Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 14: Di truyền học người

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 14: Di truyền học người

1. Kiến thức

- Nêu được 2 khó khăn khi nghiên cứu di truyền học.

- Phương pháp nghiên cứu phả hệ sử dụng để phân trích để phân tích sự di truyền một vài tính trạng ở người:

- Biết cách viết phả hệ

- Phân biệt sinh đôi cùng trứng và khác trứng.

- Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp.

- Phân biệt được bệnh và tật di truyền:

+ Bệnh di truyền là các rối loạn sinh lý bẩm sinh.

+ Tật di truyền là các khiếm khuyến về hình thái bẩm sinh.

- Nhận biết được bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái.

- Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay.

- Trình bày được nguyên nhân của các tật bệnh di truyền và đề xuất các biện pháp hạn chế phát sinh chúng.

- Nêu được khái niệm Di truyền học tư vấn và nội dung của khoa học này.

- Giải thích được cơ sở khoa học của Luật hôn nhân và gia đình (những người có quan hệ huyết thống trong vùng bốn đời không được kết hôn với nhau).

- Giải thích được: Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35.

- Nêu được tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền ở con người.

 

docx 23 trang maihoap55 3830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 14: Di truyền học người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần	:14 
 Ngày soạn : 
CHỦ ĐỀ: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
 	Số tiết: 3 tiết
A. Nội dung bài học
1. Mô tả chủ đề
Tuần
Tiết
Nội dung
Ngày dạy
14
27
PP nghiên cứu di truyền người
14
28
Bệnh và tật di truyền ở người 
15
29
Di truyền học với người
2. Mạch kiến thức chủ đề
- Biết cách viết phả hệ.
- Phân biệt sinh đôi cùng trứng và khác trứng.
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ sử dụng để phân tích sự di truyền một vài tính trạng ở người
- Phân biệt được bệnh và tật di truyền:
- Nhận biết được bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái.
- Khái niệm Di truyền học tư vấn và nội dung của khoa học này. 
- Tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền ở con người. 
B. Tiến trình dạy học
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được 2 khó khăn khi nghiên cứu di truyền học.
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ sử dụng để phân trích để phân tích sự di truyền một vài tính trạng ở người:
- Biết cách viết phả hệ
- Phân biệt sinh đôi cùng trứng và khác trứng.
- Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp.
- Phân biệt được bệnh và tật di truyền:
+ Bệnh di truyền là các rối loạn sinh lý bẩm sinh.
+ Tật di truyền là các khiếm khuyến về hình thái bẩm sinh.
- Nhận biết được bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái.
- Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay.
- Trình bày được nguyên nhân của các tật bệnh di truyền và đề xuất các biện pháp hạn chế phát sinh chúng.
- Nêu được khái niệm Di truyền học tư vấn và nội dung của khoa học này. 
- Giải thích được cơ sở khoa học của Luật hôn nhân và gia đình (những người có quan hệ huyết thống trong vùng bốn đời không được kết hôn với nhau).
- Giải thích được: Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35. 
- Nêu được tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền ở con người. 
2. Kỹ năng
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu các phương pháp nghiên cứu di truyền người; 
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
3. Thái độ
- Học sinh nghiêm túc tìm hiểu từ đó hiểu về di truyền người hơn.
