục c. Hạt trơn, thân thẳng d Hạt trơn, qủa có ngấn. 3. ( VD) Bài tập: Người ta làm thí nghiệm: Cho cà chua quả tròn thụ phấn với cà chua quả bầu dục thu được đời con toàn cà chua quả tròn. Cho các cây cà chua quả tròn thu được giao phấn với nhau thu được cả cà chua quả tròn và cà chua quả bầu dục. Chon lấy các cây cà chua quả bầu dục rồi cho giao phấn với nhau, theo dõi liên tục qua một số đời, thấy chỉ xuất hiện cà chua quả bầu dục. Hỏi: a. Thí nghiệm trên nghiên cứu sự di truyền của loại tính trạng nào? b. Kể tên tính trạng của các cây cà chua được mô tả trong bài. Yếu tố quy định tính trạng đó được gọi là gì? c. Chỉ ra cặp tính trạng tương phản trong phép lai trên? d. Tập hợp các cây cà chua nào trong số các cây cà chua được mô tả trong thí nghiệm trên được gọi là dòng thuần chủng? e. Viết sơ đồ tóm tắt thí nghiệm trên, trong đó có sử dụng các kí hiệu di truyền học thích hợp?. III. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút): - Làm quen và nhóm học sinh. 2. Kiểm tra (5 phút): Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về SGK, vở ghi, vở bài tập. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động(2 phút) -Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1:GV yêu cầu HS nêu lại những kiến thức đã được học từ Lớp 6-8 HS:Từ sinh học 6 đến sinh học 8 các em đã tìm hiểu những kiến thức sinh học cơ thể, thấy được tính đa dạng sinh học và lược sử tiến hoá của sinh giới. B2: GV: Đến Sinh học 9, các em sẽ được tìm hiểu những lĩnh vực mới của sinh học, cụ thể là di truyền và biến dị, cơ thể và môi trường... B3:Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm 1 vị trí quan trọng trong sinh học. B4: Những vấn đề trên sẽ được tìm hiểu của nội dung trong bài học hôm nay. Menđen - người đặt nền móng cho di truyền học, cụ thể như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu các thí nghiệm của ông ngay ở Chương 1. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (30p) 1. Tìm hiểu Di truyền học (10 phút) Mục tiêu: Hiểu được mục đích và ý nghĩa của Di truyền học Phương pháp:HĐ nhóm, Đàm thoại, Quan sát tìm tòi Phương tiện: Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Giáo viên đưa ra ví dụ: - Ai cũng nói trong gia đình Nga là người giống bố, còn em Hiền thì rất giống mẹ về hình dạng tai, mũi, màu da, màu mắt, màu tóc, ... - Tuy nhiên Nga thấy hai anh em cũng có những điểm mà cả 2 đều khác với bố mẹ. - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn 3 phút hoàn thành các nội dung: Nghiên cứu thông tin sách giáo khoa và cho biết em hiểu thế nào về nội dung ví dụ trên? Giải thích tại sao lại có những điểm giống và khác nhau như vậy? HS: Phát biểu. GDĐĐ: GV yêu cầu HS làm bài tập sgk/5 và phát biểu định nghĩa hiện tượng di truyền và biến dị? HS: Phát biểu. GV: Nhận xét, chuẩn hóa kiến thức. GV cung cấp thông tin: Khoa học nghiên cứu về tính di truyền và tính biến dị của sinh vật gọi là di truyền học. Vậy đối tượng của di truyền học là tính di truyền và tính biến dị của SV. GV yêu cầu HS đọc lại thông tin SGK/5: Nội dung nghiên cứu của di truyền học là gì? HS: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi. Giải thích các nội dung nghiên cứu của DTH? HS: Phát biểu, GV nhận xét, chính xác hóa. Trình bày ý nghĩa của di truyền học? GV: Nhận xét, chính xác hóa kiến thức. GV nhắc lại khái niệm và giải thích rõ ý nghĩa của hiện tượng di truyền và biến dị. I/. Di truyền học 1. Đối tượng: - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. - Di truyền và BD là hai hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản. => Đối tượng nghiên cứu di truyền học là tính di truyền và biến dị của sinh vật. 2. Nội dung Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng Di truyền và biến dị. 3. Ý nghĩa DTH có ý nghĩa quan trọng trong công nghệ sinh học hiện đại, khoa học chọn giống và có vai trò lớn đối với nền y học. 2. Một số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản của DTH (12 phút) Mục tiêu: HS nắm được 1 số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học. Phương pháp:HĐ nhóm, Đàm thoại, Quan sát tìm tòi Phương tiện: Tranh vẽ hình H1.2 gsk. Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV yêu cầu HS ng/cứu thông tin SGK thảo luận nhóm 5 phút trả lời: - Thế nào là tính trạng? Cặp tính trạng tương phản? - Gen là gì? Giống thuần chủng là gì? - Vận dụng các thuật ngữ trên vào hình 1.2 SGK. HS: Dựa vào thông tin SGK/6 trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. GV: Chốt lại kiến thức. GV viết 1 sơ đồ lai đơn giản có sử dụng các kí hiệu trong SGK, yêu cầu 2 – 3 HS đọc nội dung sơ đồ lai. Pt/c: Hoa đỏ x Hoa trắng F1: 100 % hoa đỏ F2: 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng Gọi học sinh khác nhận xét, GV chốt kiến thức. GV giải thích kí hiệu: Đực, cái (thông tin bổ sung). Chú ý: Trong phép lai mẹ ghi bên trái, bố ghi bên phải. GV yêu cầu HS tự ghi các kí hiệu của DTH vào vở và kiểm tra sự ghi chép của HS. HS ghi kiến thức vào vở. III/. Một số thuật ngữ, kí hiệu cơ bản của DTH 1/. Thuật ngữ của DTH - Tính trạng. - Cặp tính trạng tương phản. - Nhân tố di truyền. - Giống (dòng) thuần chủng. 2/. Một số kí hiệu cơ bản DTH - P: Cặp bố mẹ xuất phát. - x: Kí hiệu phép lai. - G: Giao tử : Đực – Cái. - F: Thế hệ con (F1: con thứ nhất của P; F2 con của F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1). 3. Menđen - người đặt nền móng cho DTH (12 phút) Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu Di truyền học của Menđen - Phương pháp phân tích các thế hệ lai. Phương pháp:HĐ nhóm, Đàm thoại, Quan sát tìm tòi Phương tiện: Tranh vẽ hình H1.2 gsk. Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV treo tranh chân dung nhà bác học Menđen yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã chuẩn bị, thông tin mục “Em có biết” tự giới thiệu về Menđen. Cá nhân HS giới thiệu về nhà bác học Menđen. GV sử dụng H.1.2 và hình1.2 SGK cho HS quan sát và cá nhân trả lời câu hỏi: - Giải thích vì sao MĐ chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu? - Nhận xét đặc điểm từng cặp tính trạng đem lai? HS: Quan sát tranh, lấy VD về sự tương phản của từng cặp tính trạng: + Hạt: Trơn > < Trắng. +Quả: Lục > < có ngấn. + Thân: Cao > < hoa trên ngọn. GV đưa ví dụ phản hồi: Vỏ hạt màu xám và ruột hạt màu xanh có phải là cặp tính trạng tương phản không? HS có thể trả lời: Không phải là cặp tính trạng tương phản chỉ là 2 trạng thái của 2 cặp tính trạng khác nhau. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II – SGK thảo luận nhóm 3 phút theo theo bàn, cho biết: - Menđen đã sử dụng phương pháp nghiên cứu độc đáo nào?Tại sao PP này lại được cho là độc đáo? HS: Nghiên cứu SGK, trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức. II/. Menđen – Người đặt nền móng cho Di truyền học. 1. Đối tượng nghiên cứu: Đậu Hà Lan. - Thời gian sinh trưởng ngắn, cây cho nhiều hạt, chi phí thí nghiệm ít tốn kém. - Là loại cây lưỡng tính, tự thụ phấn rất chặt chẽ nên dễ kiểm soát các phép lai. - Có nhiều tính trạng tương phản, có thể quan sát bằng mắt thường, không có tính trạng trung gian. 2. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp phân tích các thế hệ lai. - Tạo các cơ thể thuần chủng về 1 hay nhiều cặp tính trạng đem lai. - Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản. - Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ qua nhiều thế hệ. - Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được, rút ra quy luật di truyền các tính trạng. Hoạt động 3 : Luyện tập (4 phút) Mục tiêu : giúp HS hoàn thiện kiến thức vừa lĩnh hội được. GV yêu cầu HS làm bài tậ. A/ Phát biểu định nghĩa hiện tượng di truyền và biến dị? - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. Hoạt động 4 : Vận dụng (1 phút. Mục tiêu : + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuócống, tượng tự tình huống/vấn đề đã học. Hoạt động 5 : Mở rộng (2p) B/ Bài tập ở phần chuẩn bị. GV hướng dẫn HS giải bài tập số 3: Lấy các ví dụ về các tính trạng ở người để minh họa cho khái niệm “cặp tính trạng tương phản”. VD: Mắt xanh – mắt nâu, tóc quăn – tóc thẳng; da đen – da trắng; thân cao – thân thấp; môi dày – môi mỏng... 4.Dặn dò : - GV yêu cầu HS về nhà học bài theo câu hỏi, làm bài tập 1, 2, 3 SGK. - GV yêu cầu HS kẻ sẵn bảng 2 SGK/8 vào vở bài tập, nghiên cứu trước bài 2. V. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 7/9/2020 CHỦ ĐỀ: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG Tiết 2 Tuần 1 BÀI 2. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS trình bày và phân tích được TN lai một cặp tính trạng của Menđen. - Nêu được các khái niệm kiểu hình cho ví dụ minh họa. - HS hiểu, phát biểu nội dung và nêu được ý nghĩa qui luật phân li của Menđen. - Viết được sơ đồ lai một cặp tính trạng. - HS hiểu và ghi nhớ một số khái niệm về kiểu hình, kiểu gen, đồng tính, phân tính. - HS nêu được hiện tượng và giải thích được kết quả TN theo quan điểm của Menđen. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình, số liệu. - Phát triển tư duy phân tích so sánh, logíc, quan sát. 3. Phẩm chất năng lực cần hình thành, phát triển - Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học. - Gây được hứng thú, lòng say mê môn học cho HS. Củng cố niềm tin vào khoa học. Các năng lực hướng tới: * Năng lực chung: - Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tư duy, sáng tạo; Năng lực tự quản. - Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác. *Năng lực chuyên biệt - Năng lực nghiên cứu khoa học: Dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết luận. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ bộ môn. - Năng lực tìm mối liên hệ. - Năng lực tính toán. 4. Các nội dung tích hợp- Trải nghiệm: 4. Giáo dục kĩ năng sống hay các nội dung tích hợp: - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm. - GDĐĐ: Tôn trọng ông bà, cha mẹ; yêu thương anh em ruột thịt, họ hàng; trân trọng, giữ gìn tình cảm gia đình hạnh phúc; +Sống có trách nhiệm trong gia đình và cộng đồng xã hội; + Hiểu biết sinh giới phong phú và đa dạng, say mê nghiên cứu khoa học và khám phá thế giới; II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H 2.2 và H 2.3 SGK /9. - Bảng phụ: Kết quả thí nghiệm của Menđen. - Thông tin bổ sung: SGV trang 15, 16. - Sách Di truyền học: Phan Cự Nhân. 2. Học sinh: - Nghiên cứu bài ở nhà. - SGK, sách bài tập. 3. Câu hỏi – Bài tập trắc nghiệm Câu 1(NB): Phép lai nào sau đây có cặp bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng tương phản? A.P: Hạt vàng, vỏ xám x Hạt xanh, vỏ trắng B. P: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn C. P: Hoa ở thân x Hoa ở ngọn D. P: Qủa đỏ x Hạt vàng Câu 2(TH): Theo Menđen, tỉ lệ nào ở F2 được biểu hiện trong quy luật phân li? A.1Bb: 1bb B.1BB: 1Bb C.1BB: 2Bb: 1bb D.1Bb: 2BB: 1bb Câu 3 (VD): Theo thí nghiệm của Menđen, tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 là 1AA : 2Aa : 1aa . Vì sao F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng? A.Hoa đỏ là tính trạng trội, hoa trắng là tính trạng lặn. B.Tổ hợp AA biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, aa biểu hiện kiểu hình hoa trắng. C.Các tổ hợp AA và Aa đều biểu hiện kiểu hình hoa đỏ. D.Tổ hợp Aa biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, aa biểu hiện kiểu hình hoa trắng. III. Phương pháp dạy học Quan sát tìm tòi, hỏi đáp nêu vấn đề, giảng giải. IV. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút): 2/. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Câu hỏi: Em hãy nêu nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen? Đáp án: - Chọn ra những dòng thuần chủng (2 điểm). - Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 hoặc 1số cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ (4 điểm). - Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó, rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ con cháu (4 điểm). 