Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình học kỳ I (Theo chủ đề) - Năm học 2020-2021
TIẾT 4,5: III. Lai hai cặp tính trạng
Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định tổ chức, kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì?
- Kiểm tra bài tập 3, 4 SGK.
3. Bài mới:
3.1- Hoạt động khởi động:
Nội dung, phương thức tổ chức:
- GV giao nhiệm vụ: nêu một số vấn đề sau:
+ Dự đoán kết quả nếu Menden lai đồng thời 2 cặp tính trạng trên một cây:
P: Hạt Vàng, Vỏ trơn x Hạt Xanh, Võ nhăn
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm (2-4 học sinh)
Sản phẩm: Học sinh báo cáo sản phẩm: Kết quả tương tự 1 cặp tính trạng
- Đánh giá sản phẩm của học sinh: nhận xét động viên, có thể cho điểm các nhóm tốt ở phần giải quyết xong vấn đề ở cuối bài.
- Vào bài: Menđen không chỉ tiến hành lai một cạp tính trạng để tìm ra quy luật phân li và quy luật di truyền trội không hoàn toàn, ông còn tiến hành lai hai cạp tính trạng để tìm ra quy luật phân li độc lập.
3.2. Hình thành kiến thức
III. Lai một hai tính trạng
Tuần 1, 2, 3 Tiết 1,2,3,4,5 Ngày soạn: 26/08/2020 Phần I - Di truyền và biến dị Chương I - Các thí nghiệm của Menđen DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÊN CHỦ ĐỀ: QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN Thời lượng: 5 tiết Bước 1: Xác định chủ đề, đặt tên: TÊN CHỦ ĐỀ: QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN Các bài tương ứng trong SGK Sinh học 9: Từ Bài 1 đến bài 7 Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề : Tên chủ đề Bài tương ứng Tổng số tiết dự kiến Thứ tự trong KHDH Hình thức tổ chức QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN Từ Bài 1 đến bài 5 5 - Tiết 1 đến Tiết 5 Trên lớp Bước 3: Xác định mục tiêu bài học I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. - Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học, các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li. - Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng và lai hai cặp tính trạng của Menđen. - Giải thích được kết quả thí nghiệm lai một và hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen. - Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen. - Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. - Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. - Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền. - Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập lai một và hai cặp tính trạng 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích. - Phát triển tư duy phân tích so sánh. - Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng, hợp tác trong HĐN - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu phép lai phân tích, tương quan trội - lặn. 3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn. Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền. 4. Năng lực cần đạt được: a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học - Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức Phép lai một cặp tính trạng của menden, năng lực nghiên cứu khoa học về các TN của Menden, năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm về TN của MĐ - Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát, đưa định nghĩa/khái niệm, xác định biến, đối chứng, xác định mức độ chính xác của số liệu, tính toán, viết sơ đồ lai. Bước 4: Bảng mô tả mức độ, câu hỏi bài tập kiểm tra đánh giá 1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TÊN CHỦ ĐỀ: QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN - Học sinh làm quen với khái niệm “di truyền học”. Cần làm rõ ý: Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản. - Cần giới thiệu các khái niệm: tính trạng, cặp tính trang tương phản, nhân tố di truyền... (nêu định nghĩa và cho ví dụ). - Nêu được các khái niệm: Kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp , cho ví dụ minh họa với mỗi khái niệm. Nội dung tiến hành: Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại. Phương tiện Cách tiến hành - Nêu được phương pháp nghiên cứu của MenĐen (Phương pháp phân tích các thế hệ lai: chú ý phân tích tới F3). - Chỉ nêu hiện tượng và kết quả thí nghiệm, không giải thích cơ chế di truyền. Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu. - Nêu được quy luật di truyền và giải thích hiện tượng thực tế - Khái niệm lai phân tích: cho ví dụ, nêu ý nghĩa. - Khái niệm biến dị tổ hợp: cho ví dụ, nêu ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa, giải thích một số hiện tượng thực tế. - Làm rõ tính sáng tạo, độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen (Tách riêng từng cặp tính trạng để nghiên cứu – làm đơn giản tính di truyền phức tạp của sinh vật cho dễ nghiên cứu; Tạo dòng thuần chủng: Dùng toán thống kê phân tích để rút ra quy luật). Viết các sơ đồ lai một hay hai cặp tính trạng. Vận dụng được nội dung quy luật phân li và phân li độc lập để giải quyết các bài tập. Phân biệt di truyền trung gian với di truyền trội hoàn toàn. Vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ giao tử và tỉ lệ kiểu gen trong lai một cặp tính trạng - Giải thành thạo BT lai một cặp tính trạng. - Ý nghĩa: Xác định được xác suất của một hay hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua gieo các đồng kim loại. - Khả năng xuất hiện mỗi mặt của đồng kimloại là ½ liên hệ với lai một cặp tính trạng thấy cơ thể có kiểu gen Aa khi giảm phân cho hai loại giaotử A và a với xác suất ngang nhau là 1Avà 1a. - Với trường hợp hai đồng kim lọai cùng được gieo một lần hoàn toàn độc lập với nhau: xác suất ½ ss: ½ sn : ¼ nn lien hệ với tỉ lệ kiểu gen trong thí nghiệm của Men Đen là ¼ AA: ½ Aa: ¼ aa - Liên hệvới trường hợp xác định tỉ lệ giaotử của cơ thể có kiểu gen là AaBb. - Giải thành thạo BT lai hai cặp tính trạng 2. Câu hỏi bài tập kiểm tra đánh giá 1. Phát biểu nội dung quy luật phân li? 2. Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? 3. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả như thế nào 4. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên? 5. Làm bài tập 3, 4 vào vở. 6. Kết quả phép lai có tỉ lệ kiểu hình 3: 3:1:1, các cặp gen này di truyền độc lập. Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên? Bước 5: Thiết kế tiến trình bài học CHỦ ĐỀ: QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. - Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học, các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li. - Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng và lai hai cặp tính trạng của Menđen. - Giải thích được kết quả thí nghiệm lai một và hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen. - Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen. - Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. - Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. - HS biết cách xác định xác xuất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại. - Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền. - Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập lai một và hai cặp tính trạng 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích. - Phát triển tư duy phân tích so sánh. - Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng, hợp tác trong HĐN - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu phép lai phân tích, tương quan trội - lặn. 3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn. Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền. 4. Năng lực cần đạt được: a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học - Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức Phép lai một cặp tính trạng của menden, năng lực nghiên cứu khoa học về các TN của Menden, năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm về TN của MĐ - Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát, đưa định nghĩa/khái niệm, xác định biến, đối chứng, xác định mức độ chính xác của số liệu, tính toán, viết sơ đồ lai. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: KHDH, - Tranh phóng to hình 1.2, 2.1; 2.2; 2.3. 3.1 SGK, Tranh ảnh hay chân dung Menđen. III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học - Phương pháp: Dạy học chủ đề, Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp, Thảo luận nhóm, Trình bày một phút kết quả thảo luận.. - Kỹ thuật: Khăn phủ bàn, zyz, động não . III. Tiến trình bài dạy: CHỦ ĐỀ: QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN TIẾT 1: Di truyền học và các khái niệm thuật ngữ liên quan IV. Tiến trình dạy - học. 1. Ổn định tổ chức, kiểm diện – 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1- Hoạt động khởi động: a. Mục tiêu: GV đưa ra tình huống có vấn đề để tạo hứng thú tìm hiểu bài mới cho HS b. Phương thức tổ chức, nội dung, sản phẩm - GV giao nhiệm vụ: nêu một số vấn đề sau: Các em đã nghe từ “Di truyền” chưa, nghe trong trường hợp nào? Ai là người nghiên cứu DT đầu tiên? Tại sao con sinh ra thường có một số đặc điểm giống bố mẹ? Em sinh có đặc điểm nào khác bố mẹ không? Tai sao có sự khác nhau này? - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân. Sản phẩm: Học sinh