- Giáo dục học sinh những biện pháp hạn chế bệnh tật ở người.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
4. Định hướng phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự học ; Năng lực tự giải quyết vấn đề; Năng lực tư duy, tự quản lí, NL hợp tác, giao tiếp; NL sử dụng CNTT và truyền thông; NL sử dụng ngôn ngữ
* Năng lực chuyên biệt: NL kiến thức sinh học; NL giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học; NL vận dụng kiến thức sinh học vào giải thích các vấn đề cuộc sống; 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV:- Tranh phóng to hình 28.2 và 28.2 SGK.
 - Ảnh về trường hợp sinh đôi.
 - Tranh phóng to hình bệnh Đao và bệnh Tơcnơ.
 - Tranh phóng to các tật di truyền có trong bài.
2. HS: Xem và sưu tầm thông tin liên quan đến chủ đề
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
MĐ1
Thông hiểu MĐ2
Vận dụng MĐ3
Vận dụng cao MĐ4
1. pp nghiên cứu di truyền người
Nhận biết khái niệm pp nghiên cứu di truyền người, pp nghiên cứu trẻ đồng sinh 
Hiểu sơ đồ phả hệ
Vẽ sơ đồ phả hệ
Giải thích cơ chế 1 số bệnh trong thực tế 
2. Bệnh và tật di truyền người
Biết điểm khác nhau cơ bản giữa bẹnh di truyền với bệnh thông thường
Nêu được biểu hiện của 1 số bệnh, tật di truyền
Hiểu được nguyên nhân, bản chất, cơ chế một số bệnh, tật di truyền
3. Di truyền học với người
Biết được khái niệm Di truyền học tư vấn và nội dung của khoa học này
Hiểu được tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền ở con người. 
Giải thích được cơ sở khoa học của Luật hôn nhân và gia đình (những người có quan hệ huyết thống trong vùng bốn đời không được kết hôn với nhau).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Khởi động
(1) Mục tiêu: HS hiểu được mục tiêu của chủ đề di truyền học với người
(2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: dạy học trực quan, nêu vấn đề, liên môn
(3) Hình thức tổ chức: tại lớp
(4) Phương tiện dạy học: tranh
(5) Sản phẩm: Kể tên 1 số bệnh, tật và nêu lên cảm nghĩ của bản thân
(6)Năng lực hình thành: năng lực phát hiện vấn đề trong thực tiễn 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vế 1 số bệnh, tật ở người:
 Kể tên các bệnh, tật mà em biết?
 Phát biểu cảm tưởng của em về các bệnh nhân này?(Tích hợp môn Văn)
- GV nhận xét, giới thiệu mục tiêu của chương
- HS nghe và thực hiện
HS quan sát và kể tên một số bệnh, tật, nêu được cảm nghĩ của bản thân
- HS ghi nhớ
B. Hình thành kiến thức
Tiết 1: Ngày dạy: 07/12/2020 
HOẠT ĐỘNG 1: 
Nghiên cứu phả hệ
 (1) Mục tiêu: HS biết về pp nghiên cứu phả hệ
(2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: dạy học trực quan
(3) Hình thức tổ chức: tại lớp
(4) Phương tiện dạy học: tranh
(5) Sản phẩm: nội dung câu trả lời của HS
(6) Năng lực hình thành: Năng lực kiến thức sinh học; Năng lực nghiên cứu khoa học; Năng lực về phương pháp sinh học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: ở con người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp 2 khó khăn chính:
+ Người sinh sản muộn, đẻ ít con.
+ Vì lý do xã hội không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.
→ Đưa ra một số phương pháp nghiên cứu thích hợp.
GV: giới thiệu các ký hiệu dùng trong nghiên cứu phả hệ (GV vẽ nhanh lên bảng)
H. Tại sao người ta dùng 4 ký hiệu để biểu thị sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng?
(GV lấy ví dụ: 2 trạng thái đối lập của cùng 1 tính trạng).
GV treo tranh phóng to hình 28.1, yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi ở mục ▼:
H. Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội?
