Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình học kỳ 2

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình học kỳ 2

Tiết 38 Bài 35: Ưu thế lai

a. Mục tiêu bài dạy

1. Kiến thức

- Học sinh nắm đợc khái niệm u thế lai, cơ sở di truyền của hiện tợng u thế lai, lí do không dùng cơ thể lai để nhân giống

- Nắm đợc các phơng pháp thờng dùng để tạo u thế lai

- Hiểu và trình bày đợc khái niệm lai kinh tế và phơng pháp thờng dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nớc ta

2. Kỹ năng

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, phát hiện kiến thức

- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ : GD sự yêu thích môn học

b. chuẩn bị: Bảng phụ

C. Tiến trình hoạt động dạy học

I. Tổ chức lớp

Ngày. Lớp 9C: Sĩ số. Vắng.

Ngày. Lớp 9D: Sĩ số. Vắng.

II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra câu 1, 2 SGK trang 101

III. Bài mới: Hoạt động 1: Hiện tợng u thế lai

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV cho HS quan sát H 35 và đặt câu hỏi:

- So sánh cây và bắp ngô của 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H 35?

- GV nhận xét ý kiến của HS và cho biết: hiện tợng trên đợc gọi là u thế lai.

- Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ u thế lai ở động vật và thực vật?

- GV cung cấp thêm 1 số VD. - Quan sát hình, chú ý đặc điểm: chiều cao cây, chiều dài bắp, số lợng hạt

+ Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn cây bố mẹ.

- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với nội dung vừa so sánh nêu khái niệm u thế lai. + HS lấy VD.

Kết luận:

- Ưu thế lai là hiện tợng cơ thể lai F1 có u thế hơn hẳn so với bố mẹ: có sức sống cao, sinh trởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao hơn.

- Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

 

