Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Công

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Công

I- Mục tiêu:

1. Kiến thức. Mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

- Nắm được hiện tượng di truyền và biến dị.

- Nắm được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

- Hiểu và nêu được 1 số thuật ngữ, ký hiệu trong di truyền học.

2.Kỉ năng. Rèn kỉ năng quan sát phân tích so sánh.

3. Thái độ. Yêu thích môn học

4.Năng lực cần đạt được:

a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.

b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học

- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực quan sát

II- Phương tiện dạy học:

- Sách giáo viên.

- Tranh 1.2 SGK phóng to.

- Ảnh hoặc chân dung của Menđen.

III- Tiến trình bài học:

1.Khởi động GV giới thiệu tổng quát chương trình Sinh học lớp 9 và chương I.

 

doc 13 trang Hoàng Giang 02/06/2022 2950
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Công", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 8/9/2021
 DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
Tiết 1: Bài 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC.
I- Mục tiêu: 
1. Kiến thức. Mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Nắm được hiện tượng di truyền và biến dị.
- Nắm được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và nêu được 1 số thuật ngữ, ký hiệu trong di truyền học.
2.Kỉ năng. Rèn kỉ năng quan sát phân tích so sánh.
3. Thái độ. Yêu thích môn học
4.Năng lực cần đạt được: 
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực quan sát
II- Phương tiện dạy học:
- Sách giáo viên.
- Tranh 1.2 SGK phóng to.
- Ảnh hoặc chân dung của Menđen.
III- Tiến trình bài học:
1.Khởi động GV giới thiệu tổng quát chương trình Sinh học lớp 9 và chương I.
2.Hình thành kiến thức 
PHƯƠNG PHÁP
GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 1 SGK.
GV thuyết trình:
Di truyền học nghiên cứu bản chất và quy luật của hiện tượng DT và BD.
H: Hãy liên hệ xem bản thân mình giống và khác bố mẹ ở những điểm nào? Vậy thế nào là DT? BD?
Từ ví dụ, GV khái quát khái niệm:
Hãy nêu mối quan hệ giữa DT và BD?
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
Đối tượng nghiên cứu của di truyền học?
GV giảng giải 3 nội dung của hiện tượng 
DT & BD:
- CSVC & cơ chế: Bố mẹ truyền cho con 
những đặc tính giống mình thông qua cấu trúc vật chất và theo cách nào.
- Các quy luật DT: Những đặc tính của bố mẹ biểu hiện ở các đời con cháu theo những xu thế tất yếu ra sao, trong những mối quan hệ số lượng như thế nào.
- Nguyên nhân và quy luật BD: Do đâu mà con mang những đặc điểm khác nhau và khác vơíu bố mẹ. Những sai khác này biểu hiện dưới những hình thức như thế nào và theo những xu hướng ra sao.
 Nêu ý nghĩa của Di truyền học?
GV hướng dẫn HS đọc phần "Em có biết trang 7 SGK", quan sát H1.2 và nghiên cứu SGK.
 Nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?
 Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen?
GV nêu rõ đối tượng n/c của Men Đen là đậu Hà Lan.
 Tại sao Men Đen lại chọn đậu Hà Lan làm đối tượng n/c?
GV nêu từng khái niệm sau đó yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ.
NỘI DUNG
1. Di truyền học:
* Hiện tượng DT,BD.
- Di truyền: Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho con cháu.
- Biến dị : Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
Mối quan hệ: BD và DT là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản.
* Đối tượng, nội dung và ý nghĩa của di truyền học.
- Đối tượng : là bản chất và quy luật của 
hiện tượng di truyền và biến dị.
Nội dung: 
+ Cơ sở vật chất 
+ Cơ chế 
 +Tính quy luậcủa hiện tượng DT và 
- Ý nghĩa: SGK.
2. Menđen - Người đặt nền móng cho Di truyền học.
Menđen dùng phương pháp phân tích các thế hệ lai.
Nội dung: 
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
- Dùng toán thống kê để phân tích, từ đo rút ra quy luật di truyền của các tính trạng.
3- Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học.
a. Một số thuật ngữ:
- Tính trạng:
- Cặp tính trạng tương phản:
- Nhân tố di truyền:
- Giống (dòng ) thuần chủng:
b. Một số ký hiệu:
- P : Cặp bố, mẹ xuất phát.
- x : Phép lai.
- G : Giao tử.
- ♂ : Cơ thể đực (hoặc giao tử đực)
- ♀ : Cơ thể cái (hoặc giao tử cái)
- F : Thế hệ con lai.
-F1 : Là thế hệ thứ nhất con của P.
-F2 : Là thế hệ thứ 2 (Từ F1).
3. Luyện tậpĐiền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Di truyền học nghiên cứu của hiện tượng di truyền và biến dị. Nó có một vai trò quan trọng không chỉ về mà còn có..cho Khoa học chọn giống và Y học, đặc biệt là trong Công nghệ Sinh học hiện đại.Nhờ đề ra Menđen đã phát minh ra các quy luật di truyền từ thực nghiệm, đặt nền móng cho Di truyền học.
 4. Vận dụng. Liên hệ bản thân xem mình giống khác, bố mẹ ở điểm nào. Đâu là hiện tượng biến dị 
Ngày soạn : 10/9/2021
CHỦ ĐỀ : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Thời lượng 2 tiết (Gồm tiết 2, 3 theo PPCT)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. 
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li. Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
2. Kĩ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được kết quả thí nghiệm của Men đen.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích, say mê môn học.
4. Phát triển năng lực, phẩm chất: 
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực quan sát, năng lực hợp tác, Tích cực tự lực phát hiện và thu nhận kiến thức.
- Phẩm chất nghiên cứu, tìm tòi...