Gợi ý: Tính trạng nào đều biểu hiện ở đời ông bà, con F1 và cháu F2?
H. Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan tới giới tính hay không?
GV nhận xét, bổ sung: Chỉ với 2 phả hệ trên, chưa đủ số liệu để chứng tỏ màu mắt do bao nhiêu gen quy định không viết được sơ đồ lai.
H. Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? 
H. Vì sao dùng phương pháp này để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng?
- Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2 (giới thiệu bệnh máu khó đông do gen đột biến lặn quy định).
H. Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn quy định?
H. Sự di truyền bệnh có liên quan tới giới tính hay không?
GV bổ sung, hướng dẫn HS viết sơ đồ lai:
Nam giới dễ mắc bệnh chứng tỏ gen đột biến gây bệnh nằm trên NST X
Q.ước: A: Không mắc bệnh
 a: mắc bệnh
SĐL: F1: XAXa x XAY 
 GF1: XA Xa XA Y 
F2: XAXA XAXa XAY XaY
Tỷ lệ sinh con mắc bệnh trong trường hợp này là ¼ (25%)
-HS nghe và ghi nhớ
HS nghiên cứu thông tin sgk, ghi nhớ kiến thức.
 Nam
Hai trạng thái đối lập của cùng một tính trạng 
 Nữ
HS trả lời: Vì 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập nhau 4 kiểu kết hợp.
+ Cùng trạng thái.
+ Khác trạng thái.
HS quan sát hình, phân tích phả hệ đưa ra câu trả lời:
+ Tính trạng mắt nâu là trội. Vì F1 chỉ có mắt nâu; con trai, con gái lấy chồng cho cháu mắt đen hoặc nâu (F2 có hiện tượng phân ly).
+ Không, vì trong 2 gia đình nghiên cứu ở F2 tính trạng màu mắt nâu và đen biểu hiện ở cả nam và nữ.
- Đại diện HS trả lời lớp nhận xét, bổ sung.
HS trả lời → rút ra kết luận.
HS nghiên cứu ví dụ, thảo luận nhóm → thống câu trả lời:
Yêu cầu nêu được:
+ Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định.
+ Có, vì bệnh thường xuất hiện ở nam giới.
+ Viết sơ đồ phả hệ.
- Đại diện nhóm hoàn thành nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS tự nghiên cứu thông tin SGK và ghi nhớ kiến thức.
HS trình bày ý kiến.
I. Nghiên cứu phả hệ
- Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của một số tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó (trội, lặn, do 1 hay nhiều gen quy định)
HOẠT ĐỘNG 2
Nghiên cứu trẻ đồng sinh
(1) Mục tiêu: HS biết về pp nghiên cứu trẻ đồng sinh
(2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: dạy học trực quan,vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức: tại lớp
(4) Phương tiện dạy học: tranh
(5) Sản phẩm: nội dung câu trả lời của HS
(6) Năng lực hình thành: Năng lực kiến thức sinh học; Năng lực nghiên cứu khoa học; Năng lực về phương pháp sinh học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV giới thiệu: đồng sinh thường gặp sinh đôi, ngoài ra còn sinh 3,4,..
GV treo tranh phóng to hình 28.2 sgk
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, thực hiện lệnh tr.79:
H. Sơ đồ 28.2 a và b giống và khác nhau ở điểm nào?
Gợi ý so sánh: 
. Số lượng trứng 
. Số lượng tinh trùng
. Số lượng hợp tử.
H. Tại sao trẻ sinh đôi cùng đều là nam hoặc đều là nữ ?
H. Đồng sinh khác trứng là gì? Những đứa trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới tính hay không? Vì sao?
H. Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào?
GV nhận xét, bổ sung.
H. Hình 28.3 minh họa cho kiểu đồng sinh nào?
GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ ở mục “Em có biết” để minh hoạ:
H. Các tính trạng nào dễ bị biến đổi bởi điều kiện môi trường? Tính trạng nào khó bị biến đổi?
 → Nêu ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh?
HS quan sát hình.
HS phân tích sơ đồ, thảo luận nhóm → thống nhất câu trả lời:
