Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 9+10: Phân bào - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.
- Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II
- Nêu được điểm khác nhau ở từng thời kì của giảm phân I và giảm phân II.
- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
2. Kĩ năng : Rèn cho HS
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, vẽ hình.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sử dụng CNTT và truyền thông, năng lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Quan sát, tính toán, xử lí và trình bày số liệu đã tính toán được
Ngày soạn: 29/09/2020 Ngày dạy: Tiết PPCT: 9,10 CHỦ ĐỀ: PHÂN BÀO ( Thời lượng: 2 tiết) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. - Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân. - Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể. - Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II - Nêu được điểm khác nhau ở từng thời kì của giảm phân I và giảm phân II. - Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng. 2. Kĩ năng : Rèn cho HS - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, vẽ hình. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sử dụng CNTT và truyền thông, năng lực tính toán - Năng lực chuyên biệt: Quan sát, tính toán, xử lí và trình bày số liệu đã tính toán được II.MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH. Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nguyên phân - Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. - Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân. - Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể. Giải bài tập xác định số NST, số tế bào con,..được tạo ra sau nguyên phân, giảm phân. Giảm phân - Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II - Nêu được điểm khác nhau ở từng thời kì của giảm phân I và giảm phân II. - Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng. III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: 1.Nhận biết: .Qua nội dung chủ đề, học sinh nêu được: a. Khái niệm phân bào, nguyên phân giảm phân? b. Kể được các hình thức phân bào.c. Nêu được diễn biến của NST trong NP GP. 2.Thông hiểu : Qua nội dung chủ đề, học sinh hiểu được: a. Hiểu được diễn biến của NST trong NP GP. b. Nêu cơ chế của NP, GP 3. Vận dụng : Qua nội dung chủ đề, học sinh hiểu được: a. Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác căn bản so với kết quả của giảm phân II? b.Trong 2 lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm? 4. Vận dụng cao: a. Nguyên phân có vai trò như thế nào đối với quá trình sinh trưởng, sinh sản và di truyền củasinh vật? b. Cơ chế nào trong nguyên phân giúp đảm bảo bộ NST trong tế bào con giống tế bào mẹ? c. BT về NP, GP- Bài tập: HS chữa bài tập 5 SGK trang 30.+ 1 HS giải bài tập: ở lúa nước 2n = 24. Hãy chỉ rõ: a. Số tâm động ở kì giữa của nguyên phân. .b. Số tâm động ở kì sau của nguyên phân IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ: A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống mở đầu 1. Mục tiêu: Giúp học sinh phát hiện ra nội dung của chủ đề cần học 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề 3. Hình thức tổ chức: Cá nhân 4. Phương tiện: sgk 5.Sản phẩm: Gây được trí tò mò của HS về sự liên quan giữa câu hỏi với bài học mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV nêu vấn đê: Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định. Tuy nhiên hình thái của nhiễm sắc thể lại biến đổi qua các kì của chu kì tế bào. Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục. Các tế bào con được hình thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử, nhưng có sự khác nhau về sự tạo thành các giao tử đực và cái. - Gv đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh, từ đó hướng HS vào phần nội dung kiến thức mới - HS cập nhật thông tin B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào 1. Mục tiêu:- Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Trực quan, vấn đáp 3. Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm, cá nhân 4. Phương tiện: quan sát hình và tài liệu sgk. 5. Sản phẩm: I. Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào - Chu kì tế bào gồm: + Kì trung gian: tế bào lớn lên và có sự nhân đôi NST. + Qúa trình nguyên phân: có sự phân chia NST và chất tế bào 2 tế bào mới. - Sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào : + Từ kì trung gian đến kì giữa : NST đóng xoắn (đóng xoắn cực đại ở kì giữa) Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt I. Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào - GV y/c HS đọc thông tin sgk, kết hợp quan sát H9.1 trả lời : + H:Chu kì tb gồm những giai đoạn nào? + H: Thời gian và sự biến đổi của tb qua từng giai đoạn? - GV nhận xét, lưu ý HS về thời gian và sự nhân đôi của NST ở kì trung gian. - GV y/c HS quan sát H9.2 thảo luận nhóm, trả lời : + H : Nêu sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào? + H : Hoàn thành bảng 9.1 sgk - GV tổ chức cho các nhóm thảo luận - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. - HS suy nghĩ trả lời. - HS quan sát hình, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày,bổ sung. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên Mục tiêu: Trình bày được sự thay đổi trạng thái đơn kép, và sự vận động của NST qua 4 kỳ nguyên phân Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt II. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân B1: GV y/c HS quan sát H 9.2 và 9.3 ® trả lời các caau hỏi: Hình thái NST ở kì trung gian ? Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì - HS quan sát hình nêu được : + NST có dạng sợi mảnh + NST tự nhân đôi B2: GV y/c HS nghiên cứu thông tin (trang 28) quan sát các hình ở bảng 9.2 ® thảo luận: điền nội dung thích hợp vào bảng 9.2 - HS trao đổi thống nhất trong nhóm, ghi lại những diễn biến cơ bản của NST ở các kì -Đại diện các nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. (các nhóm sửa chữa sai sót nếu có) B3: GV chốt lại kiến thức qua từng kì 1) Kì trung gian: - NST dài mảnh, duỗi xoắn - NST nhân đôi thành NST kép -Trung tử nhân đôi thành 2 trung tử 2) Nguyên phân: Các kì Những diễn biến cơ bản của NST Kì đầu - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt - Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại - Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB Kì cuối Các NST đơn dãn xoắn ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất B4: GV nhấn mạnh: + ở kì sau có sự phân chia tế bào chất và các bào quan + Kì cuối có sự hình thành màng nhân khác nhau giữa TB động vật và thực vật ? Nêu kết quả của quá trình phân bào - HS ghi nhớ thông tin - HS nêu được : Tạo ra 2 TB con Kết quả: từ một TB ban đầu 2n NST tạo ra 2 TB con có bộ NST giống nhau và giống TB mẹ HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu ý nghĩa của nguyên phân Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt III. Ý nghĩa của nguyên phân Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của nguyên phân B1: GV cho HS thảo luận nêu được : ? Do đâu mà số NST của TB con giống mẹ ? Trong nguyên phân số lượng TB tăng mà bộ NST không đổi ® điều đó có ý nghĩa gì - HS thảo luận nêu được: ® do NST nhân đôi một lần và chia đôi một lần ®bộ NST của mỗi loài được ổn định. B2: GV nêu ý nghĩa thực tiễn trong giâm, chiết, ghép - Nguyên phân là hình thức sinh sản của TB và sự lớn lên của cơ thể - Nguyên phân di trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của loài các thế hệ TB. HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt IV. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân Mục tiêu:Trình được những diễn biến cơ bản qua các kỳ giảm phân B1: GV y/c HS quan sát kì trung gian ở H 10 ® trả lời câu hỏi: ? Kì trung gian NST có hình thái như thế nào ? - HS quan sát hình ® nêu được : + NST duỗi xoắn + NST nhân đôi - 1 HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. B2: GV y/c HS quan sát H 10 đọc thông tin SGK ® hoàn thành bài tập ở bảng 10 - HS tự thu nhận xử lí thông tin - Thảo luận nhóm, thống nhát ý kiến B3: GV kẻ bảng gọi HS lên làm bài - Đại diện nhóm hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung. B4: Gv chốt lại kiến thức a) Kì trung gian - NST ở dạng sợi mảnh - Cuối kì NST nhân đôi thành NST kép dính nhau ở tâm động b) Diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân.( bảng sau) Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu - Các NST xoắn, co ngắn - Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể bắt chéo, sau đó tách rời nhau - NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội Kì giữa - Các NST tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào - NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Kì sau - Các NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào Kì cuối - Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội (kép) - Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội. Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội (n NST) HOẠT ĐỘNG 6: Ý nghĩa của giảm phân Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt V. Ý nghĩa của giảm phân Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của giảm phân B1: GV cho HS thảo luận ? Vì sao trong giảm phân các tế bào con lại có bộ NST giảm đị một nửa. HS nêu được: Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào I B2: GV nhấn mạnh: sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng ® đây là cơ chế tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST ? Nêu những điểm khác nhau cơ bản của giảm phân I và giảm phân II. - HS ghi nhớ thông tin ® tự rút ra ý nghĩa của giảm phân. - HS sử dụnh kiến thức ở bảng 10 để so sánh từng kì. Tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc NST C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 7: Củng cố - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. (1)Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài (2) Nguyên phân là gì? Là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản vô tính. (3) Khoanh tròn vào các chữ cái ở đầu câu trả lời đúng Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào: a) Kì trung gian b) Kì đầu c) Kì giữa d) Kì sau e) Kì cuối Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là: a) Sự chia đều chất nhân của TB mẹ cho 2 TB con b) Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của TB mẹ cho 2 TB con c) Sự phân li đồng đều của các crômatít về 2 TB con d) Sự phân chia đồng đều TB chất của TB mẹ cho 2 TB con 3. Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân, số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau đây? a) 4 b)8 c) 16 d)32 4. Giảm phân là gì? Là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n) ở thời kì chín, qua 2 lần phân bào liên tiếp, tạo 4 tế bào con đều mang bộ NST đơn bội (n).( Mỗi tế bào con có bộ NST giảm đi 1 nửa so vói mẹ) 5.Lựa chọn câu trả lời đúng: (1) Bộ NST chứa trong các tế bào con tạo ra sau giảm phân bình thường của tế bào sinh giao tử lưỡng bội là: a.n b.2n c.3n d.4n (2) Trong giảm phân, hiện tượng tiếp hợp và có thể dẫn tới trao đổi chéo giữa các đoạn tương ứng của các NST kép tương đồng xảy ra ở: a.Kì đầu II b.Kì giữa I c . Kì đầu I d. Kì sau I (3) Tế bào sinh giao tử lưỡng bội kết thúc giảm phân I bình thường, bộ NST trong mỗi tế bào con là: a.n đơn b. n kép c.2n đơn d.2n kép D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG 8: Vận dụng liên hệ thực tế cuộc sống. Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 1. Xác định số lượng NST , tâm động, cromatit có trong một tế bào ở mỗi kì của nguyên phân: Bước 1: Xác định bộ NST 2n Bước 2: XĐ số lượng NST , cromatit, tâm động. Số NST đơn Số NST kép Số cromatit Số tâm động Kì đầu 0 2n 2x2n=4n 2n Kì giữa 0 2n 2x2n=4n 2n Kì sau 2x 2n=4n 0 0 2x2n=4n Kì cuối 2n 0 0 2n 2.Tính số tế bào con tạo ra sau nguyên phân: - Từ một tế bào ban đầu qua k lần nguyên phân liên tiếp tạo ra 2k tế bào con. - Có a tế bào nguyên phân liên tiếp k lần thì số tế bào con tạo thành là a.2k. - Số NST môi trường cung cấp cho a tế bào nguyên phân k lần là: a.2n(2k – 1). 3.Xác định số lượng NST , tâm động, cromatit có trong một tế bào ở mỗi kì của giảm phân: Bước 1: Xác định bộ NST 2n Bước 2: Xác định số lượng NST, cromatit, tâm động. Các chỉ số Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối NST đơn 0 0 0 0 0 0 2 x n n NST kép 2n 2n 2n n n n 0 0 cromatit 2 x 2n 2 x 2n 2 x 2n 2 x n 2 x n 2 x n 0 0 Tâm động 2n 2n 2n n n n 2 x n n 4. Những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân: - Giống nhau: + Đều là quá trình phân bào. + Đều trải qua các kì: Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối. + NST tự nhân đôi một lần ở kì trung gian. - Khác nhau: Nguyên phân Giảm phân + Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh + Xảy ra ở tế bào sinh dục chín. dục sơ khai.(giai đoạn chưa chín) + Một lần phân bào + Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. +Có sự phân li đồng đều của các cặp NST + Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do kép tương đồng về 2 cực tế bào (ở kì sau) của các cặp NST kép tương đồng về 2 cực tế bào( ở kì sau của giảm phân I) + 1 tế bào mẹ (2n) nguyên phân 1 lần tạo ra+ 1 tế bào mẹ (2n) giảm phân tạo 4 tế 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST bào con, mỗi tế bào con có bộ NST lưỡng bội (2n). đơn bội (n). E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Đối với bài học ở tiết học này : Trả lời câu hỏi 4,5 SGK - Đối với bài học ở tiết học sau: + HS cần phải nghiên cứu tài liệu trong SGK, trên mạng để soạn cho ADN-vật chất di truyền ở cấp độ phân tử gồm các nội dung sau : ? Nêu thành phần hóa học của ADN? ? Vì sao ADN có tính đặc thù và đang dạng? Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN ? ? Các Nu nào liên kết với nhau thành cặp? Rút kinh nghiệm: ..
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_910_phan_bao_nam_hoc_2020_2021.docx