báo cáo sản phẩm: - Đã nghe qua từ DT, trong phim, trong đười sống khi ai đó nhắc đến bố mẹ truyền lại cho con các đặc điểm nào đó gọi là DT - Menden - Do bố mẹ truyền lại. Có nhiều đặc điểm khác bố mẹ. HS không giải thích được vì sao khác. - Đánh giá sản phẩm của học sinh: tương đối tốt; giới thiệu qua chương trình Sinh học 9 Giới thiệu chủ đề TÊN CHỦ ĐỀ: QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN Thời lượng : 5 tiết Thời gian và nội dung dự kiến Tiết Nội dung Ghi chú 1 Di truyền học và các thuật ngữ kí hiệu khái niệm liên quan 2,3 Men den và di truyền học – Lai một cặp tính trạng 4,5 Lai hai cặp tính trạng 2. Hình thành kiến thức I. Di truyền học và các khái niệm thuật ngữ liên quan Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung NL KN TH Hoạt động 1: Di truyền học – 10 phút - Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan - Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm - Phương tiện dạy học: KHDH, SGK, Tranh phóng to hình 1.2 - GV cho HS đọc khái niệm di truyền và biến dị mục I SGK. -Thế nào là di truyền và biến dị ? - GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản. - GV cho HS làm bài tập s SGK mục I. - Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả lời: - Cá nhân HS đọc SGK. - 1 HS dọc to khái niệm biến dị và di truyền. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bó mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp. - Dựa vào £ SGK mục I để trả lời. I. Di truyền học và các khái niệm thuật ngữ liên quan 1. Di truyền học - Di truyền là hiện tượng truyền đạt lại các tính trạng của tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng can sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau ở nhiều chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - Di truyền học có vai trò quan trọng trong chọn giống, trong y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại. - Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, tự quản lí. giao tiếp, năng lực hợp tác . Hoạt động 2: Một số thuật ngữ và kí hiệu của di truyền học - 10 phút - Phương pháp: gợi mở, vấn đáp tìm tòi - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân - Phương tiện dạy học: KHDH, SGK - GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ. - Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ. - Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó. - Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ. - Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó. - GV giới thiệu một số kí hiệu. - GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố. - HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức. - HS lấy VD cụ thể để minh hoạ. - HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở. - HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở. 2. Các thuật ngữ kí hiệu khái niệm liên quan 2.1. Một số thuật ngữ, khái niệm: - Nhân tố di truyền - Tính trạng là những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo sinh lý riêng cho 1 cơ thể nào đó, giúp ta dễ dàng phân biệt nó với những cơ thể khác. Vd:đậu thân cao, hạt vàng, ... + Tính trạng tương ứng là những biểu hiện khác nhau của cùng 1 loại tính trạng.VD:hạt vàng, hạt xanh,hạt đen, hạt trắng. + Tính trạng tương phản là 2 tính trạng tương ứng có biểu hiện trái ngược nhau.VD: hạt màu đen và hạt màu trắng. + Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1. + Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. Thông thường khi nói tới KG của 1 cơ thể người ta chỉ xét 1 vài xặp gen nào đó liên quan với các tính trạng đang được quan tâm .VD:AABB, AaBB.. - Kiểu hình là toàn bộ các tính trạng của cơ thể. Thưc tế khi nói tới kiểu hình của 1 cơ thể, người ta chỉ xét 1 vài tính trạng mà người ta quan tâm .VD: Đậu thân cao, hoa trắng, hạt vàng . - Thể đồng hợp: Thể đồng hợp về một gen nào đó là trường hợp 2 alen trong cặp tương ứng giống nhau. VD: aa, BB,... - Thể dị hợp: Thể dị hợp về 1 gen nào đó là trường hợp 2 alen trong cặp tương ứng là khác nhau.VD:Aa, Bb,... - Giống thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, các thế hệ con cháu không phân ly, có KH giống bố mẹ. Trên thực tế, nói tới giống thuần chủng là nói tới sự thuần chủng về 1 hoặc vài tính trạng nào đó đang được nghiên cứu, cặp gen quy định tính trạng này là đồng hợp. 2.2. Một số kí hiệu P: Cặp bố mẹ xuất phát x: Kí hiệu phép lai G: Giao tử ♂ : Đực; ♀: Cái F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1). 3. Luyện tập a. Mục tiêu: GV đưa ra tình huống có vấn đề để tạo hứng thú tìm hiểu bài mới cho HS b. Phương thức tổ chức, nội dung, sản phẩm - 1 HS đọc kết luận SGK. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7. 4. Vận dụng: a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống b. Phương thức tiến hành: giao nhiệm vụ cá nhân Giải thích các thuật ngữ DT, DTH 5. Tìm tòi mở rộng: a. Mục tiêu: Tìm hiểu các kênh thông tin khác để mở rộng kiến thức đã học. Chuẩn bị kiến thức mới cho bài tiếp theo. b. Phương thức tiến hành: giao nhiệm vụ cá nhân về nhà Về nhà tìm hiểu thêm về cây đậu Hà lan( hoa, quả, thụ phấn ) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập. - Đọc trước bài 2. TIẾT 2,3: Men den và di truyền học – Lai một cặp tính trạng Tiến trình dạy - học. 1. Ổn định tổ chức, kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: ?Trình bày đối tượng nội dung và ý nghĩa thực tế của di truyền học ? 3. Bài mới: 3.1- Hoạt động khởi động: a. Mục tiêu: GV đưa ra tình huống có vấn đề để tạo hứng thú tìm hiểu bài mới cho HS b. Phương thức tổ chức, nội dung, sản phẩm - GV giao nhiệm vụ: nêu một số vấn đề sau: + Ở đậu Hà Lan: cho cây hoa đỏ lai cây hoa đỏ thế hệ con xuất hiện hoa trắng?, Ở người, Bố và mẹ có nhóm máu A, sinh ra con có nhóm máu O? Theo em tại sao có hiện tượng này? Nó có tuân theo quy luật nào không? ( Vấn đề khó) - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm tổ. Sản phẩm: Học sinh báo cáo sản phẩm: + Do gen ( một số em có thể do đột biến) - Đánh giá sản phẩm của học sinh: nhận xét động viên, có thể cho điểm các nhóm tốt ở phần giải quyết xong vấn đề ở cuối bài. Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. 3.2. Hình thành kiến thức I. Men den và di truyền học – Lai một cặp tính trạng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung NL KN TH Hoạt động 1: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học – 10 phút - Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan - Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm - Phương tiện dạy học: KHDH, SGK, Tranh phóng to hình 1.2.- Tranh ảnh hay chân dung Menđen. - GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai? - Treo hình 1.2 phóng to để phân tích. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen? - GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả. - GV giải thích vì sao menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu. - 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi. - HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng. - Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai. - 1 vài HS phát biểu, bổ sung. - HS lắng nghe GV giới thiệu. - HS suy nghĩ và trả lời. 1. Menđen - người đặt nền móng cho di truyền học - Menđen (1822-1884)- người đặt nền móng cho di truyền học. - Đối tượng nghiên cứu sự di truyền của Menđen là cây đậu Hà Lan. - Menđen dùng phương pháp phân tích thế hệ lai và toán thống kê để tìm ra các quy luật di truyền. + Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 hoặc vài cặp tính trạng, theo dõi riêng con cháu của từng cặp bố mẹ. + Dùng toán thống kê và lý thuyết xác suất để phân tích QLDT các tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ sau. + Đưa ra giả thuyết khoa học giải thích những gì quan sát được + Làm thí nghiệm kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết mà mình đưa ra - Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, tự quản lí. giao tiếp, năng lực hợp tác . - Tích hợp: Sinh học 6 ( hoa, thụ phấn ), Môn Toán xác suất, thống kê Hoạt động 2: Lai một cặp tính trạng – Quy luật phân ly - Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan - Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm - Phương tiện dạy học: KHDH, SGK, Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan. - GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn. - Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống. - Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2? - GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi. - Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9. - Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền. - HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành. - Ghi nhớ khái niệm. - Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được: + Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội. + F2: 3 trội: 1 lặn - Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống: 1. đồng tính 2. 