+ Giống nhau:
. Quá trình thụ tinh giữa trứng và tinh trùng → hợp tử.
. Quá trình phân bào hợp tử → phôi.
+ Khác nhau:
a. 1 trứng + 1 tinh trùng → 1 hợp tử
b. 2 trứng + 2 tinh trùng → 2 hợp tử
+ Vì chúng được phát triển từ 1 hợp tử, có chung bộ NST, cặp NST giới tính giống nhau → cùng giới.
+ Đồng sinh khác trứng là những trẻ đồng sinh phát triển từ các hợp tử khác nhau, có bộ NST khác nhau → có thể khác nhau về giới tính.
- Đại diện nhóm trình bày → nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS rút ra kết luận.
HS nghiên cứu ví dụ, trả lời câu hỏi:
Yêu cầu nêu được:
+ Các tính trạng: màu da, giọng nói (tính trạng số lượng) chịu ảnh hưởng môi trường, dễ biến đổi.
+ Các tính trạng màu mắt, hình dạng mũi, tóc,.. phụ thuộc vào kiểu gen.
HS rút ra kết luận.
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh.
a. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng.
- Đồng sinh cùng trứng sinh ra từ 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng, có cùng kiểu gen nên bao giờ cũng đồng giới.
- Đồng sinh khác trứng là trẻ sinh ra từ các trứng khác nhau, mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng, có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới hoặc khác giới.
b. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể xác định được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên xã hội.
Phiếu học tập: So sánh sơ đồ 28.2a và 28.2b
+ Giống nhau: đều minh hoạ quá trình phát triển từ giai đoạn trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử phân bào phát triển thành phôi.
+ Khác nhau:
Đồng sinh cùng trứng
Đồng sinh khác trứng
- 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng tạo thành 1 hợp tử.
- Ở lần phân bào đầu tiên của hợp tử, 2 phôi bào tách rời nhau, mỗi phôi bào phát triển thành 1 cơ thể riêng rẽ.
- Đều tạo ra từ 1 hợp tử nên kiểu gen giống nhau, luôn cùng giới.
- 2 trứng được thụ tinh với 2 tinh trùng tạo thành 2 hợp tử.
- Mỗi hợp tử phát triển thành 1 phôi. Sau đó mỗi phôi phát triển thành 1 cơ thể.
- Tạo ra từ 2 hoặc nhiều trứng khác nhau rụng cùng 1 lúc nên kiểu gen khác nhau. Có thể cùng giới hoặc khác giới.
Tiết 2: Ngày dạy: 12/12/2020
BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG 3
Một vài bệnh di truyền ở người
(1) Mục tiêu: HS biết về một vài bệnh dt người
(2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: dạy học trực quan,vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức: tại lớp
(4) Phương tiện dạy học: tranh
(5) Sản phẩm: nội dung PHT
(6) Năng lực hình thành: Năng lực kiến thức sinh học; Năng lực nghiên cứu khoa học; Năng lực về phương pháp sinh học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 29.1 và 29.2 để trả lời câu hỏi SGK, hoàn thành phiếu học tập.
GV kẻ sẵn bảng để HS lên trình bày.
H. Vì sao những bà mẹ trên 35 tuổi, tỉ lệ sinh con bị bệnh Đao cao hơn người bình thường?
H. Những người mắc bệnh Đao không có con, tại sao nói bệnh này là bệnh di truyền?
HS quan sát kĩ tranh ảnh mẫu vật: cây rau dừa nước, củ su hào ...
Thảo luận nhóm và ghi vào bảng báo cáo thu hoạch.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Những bà mẹ trên 35 tuổi, tế bào sinh trứng bị não hoá, quá trình sinh lí sinh hoá nội bào bị rối loạn dẫn tới sự phân li không bình thường của cặp NST 21 trong giảm phân.
+ Người bị bệnh Đao không có con nhưng bệnh Đao là bệnh di truyền vì bệnh sinh ra do vật chất di truyền bị biến đổi.
I. Một vài bệnh di truyền ở người
Nội dung phiếu học tập
Phiếu học tập: Tìm hiểu về bệnh di truyền
Tên bệnh
Đặc điểm di truyền