doc 80 trang Hoàng Giang 31/05/2022 1960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình học kỳ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0Tuần 19 	Bài 34: Thoái hoá do tự thụ phấn 
Tiết 37 	và do giao phối gần
a. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của chúng trong chọn giống.
- Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn.
2. Kỹ năng
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát kênh hình phát hiện kiến thức 
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ : GD sự yêu thích môn học
b. chuẩn bị: Bảng phụ
C. Tiến trình hoạt động dạy học
I. Tổ chức lớp	
Ngày..................... Lớp 9C: Sĩ số............ Vắng......................................................
Ngày..................... Lớp 9D: Sĩ số............ Vắng......................................................
II. Kiểm tra bài cũ
1. Tại sao người ta cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến?
(Vì các tác nhân có tác dụng khác nhau tới cơ sở vật chất của tính di truyền: Tia phóng xạ ...... Tia tử ngoại ......Có loại hoá chất có tác dụng chuyên biệt, đặc thù đối với từng loaị nuclêôtit nhất định của gen.)
2. Khi gây ĐB bằng tác nhân vật lí và hoá học, người ta thường sử dụng biện pháp nào?
III. Bài mới
Hoạt động 1: Hiện tượng thoái hoá
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I
- Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện như thế nào?
- Cho HS quan sát H 34.1 minh hoạ hiện tượng thoái hoá ở ngô do tự thụ phấn.
- HS tìm hiểu mục 2 và trả lời câu hỏi:
- Giao phối gần là gì?
Giao phối gần gây ra hậu quả gì ở sinh vật?
- HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi, rút ra kết luận.
- HS quan sát H 34.1 để thấy hiện tượng thoái hoá ở ngô.
VD: hồng xiêm, bưởi, vải thoái hoá quả nhỏ, ít quả, khôn ngọt.
- Dựa vào thông tin ở mục 2 trả lời.
Kết luận: 
1. Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn: các cá thể của thế hệ kế tiếp có sức sống dần biểu hiện các dấu hiệu như phát triển chậm, chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết, bộc lộ đặc điểm có hại.
2. Hiện tượng thoái hoá do giao phối gần ở động vật: thế hệ con cháu: sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non.
Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá
	Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Giới thiệu bảng phụ trong đó có ghi thông tin trong H 34.3 ; màu xanh biểu thị thể đồng hợp
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời:
- Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và dị hợp biến đổi thế nào?
- Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện tượng thoái hoá?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV mở rộng: ở một số loài động vật, thực vật cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn đến hiện tượng thoái hoá " có thể tiến hành giao phối gần.
- HS nghiên cứu kĩ thông tin, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm.
+ Các gen lặn ở trạng thái dị hợp chuyển sang trạng thái đồng hợp " các gen lặn có hại gặp nhau biểu hiện thành tính trạng có hại, gây hiện tượng thoái hoá.
Kết luận: Tự thụ phấn hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hoá vì tạo ra cặp gen lặn đồng hợp gây hại.
Hoạt động 3: vai trò của phương pháp tự thụ phấn 
và giao phối cận huyết trong chọn giống
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
trả lời câu hỏi:
- Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống?
- HS nghiên cứu SGK mục III và trả lời câu hỏi.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Dùng phương pháp này để củng cố và duy trì 1 số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần (ở cây giao phấn), thuận lợi cho sự kiểm tra đánh giá kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể, chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
IV. Củng cố
- HS trả lời 2 câu hỏi SGK trang 101
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc trước bài “Ưu thế lai”
- Tìm hiểu vai trò của dòng thuần trong chọn giống
Tuần 19 	
Tiết 38 	 	Bài 35: Ưu thế lai
a. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai để nhân giống
- Nắm được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai
- Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta
2. Kỹ năng
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, phát hiện kiến thức 
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ : GD sự yêu thích môn học
b. chuẩn bị: Bảng phụ
C. Tiến trình hoạt động dạy học
I. Tổ chức lớp	
Ngày..................... Lớp 9C: Sĩ số............ Vắng......................................................
Ngày..................... Lớp 9D: Sĩ số............ Vắng......................................................
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra câu 1, 2 SGK trang 101
III. Bài mới: 	Hoạt động 1: Hiện tượng ưu thế lai
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát H 35 và đặt câu hỏi:
- So sánh cây và bắp ngô của 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H 35?
- GV nhận xét ý kiến của HS và cho biết: hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai.
- Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ ưu thế lai ở động vật và thực vật?
- GV cung cấp thêm 1 số VD.
- Quan sát hình, chú ý đặc điểm: chiều cao cây, chiều dài bắp, số lượng hạt 
+ Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn cây bố mẹ.
- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với nội dung vừa so sánh nêu khái niệm ưu thế lai. + HS lấy VD.
Kết luận: 
- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ: có sức sống cao, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao hơn.
- Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
	Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
- Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất?
- Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
- GV giúp HS rút ra kết luận.
- Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì?
- HS nghiêncứu SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội có lợi ở con lai F1.
+ Các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần vì tỉ lệ dị hợp giảm.
+ Nhân giống vô tính.
Kết luận: 
- Khi lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính trạng trội có lợi.
+ Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định.
- Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm. Muốn khắc phục hiện tượng này, người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, ghép, chiết...).
Hoạt động 3: Các phương pháp tạo ưu thế lai
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, hỏi:
- Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào? Nêu VD cụ thể?
- Giải thích thêm về lai khác thứ và lai khác dòng.
Lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn.
- Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào?VD?
- Cho HS quan sát tranh ảnh về các giống vật nuôi.
- Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống?
- GVmở rộng: ở nước ta lai kinh tế thường dùng con cái trong nước lai với con đực giống ngoại.
- áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh.
- HS nghiên cứu SGK mục III để trả lời. Rút ra kết luận.
- HS nghiên cứu SGK và nêu được các phương pháp.
+ Lai kinh tế 
+ áp dụng ở lợn, bò.
+ Nếu nhân giống thì sang thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ biểu hiện tính trạng.
Kết luận: 
1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:
- Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau. (VD: ở ngô lai)\
-Lai khác thứ: lai giữa 2 thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của 1 loài. (VD: Lúa DT17 ).
2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi:
- Lai kinh tế: cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm. (VD: Lợn ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch " Lợn con mới đẻ nặng 0,7 – 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.)
IV. Củng cố: Trả lời câu 1, 2, 3, SGK trang 104.
V. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu thêm các thành tựu về ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam
- Đọc thêm bài: Các phương pháp chọn lọc
Duyệt ngày 02 tháng 01 năm 2013
Tuần 20 	
Tiết 39	Bài 26: Thực hành
Nhận dạng một vài dạng đột biến
a. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết 1 số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lỡng bội và thể đa bội trên tranh, ảnh.