3 trội: 1 lặn - 1, 2 HS đọc. 2. Lai một cặp tính trạng – Quy luật phân ly a. Thí nghiệm: - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng F1: Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng b. Kết quả thí nghiệm – Kết luận: - Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. - Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, tự quản lí. giao tiếp, năng lực hợp tác . - Kĩ năng: quan sát, nhận định, vận dụng viết SĐL - GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích. - Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ? - Yêu cầu HS: - Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2? - Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng? - GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra: 1AA:2Aa: 1aa trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng. - Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử? - HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3 + Nhân tố di truyền A quy định tính trạng trội (hoa đỏ). + Nhân tố di truyền a quy định tính trạng trội (hoa trắng). + Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa. - Trong quá trình phát sinh giao tử: + Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: a + Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a. - ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng A được biểu hiện. - Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được: GF1: 1A: 1a + Tỉ lệ hợp tử F2 1AA: 2Aa: 1aa + Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA. c. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm Theo Menđen: - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen). - Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng. - Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể. => Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng. d. Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. - Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, tự quản lí. giao tiếp, năng lực hợp tác . - Kĩ năng: quan sát, nhận định, vận dụng viết SĐL - Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen? - Hãy xác định kết quả của những phép lai sau: P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa P: Hoa đỏ x Hoa trắng Aa aa - Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần chủng? - Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – trang 11) - Khái niệm lai phân tích? - GV nêu; mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. - 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa - Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu kết quả của từng trường hợp. - Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ lai. - Các nhóm khác hoàn thiện đáp án. - HS dựa vào sơ đồ lai để trả lời. 1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4- Đồng hợp trội; 5- Dị hợp - 1 HS đọc lại khái niệm lai phân tích. 3. Lai phân tích - Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. Viết sơ đồ lai - Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, tự quản lí. giao tiếp, năng lực hợp tác . - Kĩ năng: quan sát, nhận định, vận dụng viết SĐL - GV yêu cầu HS nghiên cứu thồn tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên? - Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu? - Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất? - Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào? - HS thu nhận và xử lý thông tin. - Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS xác định được cần sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phương pháp hoặc ở cây trồng thì cho tự thụ phấn. 4. Ý nghĩa của tương quan trội lặn - Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật. - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế. - Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. 5. Trội không hoàn toàn (Giảm tải) 3.3. Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố luyện tập kiến thức đã học b. Phương thức tiến hành: giao nhiệm vụ cá nhân - Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen? - Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ. 3.4. Vận dụng: a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống b. Phương thức tiến hành: giao nhiệm vụ cá nhân - Làm bài tập 4 (Giảm tải, chỉ yêu cầu HS khá giỏi nếu có thời gian) Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ. Quy ước gen A quy định mắt đen Quy ước gen a quy định mắt đỏ Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa Sơ đồ lai: P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ AA aa GP: A a F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen) GF1: 1A: 1a 1A: 1a F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ). + Viết sơ đồ lai trong TN lai một cặp tính trạng của Menden? + Nếu trên đồng ruộng, tất cả các cây đều mang 2 gen trội (AA thuần chủng) nó có ý nghĩa như thế nào? Treo Bảng phụ có BT 1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả như thế nào 2. ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên? 3.5. Tìm tòi mở rộng: a. Mục tiêu: Tìm hiểu các kênh thông tin khác để mở rộng kiến thức đã học. Chuẩn bị kiến thức mới cho bài tiếp theo. b. Phương thức tiến hành: giao nhiệm vụ cá nhân về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập 3, 4 vào vở. - Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập TIẾT 4,5: III. Lai hai cặp tính trạng Tiến trình dạy - học. 1. Ổn định tổ chức, kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì? - Kiểm tra bài tập 3, 4 SGK. 3. Bài mới: 3.1- Hoạt động khởi động: Nội dung, phương thức tổ chức: - GV giao nhiệm vụ: nêu một số vấn đề sau: + Dự đoán kết quả nếu Menden lai đồng thời 2 cặp tính trạng trên một cây: P: Hạt Vàng, Vỏ trơn x Hạt Xanh, Võ nhăn - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm (2-4 học sinh) Sản phẩm: Học sinh báo cáo sản phẩm: Kết quả tương tự 1 cặp tính trạng - Đánh giá sản phẩm của học sinh: nhận xét động viên, có thể cho điểm các nhóm tốt ở phần giải quyết xong vấn đề ở cuối bài. - Vào bài: Menđen không chỉ tiến hành lai một cạp tính trạng để tìm ra quy luật phân li và quy luật di truyền trội không hoàn toàn, ông còn tiến hành lai hai cạp tính trạng để tìm ra quy luật phân li độc lập. 3.2. Hình thành kiến thức III. Lai một hai tính trạng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung NL KN TH Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen - Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan - Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm - Phương tiện dạy học: KHDH, SGK, Tranh phóng to hình 4 SGK.- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4. - Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGk, nghiên cứu thông tin và trình bày thí nghiệm của Menđen. - Từ kết quả, GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 4 Trang 15. (Khi làm cột 3 GV có thể gợi ý cho HS coi 32 là 1 phần để tính tỉ lệ các phần còn lại). - GV treo bảng phụ gọi HS lên điền, GV chốt lại kiến thức. - HS quan sát tranh nêu được thí nghệm. - Hoạt động nhóm để hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm lên bảng điền. 1. Thí nghiệm của Menđen về lai hai cặp tính trạng a. Thí nghiệm: - Lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản. P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn F1: Vàng, trơn Cho F1 tự thụ phấn => F2: cho 4 loại kiểu hình với tỷ lệ: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn:3 xanh, trơn:1 xanh, nhăn. - Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, tự quản lí. giao tiếp, năng lực hợp tác . - Kĩ năng: quan sát, nhận định, vận dụng viết SĐL Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ từng cặp TT ở F2 Vàng, trơn Vàng, nhăn Xanh, trơn Xanh, nhăn 315 101 108 32 9 3 3 1 = = = Vàng 315+101 416 3 Xanh 108+32 140 1 = = = Trơn 315+108 423 3 Nhăn 101+32 133 1 - GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2 cụ thể như SGK. - GV cho HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống Trang 15 SGK. - HS ghi nhớ kiến thức 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn = (3 vàng: 1 xanh)(3 trơn: 1 nhăn) - HS vận dụng kiến thức ở mục 1 điền đựoc cụm từ “tích tỉ lệ”. - 1 HS đọc lại nội dung SGK. - Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2? - Từ kết quả trên cho ta kết luận gì? - Yêu cầu HS quy ước gen. - Nhắc lại tỉ lệ kiểu hình ở F2? - Số tổ hợp giao tử (hợp tử) ở F2? - Số loại giao tử đực và cái? - GV kết luận : cơ thể F1 phải dị hợp tử về 2 cặp gen AaBb các gen tương ứng A và a, B và b phân li độc lập và tổ hợp tự do để cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab. - Yêu cầu HS theo dõi hình 5 và giải thích tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử (hợp tử)? - GV hướng dẫn cách xác định kiểu hình và kiểu gen ở F2, yêu cầu HS hoàn thành bảng 5 trang 18. - HS nêu được tỉ lệ: = Vàng 3 Xanh 1 = Trơn 3 Nhăn 1 - HS rút ra kết luận. - 1 HS trả lời. - HS nêu được: 9 vàng, trơn; 3 vàng, nhăn; 3 xanh, trơn; 1 xanh, nhăn. - Tỉ lệ kiểu hình ở F2 tương ứng với 16 hợp tử. - có 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái, mỗi loại có tỉ lệ 1/4. - HS hoạt động nhóm và hoàn thành bảng 5. b. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm - Từ kết quả t
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_i_theo_chu_de_nam.doc