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
1. Hình thức:	 -Dạy học trên lớp.
	 -Nghiên cứu SGK, Tài liệu.
	 -Học theo nhóm.
2. Phương pháp: -Trình bày một phút.
 - Vấn đáp giợi mỏ, tìm tòi.
 - Dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
3. Kĩ thuật daỵ học: - Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đánh giá kết quả. 
III. CHUẨN BỊ:
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
Tổ chức lớp:
- GV chia 2 tiết học: Tiết 1 GV – HS nghiên cứu Thí nghiệm của Menđen, Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Tiết 2 đi tìm - Lai phân tích, Ý nghĩa của tương quan trội lặn
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức: Lớp 9A,9C
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
3.1 Hoạt động 1: Khởi động
*Vào bài: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Khi cho lai hai cây đậu hoa đỏ với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Khi cho các cây đậu F1 tự thụ phấn, F2 có cả hoa đỏ và hoa trắng. Cây đậu hoa dỏ ban đầu (P) có thuộc giống thuần chủng hay không? Vì sao? Chúng ta sẽ làm rõ những vấn đề này trong bài hôm nay.
HS lắng nghe
3.2 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
a. Nội dung 1: Thí nghiệm của Menđen 
Hoạt động : Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
- GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn.
-Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống.
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2?
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi.
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9.
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền. 
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm, 
Hoạt động : Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV quan sát học sinh các nhóm hoạt động, hỗ trợ các nhóm khi gặp khó khăn
- Học sinh hoạt động theo nhóm 
- Các nhóm sử dụng thông tin vừa đọc được, trao đổi các bạn trong nhóm để hoàn thành các câu trả lời vào phiếu học tập
Hoạt động : Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày các kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác đánh giá, nhận xét
Hoạt động : Đánh giá kết quả hoạt động
- Sau khi các nhóm nhận xét, đánh giá thì GV nhận xét , đánh giá và chốt kiến thức cho HS
HS thống nhất và ghi đáp án đúng vào vở: 
a. Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
	F1: Hoa đỏ
	F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
b. Các khái niệm:
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
c. Kết quả thí nghiệm – Kết luận:
	Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. 
b. Nội dung 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Hoạt động : Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích.
Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ?
- Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2?
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
- Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử?
- Thảo luận theo 4 nhóm, mỗi nhóm 1 câu hỏi. Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK.
Hoạt động : Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV quan sát học sinh các nhóm hoạt động, hỗ trợ các nhóm khi gặp khó khăn
- Học sinh hoạt động theo nhóm 
- Các nhóm sử dụng thông tin vừa tìm hiểu được, trao đổi các bạn trong nhóm để hoàn thành các câu trả lời.
Hoạt động : Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày các kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra:
 1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác đánh giá, nhận xét
Hoạt động : Đánh giá kết quả hoạt động
- Sau khi các nhóm nhận xét, đánh giá thì GV nhận xét , đánh giá và chốt kiến thức cho HS
HS thống nhất và ghi đáp án đúng vào vở: 
Theo Menđen:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen).
- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng.
- Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể.
=> Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng.
- Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
c. Nội dung 3: Lai phân tích
Hoạt động : Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen?
- Hãy xác định kết quả của những phép lai sau 
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 Aa aa
- Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần chủng?
- Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – trang 11) 
- Khái niệm lai phân tích? 
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận theo 4 nhóm trả lời 4 câu hỏi, 
Hoạt động : Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV quan sát học sinh các nhóm hoạt động, hỗ trợ các nhóm khi gặp khó khăn
- Học sinh hoạt động theo nhóm 
- Các nhóm sử dụng thông tin vừa đọc được, trao đổi các bạn trong nhóm để hoàn thành các câu trả lời câu hỏi và phiếu học tập
Hoạt động : Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày các kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác đánh giá, nhận xét
Hoạt động : Đánh giá kết quả hoạt động
- Sau khi các nhóm nhận xét, đánh giá thì GV nhận xét , đánh giá và chốt kiến thức cho HS
HS thống nhất và ghi đáp án đúng vào vở: 
1. Một số khái niệm:
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
- Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau (AA, aa).
- Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa).
2. Lai phân tích:
- là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
d. Nội dung 4: Ý nghĩa của tương quan trội lặn
Hoạt động : Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên? 
- Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu? 
- Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất?
- Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào?
- Thảo luận theo 4 nhóm, mỗi nhóm 1 câu hỏi. Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK.
Hoạt động : Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV quan sát học sinh các nhóm hoạt động, hỗ trợ các nhóm khi gặp khó khăn
- Học sinh hoạt động theo nhóm 
- Các nhóm sử dụng thông tin vừa tìm hiểu được, trao đổi các bạn trong nhóm để hoàn thành các câu trả lời.
Hoạt động : Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày các kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác đánh giá, nhận xét
Hoạt động : Đánh giá kết quả hoạt động
- Sau khi các nhóm nhận xét, đánh giá thì GV nhận xét , đánh giá và chốt kiến thức cho HS
HS thống nhất và ghi đáp án đúng vào vở: 
- Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật.
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ thuần chủng của giống.
3.3 Hoạt động 3: Luyện tập:
a. Nội dung 1: Thí nghiệm của Menđen 
Hoạt động : Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hinh ở F1; F2?
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK, 
Hoạt động : Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV quan sát học sinh 
- Học sinh xem lại kiến thức ở nội dung 1:
Hoạt động : Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu trình bày các kết quả
HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS trình bày kết quả so sánh
- HS khác đánh giá, nhận xét
Hoạt động : Đánh giá kết quả hoạt động
- Sau HS nhận xét, đánh giá thì GV nhận xét , đánh giá và chốt kiến thức cho HS
HS thống nhất 
a. Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
	F1: Hoa đỏ
	F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
b. Kết quả thí nghiệm – Kết luận:
	Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. 
b. Nội dung 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Hoạt động : Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
- Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử?
- Thảo luận theo 4 nhóm, mỗi nhóm 1 câu hỏi. Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK.
Hoạt động : Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV quan sát học sinh các nhóm hoạt động, hỗ trợ các nhóm khi gặp khó khăn
- Học sinh hoạt động theo nhóm 
- Các nhóm sử dụng thông tin vừa tìm hiểu được, trao đổi các bạn trong nhóm để hoàn thành các câu trả lời.
Hoạt động : Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày các kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác đánh giá, nhận xét
Hoạt động : Đánh giá kết quả hoạt động
- Sau khi các nhóm nhận xét, đánh giá thì GV nhận xét , đánh giá và chốt kiến thức cho HS
HS thống nhất 
- khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra:
 1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng.
- Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
c. Nội dung 3: Lai phân tích
Hoạt động : Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Hãy xác định kết quả của những phép lai sau 
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 Aa aa
- Khái niệm lai phân tích? 
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận theo 4 nhóm trả lời 2 câu hỏi, 
Hoạt động : Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV quan sát học sinh các nhóm hoạt động, hỗ trợ các nhóm khi gặp khó khăn
- Học sinh hoạt động theo nhóm 
- Các nhóm sử dụng thông tin vừa đọc được, trao đổi các bạn trong nhóm để hoàn thành các câu trả lời câu hỏi và phiếu học tập
Hoạt động : Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày các kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác đánh giá, nhận xét
Hoạt động : Đánh giá kết quả hoạt động
- Sau khi các nhóm nhận xét, đánh giá thì GV nhận xét , đánh giá và chốt kiến thức cho HS
HS thống nhất 
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
F: AA	:	Aa : aa
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 Aa aa
F: Aa : aa (Lai phân tích)
2. Lai phân tích:
- là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
d. Nội dung 4: Ý nghĩa của tương quan trội lặn
Hoạt động : Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu? 
- Thảo luận theo 4 nhóm, trả lời 1 câu hỏi. Cá nhân HS tự nghiên cứu nội dung 4.
Hoạt động : Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV quan sát học sinh các nhóm hoạt động, hỗ trợ các nhóm khi gặp khó khăn
- Học sinh hoạt động theo nhóm 
- Các nhóm sử dụng thông tin vừa tìm hiểu được, trao đổi các bạn trong nhóm để hoàn thành các câu trả lời.
Hoạt động : Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày các kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác đánh giá, nhận xét
Hoạt động : Đánh giá kết quả hoạt động
- Sau khi các nhóm nhận xét, đánh giá thì GV nhận xét , đánh giá và chốt kiến thức cho HS
HS thống nhất 
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
3.4 Hoạt động 4: Vận dụng:
GV yêu cầu HS xem kĩ lý thuyết để làm bài tập về 1 tính trạng ở bài 7 (bỏ phần bài giảm tải)
HS xem kĩ kiến thức để áp dung vào làm bài tập 
3.5 Tìm tòi mở rộng:
 Tìm hiểu 2 dạng bài tập về lai 1 cặp tính trạng: các bước giải bài tập về dạng bài toán thuận và dạng bài toán ngược.
HS: Tìm các tài liệu có liên quan để tham khảo
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
- Làm bài tập 4 vào vở.
- Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập.
5. Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_1_den_3_nam_hoc_2021_2022_nguyen.doc