- Nhận biết đợc một số hiện tợng mất đoạn NST trên ảnh chụp (hoặc tiêu bản hiển vi)
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình Phát triển kỹ năng hoạt động nhóm
- Rèn kĩ năng sủ dụng kính hiển vi (nếu chuẩn bị đợc tiêu bản hiển vi)
3. Thái độ : GD sự yêu thích môn học
b. chuẩn bị:
- Tranh ảnh về các đột biến hình thái: thân, lá, bông, hạt ở lúa, hiện tợng bạch tạng ở lúa chuột và ngời.
- Tranh ảnh về các kiểu hình đột biến cấu trúc NST ở hành tây hoặc hành ta, về biến đổi số lợng NST ở hành tây, hành ta, dâu tây, da hấu...
C. Tiến trình hoạt động dạy học
I. Tổ chức lớp	
Ngày......................... Lớp 9C: Sĩ số............ Vắng.........................................................
Ngày......................... Lớp 9D: Sĩ số............ Vắng.........................................................
II. Kiểm tra bài cũ:Câu hỏi 1,2,3	
III. Bài mới
- GV nêu yêu cầu của bài thực hành.
- Phát dụng cụ cho các nhóm (mỗi nhóm 10 – 15 HS).
Hoạt động 1: Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Hớng dẫn HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến, nhận biết các dạng đột biến gen.
- HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So sánh với các đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng.
Đối tợng quan sát
Dạng gốc
Dạng đột biến
1. Lá lúa (màu sắc)
2. Lông chuột (màu sắc)
Hoạt động 2: Nhận biết các đột biến cấu trúc NST
Hoạt động của GV 
	Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nhận biết qua tranh về các kiểu đột biến cấu trúc NST.
- HS quan sát tranh câm các dạng đột biến cấu trúc NST và phân biệt từng dạng.
- 1 HS lên chỉ tranh, gọi tên từng dạng đột biến.
Hoạt động 3: Nhận biết một số kiểu đột biến số lợng NST
	Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát tranh: bộ NST ngời bình thờng và của bệnh nhân Đao.
- GV hớng dẫn các nhóm quan sát tiêu bản hiển vi bộ NST ở ngời và bệnh nhân Đao (nếu có).
- So sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST ở da hấu.
- So sánh hình thái thể đa bội với thể lỡng bội.
-quan sát, chú ý số lợng NST cặp 21.
- Các nhóm sử dụng kính hiển vi, quan sát tiêu bản, đối chiếu với ảnh chụp và nhận biết cặp NST bị đột biến.
- HS quan sát, so sánh bộ NST ở thể lỡng bội với thể đa bội.
- quan sát ghi nhận xét vào bảng theo mẫu.
Đối tợng quan sát
Đặc điểm hình thái
Thể lỡng bội
Thể đa bội
1.
2.
3.
4.
IV. Nhận xét - đánh giá
- GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm.
- Nhận xét chung kết quả giờ thực hành.
V.Hớng dẫn về nhà
- Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26 SGK.
- Su tầm tranh ảnh minh hoạ thường biến.
- Mang mẫu vật: mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài ánh sáng. Thân cây dừa nước mọc ở mô đất cao, ven bờ và trải trên mặt nước.
Tuần 20 	 Bài 26: Thực hành
Tiết 40	Quan sát thường biến
a. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết một số thường biến phát sinh ở một số đối tượng thường gặp qua tranh, ảnh và mẫu vật sống.
- Qua tranh, ảnh HS phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
- Qua tranh ảnh và mẫu vật sống rút ra được: Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không hoặc rất ít chịu tác động của môi trường. Tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Phát triển kỹ năng hoạt động nhóm, Rèn kĩ năng thực hành.
3. Thái độ : GD sự yêu thích môn học
b. chuẩn bị 
- Tranh ảnh minh hoạ thường biến, ảnh chụp thường biến.
- Mẫu vật: 	+ Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng.
	+ 1 thân cây rau dừa nước từ mô đất bò xuống ven bờ và trải trên mặt nước.
C. Tiến trình hoạt động dạy học
I. Tổ chức lớp
Ngày......................... Lớp 9C: Sĩ số............ Vắng.........................................................
Ngày......................... Lớp 9D: Sĩ số............ Vắng.........................................................
II. Kiểm tra báo cáo thực hành 
III. Bài mới
Hoạt động 1: Nhận biết một số thường biến
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh, mẫu vật các đối tượngvà:
+ Nhận biết thường biến phát sinh dới ảnh hưởng của ngoại cảnh.
+ Nêu các nhân tố tác động gây thường biến.
- GV chốt đáp án.
- HS quan sát kĩ các tranh, ảnh và mẫu vật: Mầm khoai lang, cây rau dừa nước.
