Giáo án Tin học Lớp 9 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Đức Thắng

Giáo án Tin học Lớp 9 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Đức Thắng

TRANG CHIẾU

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 Kiến thức: Hiểu được các bước cơ bản để tạo nội dung cho bài trình chiếu; thêm màu sắc cho bài trình chiếu của mình.

 Kĩ năng: HS thực hiện được và thành thạo các thao tác tạo màu nền cho các trang chiếu; thực hiện được các thao tác định dạng nội dung dạng văn bản trên trang chiếu, áp dụng được các mẫu bài trình chiếu có sẵn.

 Thái độ:

 Học sinh có thái độ nghiêm túc trong quá trình học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.

4. Năng lực hướng tới::

 Năng lực tự học.

 Năng lực giải quyết vấn đề.

 Năng lực sáng tạo

 Năng lực tin học

 CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, Giáo án, sách giáo khoa

 Học sinh: SGK, vở ghi, học bài cũ. Đọc trước bài ở nhà

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

 Tổ chức lớp: Ổn định, kiểm diện

 Kiểm tra bài cũ: Không  Bài mới:

 Hoạt động1. Hướng dẫn ban đầu

 Mục tiêu: Để tiết thực hành có hiệu quả.

 Phương pháp/Kĩ thuật: luyện tập thực hành, kiểm tra.

 Hình thức dạy học: tự kiểm tra.

 Phương tiện dạy học: máy chiếu

 Sản phẩm: các máy tính đảm bảo không hư hại.

 