3. Các hoạt động dạy học: GV cho HS nhắc lại 1 số các khái niệm: Tính trạng, cặp TT tương phản, dòng thuần chủng. Khi lai các cặp bố mẹ khác nhau về 1 cặp TT tương phản thì kết quả như thế nào? Menđen tiến hành thí nghiệm và giải thích ra sao? Chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài hôm nay. Hoạt động 1. Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen (15 phút) Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được các thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen Phát biểu được nội dung quy luật phân li. Phương pháp:HĐ nhóm, Đàm thoại, Quan sát tìm tòi... Phương tiện: Tranh vẽ hình H 2.1, hình 2.2gsk. Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV yêu cầu HS nhớ lại các khái niệm về sự tự thụ phấn và hiện tượng giao phấn đã học ở lớp 6. GV gọi đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét. GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn, GV yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin và H.2.1 SGK thảo luận nhóm bàn 5 phút trả lời câu hỏi: - Hoa cây đậu Hà Lan thuộc loại gì? Thích nghi với kiểu thụ phấn nào? - Menđen tiến hành giao phấn giữa hai cây đậu, làm thế nào để tiến hành giao phấn được? - Cây hoa nào được dùng làm bố, cây hoa nào được dùng làm mẹ? HS: Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét. GV: Chốt lại kiến thức. GV : Giải thích việc cắt bỏ nhị cây chọn làm mẹ của Menđen? (Ngăn cản sự tự thụ phấn.) GV giới thiệu sơ đồ thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan (H2.1). - Vậy kết quả thí nghiệm của F1 là gì? - Menđen tiến hành thí nghiệm như thế nào để cho ra F2? HS có thể trả lời: - F1 xuất hiện toàn hoa đỏ. - Cho F1 tự thụ phấn. GV: Giới thiệu nội dung bảng 2. GV yêu cầu HS tập mô tả các thí nghiệm còn lại. GV hướng dẫn HS: Tính tỉ lệ kiểu hình tối giản ở F2 (lấy số lớn chia số nhỏ, làm tròn số). So sánh 3 kết quả với nhau? HS tính tỉ lệ và nhận xét: - Hoa đỏ/ hoa trắng = 705/224 ≈ 3,15/1 - Thân cao/thân lùn = 787/277 ≈ 2,84/1 - Quả lục/quả vàng = 428/152 ≈ 2,82/1 → 3 kết quả ở F2 ≈ 3/1. GV: Khi thay đổi vị trí cây làm bố hoặc cây làm mẹ thì kết quả sẽ như thế nào? (Kết quả không thay đổi.) GV nhấn mạnh: + Dù thay đổi vị trí của các giống làm cây bố, mẹ cho nhau thì kết quả của thí nghiệm không thay đổi. + Thực tế khi nói đến KH của một cơ thể người ta chỉ xét đến một vài TT đang được quan tâm. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: - Kiểu hình là gì?Cho VD? - Thế nào là đồng tính, phân tính, tính trạng trội, tính trạng lặn? GV yêu cầu HS: TN trong hình 2.2:XĐ kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn, thế hệ đồng tính, thế hệ nào phân tính? HS: nghiên cứu SGK, trả lời. GV yêu cầu HS: Quan sát hình 2.2/sgk. - Hãy viết sơ đồ lai khi cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng ? HS: Suy nghĩ, viết sơ đồ. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4HS/ nhóm trong 3 phút trả lời câu hỏi mục ▼SGK9. HS: Thảo luận nhóm, trả lời. GV: Nhận xét, chuẩn hóa. GV: Gọi HS đọc kết luận, chốt kiến thức. HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức. GV yêu cầu HS làm bài tập: Vd1 P: Quả lục x Quả vàng F1: Toàn quả lục Vd2 P: Vỏ xám x Vỏ xám F2: 3 Vỏ xám: 1 Vỏ trắng Xác định tính trội, lặn ? Dựa vào đâu xác định tính trạng là trội hay lặn? HS: TT trội: Quả lục; Vỏ xám TT lặn: Quả vàng; Vỏ trắng Các TT này được xác định dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con. Đại diện HS trả lời, HS khác bổ sung. I. Thí nghiệm của Menđen 1. Thí nghiệm của Menđen - Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản. - VD. P: Hoa đỏ X Hoa trắng F1: 100 % Hoa đỏ F1x F1: Hoa đỏ X Hoa đỏ F2: 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng 2/. Các khái niệm. a/ Kiểu hình: Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.VD: hoa đỏ, hoa trắng, thân cao, thân lùn, ... b/ Đồng tính: một thế hệ biểu hiện 1 loại kiểu hình. c/ Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ngay ở F1. d/ Phân tính: 1 thế hệ biểu hiện nhiều loại kiểu hình. e/ Tính trạng lặn: Là tính trạng không được biểu hiện ở F1, chỉ đến F2 mới được biểu hiện. 3/. Kết luận Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. Hoạt động 2. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm (18 phút) Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen Phương pháp:HĐ nhóm, Đàm thoại, Quan sát tìm tòi... Phương tiện: Tranh vẽ hình H 2.3. Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Giải thích quan niệm đương thời của Menđen về di truyền hoà hợp và nêu quan niệm của Menđen về giao tử thuần khiết. HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức. GV: Treo tranh sơ đồ H.2.3, hướng dẫn HS cá nhân quan sát, phân tích hình, nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: - Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào? GV giải thích: Menđen dùng các chữ cái để kí hiệu cho các nhân tố di truyền, trong đó chữ cái in hoa là nhân tố di truyền trội quy định tính trạng trội. Chữ cái in thường là nhân tố di truyền lặn quy định tính trạng lặn. GV hướng dẫn HS quy ước gen, viết sơ đồ lai, trả lời các câu hỏi mục ▼SGK/9 theo nhóm bàn 3 phút. HS thảo luận và nêu được: - F1 tạo ra 2 loại giao tử 1A : 1a F2: 1AA: 2Aa : 1aa - Vì thể dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội giống như thể đồng hợp AA. Phát biểu nội dung quy luật phân li của Menđen? GV yêu cầu HS giải thích TN. HS: Đại diện trình bày cách giải thích kết quả TN, nhóm khác NX, bổ sung. GV: Chốt lại kiến thức. HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức. II. Menđen giải thích kết quả TN. 1. Giải thích - Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền (cặp gen) quy định. Trong tế bào sinh dưỡng, các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp, không hòa trộn vào nhau. - Theo Menđen: Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền( gen) quy định cặp tính trạng tương phản thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh là cơ chế di truyền các tính trạng. - Quy ước: A: gen quy định hoa đỏ a: gen quy định hoa trắng Ptc : AA (hoa đỏ) × aa (hoa trắng) G: A a F1 100% Aa (hoa đỏ) F1 × F1: Aa × Aa G: 1A: 1a 1A: 1a F2: 1AA: 2Aa : 1aa 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. 2. Quy luật phân li - Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. 4. Củng cố (5 phút) - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục ghi nhớ SGK10. - Làm bài tập trác nghiệm trong phần chuẩn bị. - Yêu cầu hs làm bài tập: Cho lai giữa hai cây cà chua quả đỏ thuần chủng với cà chua quả vàng. F1 thu được 346 cây cà chua đều có quả đỏ. a. Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn? b. Xác định kiểu gen của cà chua quả đỏ và quả vàng mang lai? c. Viết sơ đồ lai? - Hướng dẫn học sinh các bước giải bài tập lai một cặp tính trạng: Bước 1: Xác định tương quan trội, lặn. Bước 2: Quy ước gen, xác định kiểu gen của bố mẹ mang lai. Bước 3: Viết sơ đồ lai. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà (1 phút) - GV: Hướng dẫn HS về nhà học bài, trả lời câu hỏi 3 SGK/10. - GV yêu cầu HS đọc và nghiên cứu trước bài 3. V. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:7/9/2020 Tiết 3 Tuần 2 BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích, ứng dụng của phép lai phân tích. - HS giải thích được vì sao QLPL chỉ nghiệm đúng trong trong điều kiện nhất định. - HS hiểu và ghi nhớ một số khái niệm về kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - HS nêu được ý nghĩa của quy luật phân li, tương quan trội, lặn trong trong sản xuất, đời sống. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng q/s, phân tích kênh chữ, kênh hình, viết 6 SĐL từ P đến F2. - Phát triển tư duy phân tích so sánh, logíc, xử lí thông tin. 3. Phẩm chất năng lực cần hình thành, phát triển - Xây dựng ý thức, thói quen học tập. - Gây được hứng thú, lòng say mê môn học. - Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng sinh học. Các năng lực hướng tới: * Năng lực chung: - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề. Năng lực tư duy, sáng tạo. Năng lực giao tiếp, hợp tác. * Năng lực chuyên biệt - Năng lực nghiên cứu khoa học: Dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết luận. - Năng lực kiến thức sinh học, sử dụng ngôn ngữ bộ môn. - Năng lực tìm mối liên hệ, hình thành giả thuyết khoa học. 4. Giáo dục kĩ năng sống hay các nội dung tích hợp: - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu về phép lai phân tích, tương quan trội lặn, trội không hoàn toàn. - GDĐĐ: Tôn trọng ông bà, cha mẹ; yêu thương anh em ruột thịt, họ hàng; trân trọng, giữ gìn tình cảm gia đình hạnh phúc; +Sống có trách nhiệm trong gia đình và cộng đồng xã hội; + Hiểu biết sinh giới phong phú và đa dạng, say mê nghiên cứu khoa học và khám phá thế giới; II. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ. Tranh minh hoạ lai phân tích. 2. HS: Nghiên cứu bài ở nhà. 3. Câu hỏi – Bài tập trắc nghiệm Câu 1(NB). Thế nào là lai phân tích? a. Là phép lai giữa các cá thể mang kiểu gen dị hợp. b. Là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. c. Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội dị hợp với cá thể mang tính trạn lặn d. Cả B và C. Câu 2(TH). Ý nghĩa của định luật phân li? a. Dùng để xác định tương quan trội, lặn của một cặp tính trạng ở vật nuôi, cây trồng. b. Biết được tương quan trội, lặn để có biện pháp tránh sự phân li tính trạng (làm xuất hiện tính trạng xấu) ảnh hưởng tới năng suất chăn nuôi, trồng trọt. c. Dùng để xác định tỉ lệ đực cái ở các con lai. d. Cả A và B Câu 3(TH). Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là: a. Toàn quả vàng. b. 1 quả đỏ: 1 quả vàng. c. Toàn quả đỏ. d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. Câu 4(VD). Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là: a. P: AA x aa. b. P: Aa x Aa. c. P: Aa x aa. d. P: aa x aa. Đáp án: 1b; 2d; 3c; 4c. III. Phương pháp dạy học: - Động não; Vấn đáp - tìm tòi. - Trực quan; Dạy học nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút): Ngày giảng Lớp Sĩ số 9A3 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li? Giải thích bằng sơ đồ lai từ P -> F2? Trả lời: - Nội dung quy luật phân li: Theo SGK/10 (4 điểm). - Sơ đồ lai (6 điểm): P : Hoa đỏ X Hoa trắng A A a a GP: A a F1 : Aa (100% Hoa đỏ) F1 x F1: Hoa đỏ X Hoa đỏ Aa Aa GF1: 1 A: 1 a 1 A: 1 a F2: 1A A: 2A a : 1a a Tỉ lệ KH: 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng Tỉ lệ KG: 1AA : 2Aa : 1aa 3. Các hoạt động dạy học: Bài trước ta tìm hiểu TN của Menđen, khi lai hoa đỏ thuần chủng với hoa trắng thì kết quả F1 thu được toàn hoa đỏ, F2 thu được kết quả 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng (3 trội : 1 lặn). Vậy nếu ngay ở F1 đã xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng theo tỉ lệ 1: 1 thì kiểu gen của P sẽ như thế nào? Hoạt động 1.Tìm hiểu phép lai phân tích (18 phút) Mục tiêu: HS trình bày được ND, mục tiêu, ứng dụng của phép lai phân tích. Phương pháp:HĐ nhóm, Đàm thoại, Quan sát tìm tòi... Phương tiện: Tranh minh hoạ lai phân tích. Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Hướng dẫn HS q/sát H2.1/8 và giới thiệu sự thụ tinh, thụ phấn nhân tạo trên hoa của cây đậu Hà Lan. Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu thông tin SGK: Cho biết tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 có tỉ lệ trong TN như thế nào? (1AA : 2Aa : 1aa.) GV thông báo: AA, Aa và aa: Gọi là kiểu gen. AA và aa : Thể đồng hợp Aa: thể dị hợp. GV yêu cầu HS nghiê
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021.doc