Biểu hiện bên ngoài
1. Bệnh Đao
- Cặp NST số 21 có 3 NST
- Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, ngón tay ngắn, si đần, không có con.
2.Bệnh Tơcnơ
- Cặp NST số 23 ở nữ chỉ có 1 NST (X)
- Lùn, cổ ngắn, là nữ
- Tuyến vú không phát triển, mất trí, không có con.
3. Bệnh bạch tạng
- Đột biến gen lặn
- Da và màu tóc trắng.
- Mắt hồng
4. Bệnh câm điếc bẩm sinh
- Đột biến gen lặn
- Câm điếc bẩm sinh.
HOẠT ĐỘNG 4
Một số tật di truyền ở người
(1) Mục tiêu: HS biết về một vài tật dt người
(2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: dạy học trực quan,vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức: tại lớp
(4) Phương tiện dạy học: tranh
(5) Sản phẩm: kể tên các tật dt người
(6) Năng lực hình thành: Năng lực kiến thức sinh học; Năng lực nghiên cứu khoa học; Năng lực về phương pháp sinh học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV Yêu cầu HS quan sát H 29.3
H. Nêu các dị tật ở người?
HS quan sát H 29.3 và kể tên các dị tật ở người. Rút ra kết luận.
II. Một số tật di truyền ở người
- Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người.
HOẠT ĐỘNG 5
Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền
(1) Mục tiêu: HS kể tên các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền
(2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: dạy học trực quan,vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức: tại lớp
(4) Phương tiện dạy học: tranh
(5) Sản phẩm: kể tên các tật dt người
(6) Năng lực hình thành: Năng lực kiến thức sinh học; Năng lực nghiên cứu khoa học; Năng lực về phương pháp sinh học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
H. Các bệnh và tật di truyền ở người phát sinh do nguyên nhân nào?
H. Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh tật di truyền?
HS thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời.
- Một HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS Rút ra kết luận.
III. Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền
- Nguyên nhân:
+ Do tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên.
+ Do ô nhiễm môi trường.
+ Do rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào.
- Biện pháp:
+ Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường.
+ Sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.
+ Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di truyền.
Tiết 3: Ngày dạy: 12/12/2020
DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG 6: Di truyền học tư vấn
 (1) Mục tiêu: Nêu được khái niệm Di truyền học tư vấn và nội dung của khoa học này
(2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: dạy học vấn đáp, kĩ thuật động não
(3) Hình thức tổ chức: tại lớp
(4) Phương tiện dạy học: tranh
(5) Sản phẩm: HS tư vấn được những vấn đề liên quan bệnh câm điếc bẩm sinh 
(6) Năng lực hình thành: Năng lực kiến thức sinh học; Năng lực nghiên cứu khoa học; Năng lực về phương pháp sinh học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV giới thiệu khái niệm Di truyền y học tư vấn.
GV Yêu cầu HS hoạt động nhóm, thực hiện lệnh ‚/ tr.86: Bệnh câm điếc bẩm sinh
H. Là loại bệnh gì?
H. Bệnh do gen trội hay gen lặn quy định? Tại sao?
H. Họ lấy nhau, sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh thì họ có nên tiếp tục sinh con nữa hay không? Tại sao?
GV nhận xét, bổ sung.
→ Qua ví dụ trên, em hãy cho biết chức năng của di truyền y học tư vấn là gì?
HS ghi nhớ kiến thức.
HS nghiên cứu ví dụ, thảo luận nhóm → thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu nêu được:
+ Là bệnh di truyền.