- Thảo luận nhóm ghi kết quả vào bảng báo cáo thu hoạch.
- Đại diện nhóm trình bày.
Đối tượng
Điều kiện môi trường
Kiểu hình tương ứng
Nhân tố tác động
1. Mầm khoai
- Có ánh sáng
- Trong tối
- Mầm lá có màu xanh
- Mầm lá có màu vàng
- ánh sáng
2. Cây rau dừa nước
- Trên cạn
- Ven bờ
- Trên mặt nước
- Thân lá nhỏ
- Thân lá lớn
- Thân lá lớn hơn, rễ biến thành phao.
- Độ ẩm
3. Cây mạ
- Trong bóng tối
- Ngoài sáng
- Thân lá màu vàng nhạt.
- Thân lá có màu xanh
- ánh sáng
Hoạt động 2: Phân biệt thường biến và đột biến
	Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS quan sát trên đối tượng lá cây mạ mọc ven bờ và trong ruộng, thảo luận:
- Sự sai khác giữa 2 cây mạ mọc ở 2 vị trí khác nhau ở vụ thứ 1 thuộc thế hệ nào?
- Các cây lúa được gieo từ hạt của 2 cây trên có khác nhau không? Rút ra kết luận gì?
- Tại sao cây mạ ở ven bờ phát triển không tốt bằng cây mạ trong ruộng?
- Yêu cầu phân biệt thường biến và đột biến.
- Các nhóm quan sát tranh, thảo luận và nêu được:
+ 2 cây mạ thuộc thế hệ thứ 1 (biến dị trong đời cá thể)
+ Con của chúng giống nhau (biến dị không di truyền)
+ Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau.
- 1 vài HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Nhận biết ảnh hưởng của môi trường
 đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng
	Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát ảnh 2 luống su hào của cùng 1 giống, nhng có điều kiện chăm sóc khác nhau.
- Hình dạng củ su hào ở 2 luống khác nhau như thế nào?
- Rút ra nhận xét.
- HS nêu đợc:
+ Hình dạng giống nhau (tính trạng chất lượng).
+ Chăm sóc tốt " củ to. Chăm sóc không tốt " củ nhỏ (tính trạng số lượng)
- Nhận xét: tính trạng chất lượng phụ thuộc kiểu gen, tính trạng số lượng phụ thuộc điều kiện sống.
IV. Nhận xét - đánh giá
- GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm.
- Nhận xét chung kết quả giờ thực hành.
- Nhắc HS thu dọn vệ sinh lớp học.
V. Hớng dẫn về nhà
- Viết báo cáo thu hoạch.
- Đọc trớc bài 28.
	Duyệt ngày 07 tháng 1 năm 2013
Chú ý:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Tuần 21 	 Bài 38: Thực hành
Tiết 41	Tập dượt thao tác giao phấn
a. Mục tiêubài dạy
1. Kiến thức
- HS trình bày được các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn.
- Củng cố lí thuyết về lai giống.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kĩ năng phân tích kênh hình
3. Thái độ : GD sự yêu thích môn học
b. chuẩn bị: 
- Tranh phóng to H 38 SGK
- Hai giống lúa (ngô) có cùng thời gian sinh trưởng nhưng khác nhau về chiều cao cây, màu sắc, kích thước.
- Kéo, kẹp nhỏ, bao cách li, ghim, cọc cắm, nhãn ghi công thức lai, chậu để trồng cây.
- ở địa phương không có điều kiện tiến hành trực tiếp thì GV dùng đĩa băng hình
C. Tiến trình hoạt động dạy học
I. Tổ chức lớp
Ngày..................... Lớp 9C: Sĩ số............ Vắng......................................................
Ngày..................... Lớp 9D: Sĩ số............ Vắng......................................................
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thao tác giao phấn
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV chia 4 – 6 em/ nhóm, hướng dẫn HS cách chọn cây mẹ, bông hoa, bao cách ly và các dụng cụ dùng trong giao phấn.
- Cho HS quan sát H 38 SGK hoặc xem
băng đĩa hình về công tác giao phấn ở cây giao phấn và trả lời câu hỏi:
- Trình bày các bước tiến hành giao phấn ở cây giao phấn?
- HS chú ý nghe và ghi chép.
- Các nhóm quan sát tranh, chú ý các thao tác cắt, rắc phấn, bao nilon ... trao đổi nhóm để nêu được các thao tác. Rút ra kết luận.
- Vài HS nêu, nhận xét.
- HS tự thao tác trên mẫu thật.
* Nội dung:
Bước 1: Chọn cây mẹ, chỉ giữ lại bông và hoa chưa vỡ, không bị dị hình, không quá non hay già, các hoa khác cắt bỏ.
Bước 2: Khử đực ở cây hoa mẹ
+ Cắt chéo vỏ trấu ở phía bụng để lộ rõ nhị.
+ Dùng kẹp gắp 6 nhị (cả bao phấn) ra ngoài.
+ Bao bông lúa lại, ghi rõ ngày tháng.
Bước 3: Thụ phấn
+ Nhẹ tay nâng bông lúa chưa cắt nhị và lắc nhẹ lên bông lúa đã khử nhị.
+ Bao nilông ghi ngày tháng.
Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS lên bảng trình bày lại các thao tác giao phấn trên mẫu vật thật.
- GV nhận xét, đánh giá 
