Giáo án Tin học Lớp 9 - Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Diệu

Giáo án Tin học Lớp 9 - Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Diệu

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS nắm được:

+ Biết khái niệm mạng máy tính.

+ Biết các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.

+ Biết một số lợi ích của mạng máy tính.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Luôn học hỏi và tự tìm tòi các kiến thức

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia các hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sáng tạo và xử lí tốt trong mọi tình huống được đặt ra trong tiết học.

2.2. Năng lực đặc thù:

+ Biết được mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính

+ Biết một số lợi ích của mạng máy tính.

3. Phẩm chất:

- Yêu thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm việc theo nhóm.

- Nghiêm túc khi học tập

- Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập môn học.

 

docx 7 trang Hoàng Giang 31/05/2022 4370
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 9 - Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên GV soạn: Hoàng Thị Diệu
Số ĐT: 0962162176
Gmail: dieu.hoang120@gmail.com
Bài soạn: Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính
Khối: 9
Tuần:
Ngày soạn:
Tiết: 
Ngày dạy:
BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được: 
+ Biết khái niệm mạng máy tính.
+ Biết các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
+ Biết một số lợi ích của mạng máy tính.
2. Năng lực:	
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Luôn học hỏi và tự tìm tòi các kiến thức
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia các hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sáng tạo và xử lí tốt trong mọi tình huống được đặt ra trong tiết học.
2.2. Năng lực đặc thù: 
+ Biết được mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính
+ Biết một số lợi ích của mạng máy tính.
3. Phẩm chất: 
- Yêu thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm việc theo nhóm.
- Nghiêm túc khi học tập
- Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập môn học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK, máy tính, bảng nhóm.
- Phiếu học tập cho các nhóm: Phụ lục
2. Học sinh: 
- SGK, Bài cũ ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: Biết được mục đích của việc sử dụng mạng máy tính
b) Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe, trả lời
c) Sản phẩm: Bước đầu hiểu về mạng máy tính
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV đặt vấn đề: Chúng ta có thể soạn thảo văn bản, lập trình, tính toán trên một máy tính độc lập được hay không? 3 máy tính có thể sử dụng chung một máy in được không? Vậy theo em dựa vào đâu mà người ta có thể làm được như vậy? Để nắm rõ, chúng ta cùng đến với bài học ngày hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
2. 1 Hoạt động 1. Khái niệm mạng máy tính
a) Mục tiêu: Biết khái niệm mạng máy tính
b) Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
c) Sản phẩm: Hiểu được mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính.
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tiến trình nội dung
*GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS tham khảo thông tin SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Mạng máy tính là gì?
+ Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của mạng máy tính?
+ Em hãy nêu các thành phần chủ yếu của mạng?
* HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
*Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá è Chốt kiến thức.
1. Khái niệm mạng máy tính
a. Mạng máy tính là gì?
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng trao đổi thông tin, chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in, 
Các kiểu kết nối mạng máy tính:
- Kết nối hình sao.
- Kết nối đường thẳng.
- Kết nối kiểu vòng.
b. Các thành phần của mạng.
- Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in, 
- Môi trường truyền dẫn cho phép các tín hiệu truyền được qua đó (sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
- Các thiết bị kết nối mạng (modem, bộ định tuyến)
- Giao thức truyền thông: là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng.
2.2 Hoạt động 2. Lợi ích của mạng máy tính
a) Mục tiêu: Biết một số lợi ích của mạng máy tính
b) Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
c) Sản phẩm: Biết một số lợi ích của mạng máy tính
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tiến trình nội dung
*GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Theo em, mạng máy tính mang lại những lợi ích gì?
*HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
*Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV giải thích cho hs biết các lợi ích mà mạng máy tính đem lại.
*: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá
5. Lợi ích của mạng máy tính 
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, 
- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.
3. Hoạt động 3. Luyện tập
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời.
c) Sản phẩm: Trả lời được nội dung của bài 
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tiến trình nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia nhóm HS, 4 tổ- 4 nhóm 
- GV phát phiếu học tập 1 và yêu cầu nhóm HS thảo luận. Nhóm 1, 3 thực hiện câu 1; nhóm 2, 4 thực hiện câu hỏi 2, 3
* HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, thảo luận câu hỏi
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
*Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả thảo luận
+ Các nhóm khác theo dõi, nhận xét đánh giá: Nhóm HS đánh giá chéo
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá chungè Chốt kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP 1
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
b) Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tiến trình nội dung
*GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia nhóm HS, 4 tổ- 4 nhóm 
- GV phát phiếu học tập 2 và yêu cầu nhóm HS thảo luận 
*HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, thảo luận câu hỏi
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả thảo luận
+ Các nhóm khác theo dõi, nhận xét đánh giá: Nhóm HS đánh giá chéo
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá chungè Chốt kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP 2
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu 1: Nêu khái niệm mạng máy tính? Nêu các kiểu kết nối mạng máy tính
Câu 2: Các thành phần chủ yếu của mạng máy tính ?
Câu 3: Nêu lợi ích của mạng máy tính?
PHIẾU HỌC TẬP 2
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào không phải là thiết bị mạng?
A. Modem
B. Vỉ mạng
C. Webcam
D. Hub
Đáp án: C
Câu 2: Hãy nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính:
A. Thiết bị kết nối mạng, môi trường truyền dẫn, thiết bị đầu cuối và giao thức truyền thông
B. Máy tính và internet
C. Máy tính, dây cáp mạng và máy in
D. Máy tính, dây dẫn, modem và dây điện thoại
Đáp án: A
Câu 3: Nêu các kiểu kết nối mạng?
A. Mạng kiểu đường thẳng, hình sao và kiểu vòng
B. Mạng LAN, WAN, kiểu đường thẳng và kiểu vòng
C. Mạng kiểu đường thẳng
D. Mạng kiểu đường thẳng và kiểu vòng
Đáp án: A
Câu 4: Khi kết nối nhiều máy tính thành mạng máy tính, chúng ta được những lợi ích gì dưới đây:
A. Có thể dùng chung các thiết bị phần cứng
B. Có thể dùng chung các phần mềm và dữ liệu
C. Có thể trao đổi thông tin giữa các máy tính qua thư điện tử
D. Tất cả các lợi ích trên
Đáp án: D

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_9_bai_1_tu_may_tinh_den_mang_may_tinh_na.docx