+ Do gen lặn quy định, vì ở đời trước của 2 gia đình này đã có người mắc bệnh.
+ Không nên tiếp tục sinh con nữa vì ở họ đã mang gen lặn gây bệnh.
- Đại diện nhóm trả lời → nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS rút ra kết luận.
I/ Di truyền học tư vấn
- Chức năng: chuẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền.
HOẠT ĐỘNG 7
Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình
(1)Mục tiêu: - Giải thích được cơ sở khoa học của Luật hôn nhân và gia đình (những người có quan hệ huyết thống trong vùng bốn đời không được kết hôn với nhau).
 - Giải thích được: Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35. 
(2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: dạy học vấn đáp, kĩ thuật động não
(3) Hình thức tổ chức: tại lớp
(4) Phương tiện dạy học: tranh
(5) Sản phẩm: HS tư vấn được những vấn đề liên quan bệnh câm điếc bẩm sinh 
(6) Năng lực hình thành: Năng lực kiến thức sinh học; Năng lực nghiên cứu khoa học; Năng lực về phương pháp sinh học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
a. Di truyền học với hôn nhân.
GV yêu cầu nghiên cứu thông tin sgk, trả lời các câu hỏi mục ‚/ tr.86
H. Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống?
H. Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ 5 trở đi thì được phép kết hôn?
GV bổ sung.
GV treo bảng 30.1 sgk, yêu cầu HS phân tích số liệu thực hiện lệnh ‚/ tr.87
Lưu ý HS: Ở lứa tuổi 18 – 35 (tuổi sinh sản) có tỷ lệ nam : nữ là 1 : 1.
GV liên hệ
→ Di truyền học có ý nghĩa như thế nào với hôn nhân?
b. Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình.
GV treo bảng 30.2 sgk, hướng dẫn HS nghiên cứu, trả lời câu hỏi:
H. Nên sinh con ở lứa tuổi nào để đảm bảo giảm thiểu tỷ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao?
GV bổ sung, liên hệ hiện tượng tảo hôn và hậu quả của việc gia tăng dân số quá mức?
→ Ý nghĩa của chính sách kế hoạch hoá gia đình?
HS nghiên cứu thông tin sgk, trả lời câu hỏi.
+ Kết hôn gần tạo điều kiện cho các đột biến gen lặn có hại được biểu hiện do chúng ở trạng thái đồng hợp tử.
+ Vì có sự sai khác về mặt di truyền nhiều hơn, khả năng xuất hiện các thể đồng hợp về các đột biến lặn có hại là rất ít.
- Đại diện HS trả lời → lớp nhận xét, bổ sung.
HS phân tích số liệu về sự thay đổi tỷ lệ nam/ nữ theo độ tuổi → trả lời.
+ Hôn nhân 1 vợ 1 chồng vì tỷ lệ nam : nữ ở tuổi trưởng thành là xấp xỉ 1: 1
+ Hạn chế việc sinh con trai theo tư tưởng trọng nam khinh nữ → mất cân bằng giới tính ở tuổi trưởng thành.
- Đại diện HS trả lời → lớp nhận xét, bổ sung.
HS trả lời, rút ra kết luận.
HS phân tích số liệu → trả lời. Yêu cầu nêu được:
 + Nên sinh con ở độ tuổi từ 25 – 34 để đảm bảo việc học tập, công tác tốt, giảm được tỷ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao.
- Đại diện HS trả lời → lớp nhận xét, bổ sung.
HS trả lời, rút ra kết luận.
II/ Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình:
1. Di truyền học với hôn nhân:
- Di truyền học đã giải thích cơ sở khoa học của các quy định trong luật hôn nhân và gia đình.
+ Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau.
+ Hôn nhân 1 vợ 1 chồng.
2. Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình:
- Phụ nữ sinh con độ tuổi 25 – 34 là hợp lí.
- Từ độ tuổi trên 35 không nên sinh con vì tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng rõ.
HOẠT ĐỘNG 8
 Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường:
(1) Mục tiêu: Nêu được tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền ở con người.
(2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: dạy học vấn đáp, kĩ thuật động não