- Yêu cầu HS về nhà viết báo cáo thu hoạch.
- HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
iv. Kiểm tra - đánh giá
- GV nhận xét giờ thực hành.
- Tuyên dương nhóm thực hành tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt.
v. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Đọc thêm bài 37-Tìm hiểu thành tựu chọn giống ở Việt Nam để giờ sau học bài thực hành: 39- TH: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng.
- Kẻ bảng 39-SGK vào vở
Tuần 21 	 Bài 39: Thực hành
Tiết 42	Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
a. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Học sinh biết cách sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề.
- Biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu.
2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kĩ năng phân tích kênh hình
3. Thái độ : GD sự yêu thích môn học
b. chuẩn bị : 
- Bảng phụ- Bộ tranh 1 số giống vật nuôI,
 - Giấy khổ to, bút dạ, Kẻ bảng 39 SGK.
C. Tiến trình hoạt động dạy học
I. Tổ chức lớp
Ngày..................... Lớp 9C: Sĩ số............ Vắng......................................................
Ngày..................... Lớp 9D: Sĩ số............ Vắng......................................................
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới
GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm cùng tìm hiểu chủ đề: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi hoặc Tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành tựu giống vật nuôi và cây trồng
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS:
+Sắp xếp tranh ảnh theo chủ đề thành tựu chọn giống vật nuôi, cây trồng.
+ Ghi nhận xét vào bảng 39.1; 39.2.
- GV giúp HS hoàn hiện công việc.
- Các nhóm thực hiện:
+ 1 số HS dán tranh vào giấy khổ to theo chủ đề sao cho logic.
+ 1 số HS chuẩn bị nội dung bảng 39.
Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả nhóm.
- GV bổ sung kiến thức vào bảng 39.1 và 39.2.
- Mỗi nhóm báo cáo cần;
+ Treo tranh của mỗi nhóm, Cử 1 đại diện thuyết minh.
+ Yêu cầu nội dung phù hợp với tranh dán.
- Các nhóm theo dõi và có thể đưa câu hỏi để nhóm trình bày trả lời, nếu không trả lời được thì nhóm khác có thể trả lời thay.
Bảng 39.1 Các tính trạng nổi bật và hướng dẫn sử dụng của một số vật nuôi
STT
Tên giống
Hướng sử dụng
Tính trạng nổi bật
1
Giống bò:- Bò sữa Hà Lan
 - Bò Sind
- Lấy sữa
- Có khả năng chịu nóng.
- Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao.
2
Lợn; - Lợn ỉ Móng Cái
 - Lợn Bơcsai
- Lấy con giống
- Lấy thịt
- Phát dục sớm, đẻ nhiều con.
- Nhiều nạc, tăng trọng nhanh.
3
Gà: - Gà Rôtri
 - Gà Tam Hoàng
Lấy thịt và trứng
- Tăng trong nhanh, đẻ nhiều trứng.
4
- Vịt cỏ, vịt bầu
- Vịt kali cambet
Lấy thịt và trứng
Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, đẻ nhiều trứng.
5
- Rô phi đơn tính
- Chép lai
- Cá chim trắng
Lấy thịt
Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh.
Bảng 39.2 Tính trạng nổi bật của giống cây trồng
STT
Tên giống
Tính trạng nổi bật
1
Giống lúa: - CR 203
 - CM 2
 - BIR 352
- Ngắn ngày, năng suất cao
- Chống chịu đựoc rầy nâu.
- Không cảm quang
2
Giống ngô : - Ngô lai LNV 4
 - Ngô lai LVN 20
- Khả năng thích ứng rộng, Chống đổ tốt
- Năng suất từ 8- 12 tấn/ha
3
Giống cà chua: - Cà chua Hồng Lan
 - Cà chua P 375
- Thích hợp với vùng thâm canh
- Năng suất cao
iv. Kiểm tra - đánh giá
- GV nhận xét giờ thực hành.
- Tuyên dương nhóm thực hành tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt.
- Đánh giá điểm những nhóm làm tốt.
v. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Chuẩn bị bài mới: Bài 41 Môi trường và các nhân tố sinh thái
Duyệt ngày 14 tháng 1 măm 2013
Phần II- Sinh vật và môi trường
Tuần 22	Chương I- Sinh vật và môi trường
Tiết 43 	Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái
A. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được khái niệm môi trường sống, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái, nêu các loại môi trường sống của sinh vật
- Nêu và phân biệt được các nhân tố sinh thái 
2. Kỹ năn: Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kĩ năng phân tích kênh hình
3. Thái độ : GD sự yêu thích môn học, tình yêu thiên nhiên
B. chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung bảng 41.2-SGK
C. Tiến trình hoạt động dạy học
I. Tổ chức lớp
Ngày..................... Lớp 9C: Sĩ số............ Vắng......................................................
Ngày..................... Lớp 9D: Sĩ số............ Vắng......................................................
II. Kiểm tra: Thu báo cáo thực hành của học sinh	
III. Bài mới	Hoạt động 1: Môi trường(MT) sống của sinh vật
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
 GV viết sơ đồ lên bảng:
 Thỏ rừng 
- Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?
- GV tổng kết: tất cả các yếu tố đó tạo nên môi trường sống của thỏ.
- MT sống là gì? Có mấy loại môi trường chủ yếu?
- GV nói rõ về môi trường sinh thái.
- Yêu cầu HS quan sát H 41.1, nhớ lại trong thiên nhiên và hoàn thành bảng 41.1.
- HS trao đổi nhóm, điền được từ vào mũi tên.
- Từ sơ đồ HS khái quát thành khái niệm môi trường sống.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS quan sát H 41.1, hoạt động nhóm và hoàn thành bảng 41.2.
Kết luận: 
- Khái niệm: SGK 
- Có 4 loại MT chủ yếu: MT nước, trên mặt đất – không khí, trong đất, sinh vật.
Hoạt động 2: Các nhân tố sinh thái (NTST)của môi trường
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
-NTST là gì ? Có những nhóm NTST nào?
- GV cho HS nhận biết nhân tố vô sinh, hữu sinh trong môi trường sống của thỏ.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 41.2 trang 119.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về nhân tố sinh thái.
- Phân tích những hoạt động của con người.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi mục s
- Yêu cầu: Nhận xét về sự thay đổi của các nhân tố sinh thái?
- HS dựa vào kiến thức SGK để trả lời.
- Quan sát môi trường sống của thỏ ở mục I để nhận biết. Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 41.2.
- HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, phântích tác động tích cực và tiêu cực của con người.
- HS thảo luận nhóm, nêu được:
+ Trong 1 ngày ánh sáng tăng dần về buổi trưa, giảm về chiều tối.
+ Mùa hè dài ngày hơn mùa đông.
+ Mùa hè nhiệt độ cao, thu mát mẻ, mùa đông nhiệt dộ thấp, mùa xuân ấm áp.
Kết luận: - Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
- Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm:
+ Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình...
+ Nhân tố hữu sinh: - (Nhân tố sinh vật): VSV, nấm, động vật, thực vật,
 - Nhân tố con người: tác động tích cực: cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép.... , tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá làm cháy rừng...
- Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay theo từng môi trường và thời gian.
 Hoạt động 3: Giới hạn sinh thái (GHST)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV sử dụng H 41.2 và đặt câu hỏi:
- Cá rô phi ở Việt Nam sống và phát triển ở nhiệt độ nào?
- Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất? Tại sao trên 5oC, dưới 42oC thì cá rô phi sẽ chết?
- GV kết luận: từ 5oC - 42oC là GHST của cá rô phi. 5oC là giới hạn dưới, 42oC là giới hạn trên. 30oC là điểm cực thuận. Giới hạn sinh thái là gì?
- GV giới thiệu thêm: Cá chép Việt Nam chết ở nhiệt độ dưới 2o C và trên 44oC, phát triển thuận lợi nhất ở 28oC.-? 
- Nhận xét về GHST của mỗi loài sv? Loài nào có GHST rộng hơn? Loài nào có vùng phân bố rộng?
- Liên hệ: Nắm được ảnh hưởng của các NTST và GHST trong sản xuất nông nghiệp nên cần gieo trồng đúng thời vụ, khi khoanh vùng nông, lâm, ngư nghiệp cần xác điều kiện đất đai, khí hậu tại vùng đó có phù hợp với GHST của giống cây trồng vật nuôi đó không.
-Quan sát H 41.2 để trả lời.
+ Từ 5oC tới 42oC.
+ 30oC
+ Vì quá giới hạn chịu đựng của cá.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS nghiên cứu và trả lời.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và tiếp thu
VD: cây cao su chỉ thích hợp với đất đỏ bazan ở miền trung, Nam trung bộ, miền Bắc cây không phát triển được.
Kết luận: 
- GHST là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 NTST nhất định.
- Mỗi loài, cá thể đều có GHST riêng đối với từng NTST. Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng phân bố rộng, dễ thích nghi.