(3) Hình thức tổ chức: tại lớp
(4) Phương tiện dạy học: tranh
(5) Sản phẩm: HS tư vấn được những vấn đề liên quan bệnh câm điếc bẩm sinh 
(6) Năng lực hình thành: Năng lực kiến thức sinh học; Năng lực nghiên cứu khoa học; Năng lực về phương pháp sinh học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk và liên hệ mục “Em có biết” trang 85:
H. Tại sao cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và chống ô nhiễm môi trường?
H. Các biện pháp hạn chế sự phát sinh các tật, bệnh đó?
GV liên hệ: Hậu quả nặng nề của chất độc điôxin do Mỹ rải xuống chiến trường miền Nam - Việt Nam.
Vụ nổ 2 quả bom nguyên tử ở Nhật Bản.
→ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường: hạn chế sử dụng các loại thuốc hoá học, phát triển các biện pháp sinh học → hạn chế ô nhiễm môi trường.
HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
Đại diện HS trả lời → Lớp nhận xét, bổ sung.
HS rút ra kết luận.
III/ Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường:
- Các chất phóng xạ và hoá chất trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra làm tăng độ nhiễm môi trường, tăng tỷ lệ người mắc tật, bệnh di truyền.
C.Luyện tập
(1) Mục tiêu: Củng cố kiên thức
(2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: dạy học vấn đáp, kĩ thuật động não
(3) Hình thức tổ chức: tại lớp
(4) Phương tiện dạy học: tranh
(5) Sản phẩm: HS tư vấn được những vấn đề liên quan bệnh câm điếc bẩm sinh 
(6) Năng lực hình thành: Năng lực kiến thức sinh học; Năng lực nghiên cứu khoa học; Năng lực về phương pháp sinh học.
- GV cho HS làm bài tập:
1. Thế nào là phương pháp nghiên cứu phả hệ?(MĐ1)
 a. Là phương pháp theo dõi những bệnh tật di truyền của 1 dòng họ qua 1 số thế hệ.
 b. Là phương pháp nghiên cứu đặc điểm di truyền của 1 bộ tộc nào đó.
 c. Là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 số tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ.
2. Việc nghiên cứu trẻ đồng sinh mang lại hiệu quả sau: (MĐ2)
 a. Xác định được tính trạng trội, lặn ở người.
 b. Xác định vai trò của gen trong sự phát triển các tính trạng.
 c. Phát hiện tác động của môi trường đến sự hình thành các tính trạng.
 d. Cả b và c
3. Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Tại sao, người ta lại dùng phương pháp này để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở người? (10đ)
Trả lời: 
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của một số tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó (trội, lặn, do 1 hay nhiều gen quy định).
Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp 2 khó khăn chính:
+ Người sinh sản muộn, đẻ ít con.
+ Vì lý do xã hội không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.
→ Người ta lại dùng phương pháp này để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở người.
4. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau ở điểm cơ bản nào? Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh? (10đ)
Trả lời: 
- Đồng sinh cùng trứng sinh ra từ 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng, có cùng kiểu gen nên bao giờ cũng đồng giới.
- Đồng sinh khác trứng là trẻ sinh ra từ các trứng khác nhau, mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng, có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới hoặc khác giới.
Ý nghĩa: Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể xác định được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên xã hội.
D. Mở rộng kiến thức
(1) Mục tiêu: mở rộng kiến thức
(2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: dạy học vấn đáp, kĩ thuật động não
(3) Hình thức tổ chức: tại lớp
(4) Phương tiện dạy học: tranh hs sưu tầm
(5) Sản phẩm: HS chia sẻ thêm thông tin về các bệnh, tật 
(6) Năng lực hình thành: Năng lực kiến thức sinh học; Năng lực nghiên cứu khoa học; Năng lực về phương pháp sinh học.
 GV tổ chức cho HS chia sẻ thông tin về bệnh, tật di truyền người
E. Hướng dẫn học về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. 
- Đọc mục “Em có biết”
BỘ CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
GV sử dụng kĩ thuật neo kiến thức bằng câu đố, trò chơi:
GV cho HS “Rung chuông vàng”
GV phổ biến luật chơi:- thời gian suy nghĩ và viết câu trả lời là 5 giây
 -Trả lời đúng được chơi tiếp, sai dừng cuộc chơi, về vị trí
 - Bạn trả lời đúng đến câu hỏi cuối cùng sẽ chiến thắng
Câu hỏi:
1.Bệnh, tật di truyền ở người do loại biến dị nào gây ra:
	. Đột biến gen và Đột biến NST	
2.Bệnh nhân đao, cặp NST có 3 chiếc là cặp
21
3.Bệnh nhân Toc nơ có biểu hiện:
 A.Lùn, cổ ngắn B.Tử cung nhỏ, không có kinh nguyệt
 C.Tuyến vú không phát triển D. CẢ A,B,C
4. Gen qui định bệnh bạch tạng nằm trên:
 A. NST thường B. NST giới tính 
 C. NST giới tính X hoặc Y D. NST thường và NST giới tính 
5. Những nguyên nhân gây ra bệnh tật di truyền 
 A.Ô nhiễm môi trường B. Hôn phối gần
 C. Sinh con ở độ lớn tuổi D. CẢ A, B, C 	
Bài tập
1- Nêu đặc điểm di truyền và đặc điểm hình thái của các bệnh: Đao, Tơcnơ, bạch tạng, câm điếc bẩm sinh. (10đ)
Yêu cầu: Mỗi bênh đúng được 2,5 điểm
Tên bệnh
Đặc điểm di truyền
Biểu hiện bên ngoài
1. Bệnh Đao
- Cặp NST số 21 có 3 NST
- Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, ngón tay ngắn, si đần, không có con.
2. Bệnh Tơcnơ
- Cặp NST số 23 ở nữ chỉ có 1 NST (X)
- Lùn, cổ ngắn, là nữ
- Tuyến vú không phát triển, mất trí, không có con.
3. Bệnh bạch tạng
- Đột biến gen lặn
- Da và màu tóc trắng.
- Mắt hồng
4. Bệnh câm điếc bẩm sinh
- Đột biến gen lặn
- Câm điếc bẩm sinh.
2- Một cặp vợ chồng bình thường, sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh. Em hãy đưa lời khuyên cho cặp vợ chồng này?
3- Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường? 
ĐỀ KIỂM TRA 15’
Câu 1: (4,0 điểm) Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau ở điểm cơ bản nào? Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh? 
Câu 2: (3,0 điểm) Nêu đặc điểm di truyền và biểu hiện bên ngoài của bệnh Đao?
Câu 3: (3,0 điểm) Có một phả hệ như sau:
	Ông nội và bà nội đều có tóc xoăn, bố có tóc thẳng, mẹ có tóc xoăn. Bố mẹ có hai người con là một con trai tóc xoăn và một con gái tóc thẳng. Con trai cưới vợ tóc xoăn sinh một cháu gái tóc thẳng. Hãy lập sơ đồ phả hệ cho gia đình nói trên.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: (4,0 điểm) 
- Đồng sinh cùng trứng sinh ra từ 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng, có cùng kiểu gen nên bao giờ cũng đồng giới. (1,0 điểm)
- Đồng sinh khác trứng là trẻ sinh ra từ các trứng khác nhau, mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng, có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới hoặc khác giới.. (1,0 điểm)
- Ý nghĩa: Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể xác định được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên xã hội. (2,0 điểm)
Câu 2: (3,0 điểm)
- Đặc điểm di truyền: Cặp NST số 21 có 3 NST. (1,0 điểm)
- Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, ngón tay ngắn, si đần, không có con. (2,0 điểm)
Câu 3: (3,0 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_14_di_truyen_hoc_nguoi.docx