IV. Củng cố: - Môi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái
-Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho VD?
V. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK, Làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở.	
- Kẻ bảng 42.1 vào vở, ôn lại kiến thức sinh lí thực vật.
- Sưu tầm một số lá cây : lá lúa, lá lốt, vạn niên thanh.
Tuần 22 	Bài 42: ảnh hưởng của ánh sáng 
Tiết 44	lên đời sống sinh vật
A. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường.
- Liên hệ giải thích một số hiện tượng về tập tính và sinh lí của sinh vật.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kĩ năng phân tích kênh hình
3. Thái độ : GD sự yêu thích môn học, tình yêu thiên nhiên
B. chuẩn bị: Bảng phụ , Sưu tầm một số lá cây lá lúa, lá lốt, vạn niên thanh.
C. Tiến trình hoạt động dạy học
I. Tổ chức lớp
Ngày..................... Lớp 9C: Sĩ số............ Vắng......................................................
Ngày..................... Lớp 9D: Sĩ số............ Vắng......................................................
II. Kiểm tra 15 phút	
Đề bài
Câu 1(4điểm). Môi trường là gì ? Kể tên các loại môi trường (ví dụ) ? Phân biệt các nhóm nhân tố sinh thái ?
Câu 2(4điểm). Vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của cá chép Việt Nam biết khi biết giới hạn nhiệt độ từ +2oC đến +44oC, trong đó điểm cực thuận là +28oC.
Câu 3 (2điểm). Việc nắm được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái có ý nghĩa gì trong sản xuất nông nghiệp ? 
Đáp án - biểu điểm
Câu 1 (4điểm)
Khái niệm môi trường : 	(1đ)
Kể tên 4 loại môi trường (ví dụ)	(1đ)
Phân biệt các nhóm NTST :
+ Nhân tố vô sinh .	(1đ)
+ Nhân tố hữu sinh : nhân tố sinh vật nhân tố con người (1đ)
Câu 2 (4điểm) : Mỗi chi tiết đúng HS được 0,5điểm
Vẽ hình: 	- Trục tung: mức độ sinh trưởng 
 - Trục hoành: nhiệt độ
- Thể hiện đường cong sinh trưởng 
- Tên hình vẽ
Chú thích đúng: - Giới hạn chịu đựng từ 20C- 440C 	 
 - Điểm cực thuận 280C
 	 - Giới hạn trên(điểm gây chết): 440C	
 	 - Giới hạn dưới (điểm gây chết): 20C
Câu 3 (2điểm)
Nắm được ảnh hưởng của các NTST và GHST trong sản xuất nông nghiệp nên cần gieo trồng, thu hoạch đúng thời vụ, khi khoanh vùng nông, lâm, ngư nghiệp cần xác điều kiện đất đai, khí hậu tại vùng đó có phù hợp với GHST của giống cây trồng vật nuôi đó không.
III. Bài mới: Hoạt động 1: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát cây lá nốt, vạn niên thanh, cây lúa, gợi ý để các em so sánh cây sống nơi ánh sáng mạnh và cây sống nơi ánh sáng yếu. Cho HS thảo luận và hoàn thành bảng 42.1
- Gọi đại diện 1 nhóm trình bày trên bảng phụ
- HS nhận xét, quan sát minh hoạ trên tranh, mẫu vật.
- GV đưa kết quả đúng. Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- AS có ảnh hưởng tới những đặc điểm nào của thực vật?
- GV nêu thêm: ảnh hưởng tính hướng sáng của cây.
- Nhu cầu AS của các loài cây có giống nhau không?
- Hãy kể tên cây ưa sáng và cây ưa bóng mà em biết?
- Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân ứng dụng điều này như thế nào?
- HS nghiên cứu SGK trang 122
+ Quan sát H 42.1; 42.2.
 - HS quan sát tranh ảnh, mẫu vật, thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 42.1 
- HS rút ra kết luận.
- Dựa vào bảng trên và trả lời.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Trồng xen kẽ cây để tăng năng suất và tiết kiệm đất.
Kết luận: - ánh sáng có ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí (quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước) của thực vật.
- Nhu cầu về ánh sáng của các loài không giống nhau:, người ta chia thành 2 nhóm :
+ Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng.
+ Nhóm cây ưa bóng; gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác.
Bảng 42.1: ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây
Những đặc điểm của cây
Khi cây sống nơi quang đãng
Khi cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà
Đặc điểm hình thái: - Lá
- Thân
+ Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt
+ Thân cây thấp, số cành cây nhiều
+ Phiến lá lớn, hẹp, màu xanh thẫm
+ Chiều cao của cây bị hạn chế bởi 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_2.doc