doc 87 trang maihoap55 6681
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 9 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Đức Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20
Ngày soạn : 30/12/2018
Tiết: 37
Ngày dạy : 2/1/2018
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Bài 9: ĐỊNH DẠNG TRANG CHIẾU
1. Kiến thức:
Biết cách định dạng nội dung văn bản trên trang chiếu.
Biết vai trò của màu nền trang chiếu và cách tạo nền cho trang chiếu.
2. Kĩ năng:
Tạo được bài trình chiếu đơn giản, định dạng được các nội dung văn bản trên các trang chiếu, tạo được màu nền cho trang chiếu.
3. Thái độ:
Học sinh có thái độ nghiêm túc trong quá trình học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
4. Năng lực hướng tới::
Năng lực tự học.
Năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực sáng tạo.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, máy chiếu.
Học sinh: SGK, vở ghi, đọc trước bài ở nhà.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Tổ chức lớp: Ổn định, kiểm diện
Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại phần mềm trình chiếu là gì?
Ž Bài mới:
Hoạt động1. Màu nền trang chiếu
Mục tiêu: Biết vai trò của màu nền trang chiếu và cách tạo nền cho trang chiếu.
Phương pháp/Kĩ thuật: đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
Hình thức dạy học: tự học.
Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
Sản phẩm: nắm được cách tạo màu nền cho trang chiếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV cho HS quan sát hình 3.13
- HS trả lời: cách thứ 2 sinh
1. Màu nền trang chiếu
SGK và cho biết: cách trình bày
động và hấp dẫn hơn.
- Màu sắc làm cho trang chiếu
nào sinh động và hấp dẫn người
thêm sinh động và hấp dẫn.\
đọc hơn?
- Có thể chọn màu đơn sắc, mẫu
- GV vậy làm sao để làm được
có sẵn hay hình ảnh để làm nền
như vậy, ta cùng tìm hiểu phần
- HS chú ý lắng nghe.
trang chiếu.
1.
- Để tạo màu nền cho bài trình
- GV: Màu nền trên trang chiếu
chiếu, ta thực hiện theo 4 bước:
chủ yếu gồm những gì?
- HS: gồm màu nền trang chiếu -
+ Chọn trang chiếu trong ngăn
- GV: Có thể chọn những màu
và màu chữ.
bên trái.
sắc như thế nào để làm nền cho
- HS: Có thể chọn màu đơn sắc,
+ Mở dải lệnh Design và nháy
trang chiếu?
mẫu có sẵn hay hình ảnh để làm
nút mũi tên, bên phải nhóm lệnh
nền trang chiếu.
Background để hiển thị họp
- GV: yêu cầu HS đọc SGK và
- HS: theo 4 bước
thoại FormatBackground.
cho biết để tạo màu nền cho 1
+ Chọn trang chiếu trong ngăn
+ Nháy chọn Solid fill để chọn
trang chiếu, em thực hiện theo
bên trái.
màu đơn sắc.
Trang: 1	GV: Nguyễn Đức Thắng
những bước nào?
+ Mở dải lệnh Design và nháy
+ Nháy chuột chọn Apply to All
nút mũi tên, bên phải nhóm lệnh
trên hộp thoại để áp dụng màu
Background để hiển thị họp
nền cho mọi trang chiếu.
thoại FormatBackground.
- Lưu ý: để cho bài trình chiếu
+ Nháy chọn Solid fill để chọn
nhất quán, thông thường người
màu đơn sắc.
ta chỉ đặt 1 màu nền cho tồn bộ
+ Nháy chuột chọn Apply to All
bài trình chiếu.
trên hộp thoại để áp dụng màu
nền cho mọi trang chiếu.
- GV: Có nên đặt nhiều màu nền
- HS: không vì để cho bài trình
khác nhau cho các trang chiếu
chiếu nhất quán, thông thường
không? Vì sao?
chỉ đặt 1 màu nền cho tồn bộ bài
trình chiếu.
Hoạt động 2. Định dạng nội dung văn bản.
Mục tiêu: Biết cách định dạng nội dung văn bản trên trang chiếu.
Phương pháp/Kĩ thuật: phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm.
Hình thức dạy học: dạy học theo nhóm.
Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
Sản phẩm: Nắm được cách định dạng văn bản trên trang chiếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV: Cho HS thảo luận
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
2. Định dạng nội dung văn bản.
nhóm, trả lời câu hỏi sau: Khi
Một số khả năng định dạng văn bản
soạn thảo văn bản bằng word,
gồm:
để trình bày 1 văn bản đẹp
- HS trả lời: phụ thuộc vào việc
+ Chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu
phụ thuộc vào yếu tố nào?
chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu
chữ và màu chữ.
- GV gọi 1 số nhóm trả lời tại
chữ và màu chữ, cũng như định
+ Căn lề (căn trái, căn phải, kiểu
chỗ.
dạng đoạn văn.
chữ và màu chữ).
- HS trả lời.
Các định dạng văn bản trong
PowerPoint tương tự như trong
- HS chú ý lắng nghe.
Word.
Lưu ý: nên chọn màu chữ và màu
- GV: quan sát SGK và nhớ
- HS: + Chọn phông chữ, cỡ chữ,
nền tương phản nhau để dễ đọc.
lại cách định dạng để có phần
kiểu chữ và màu chữ.
văn bản như mẫu trong SGK.
+ Căn lề.
- GV: các nội dung văn bản
- HS: nên chọn màu chữ và màu
trong các khung văn bản có
nền tương phản nhau để dễ đọc.
thể định dạng bằng các công
cụ, tương tự trong phần mềm
soạn thảo word.
- GV: Nêu 1 số khả năng định
dạng văn bản?
- GV: nên chọn màu chữ và
màu nền như thế nào?
Củng cố: Giáo viên đặt các câu hỏi, học sinh trả lời, giáo viên tóm tắt lại nội dung - Nêu tác dụng của màu nền trang chiếu?
- Nêu các bước thực hiện tạo màu nền cho các trang chiếu. - Nêu 1 số khả năng định dạng văn bản prong PowerPoint.
Trang: 2	GV: Nguyễn Đức Thắng
Hướng dẫn về nhà:
Học sinh nắm các kiến thức về tác dụng và cách tạo màu nền trang chiếu, cách định dạng nội dung văn bản trên các trang chiếu.
Tạo 1 bài trình chiếu đơn giản, sau đó tạo màu nền cho các trang chiếu, định dạng các nội dung trên các trang chiếu.
Trang: 3	GV: Nguyễn Đức Thắng
Tuần: 20
Ngày soạn : 1/1/2018
Tiết: 38
Ngày dạy : 3/1/2018
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Bài 9: ĐỊNH DẠNG TRANG CHIẾU (T2)
1. Kiến thức:
Hiểu được mục đích và tác dụng của việc sử dụng các mẫu định dạng.
Biết áp dụng các mẫu định dạng có sẵn cho 1 hoặc nhiều trang chiếu.
2. Kĩ năng:
Tạo được bài trình chiếu đơn giản, áp dụng được các mẫu định dạng có sẵn cho 1 hoặc nhiều trang chiếu.
3. Thái độ:
Học sinh có thái độ nghiêm túc trong quá trình học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
4. Năng lực hướng tới::
Năng lực tự học.
Năng lực sáng tạo.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, máy chiếu.
Học sinh: SGK, vở ghi, đọc trước bài ở nhà.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Tổ chức lớp: Ổn định, kiểm diện
Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại phần mềm trình chiếu là gì?
Ž Bài mới:
Hoạt động1. Sử dụng mẫu định dạng
Mục tiêu:
Hiểu được mục đích và tác dụng của việc sử dụng các mẫu định dạng.
Biết áp dụng các mẫu định dạng có sẵn cho 1 hoặc nhiều trang chiếu.
Phương pháp/Kĩ thuật: đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
Hình thức dạy học: tự học.
Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
Sản phẩm: nắm được cách sử dụng mẫu định dạng có sẵn cho 1 hoặc nhiều trang chiếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV: yêu cầu HS đọc SGK và
- HS: Giúp người dùng dễ dàng
3. Sử dụng mẫu định đạng
cho biết mục đích của việc sử
tạo các bài trình chiếu hấp dẫn,
- Mục đích: Giúp người dùng dễ
dụng mẫu định dạng.
màu sắc trên trang chiếu được
dàng tạo các bài trình chiếu hấp
phối hợp 1 cách chuyên nghiệp.
dẫn, màu sắc trên trang chiếu
- GV: Các mẫu định dạng gồm
- HS: gồm các thiết đặt màu sắc
được phối hợp 1 cách chuyên
những gì?
cho nền trang chiếu và các đối
nghiệp.
tượng khác trên trang chiếu như
- Các mẫu định dạng gồm các
- GV: hãy cho biết tác dụng của
phông chữ, cỡ chữ,....
thiết đặt màu sắc cho nền trang
việc sử dụng các mẫu định dạng
- HS: Tiết kiệm được thời gian
chiếu và các đối tượng khác trên
có sẵn.
và công sức.
trang chiếu như phông chữ, cỡ
- GV: Các mẫu định dạng được
- HS: hiển thị trên dải lệnh
chữ,....
hiển thị trên dải lệnh nào?
Design.
- Sử dụng các mẫu đó, em chỉ
- GV: để áp dụng mẫu định dạng
cần nhập nội dung cho các trang
có sẵn cho 1 hoặc nhiều trang
- HS: Ta thực hiện theo 2 bước
chiếu, nhờ thế tiết kiệm được
chiếu, em thực hiện theo các
+ Chọn các trang chiếu cần áp
thời gian và công sức.
Trang: 4	GV: Nguyễn Đức Thắng
bước nào?
dụng mẫu.
- Để áp dụng mẫu định dạng có
+ Mở dải lệnh Design và chọn
sẵn cho 1 hoặc nhiều trang
mẫu định dạng em muốn trong
chiếu, em thực hiện theo các
nhóm Themes.
bước sau:
+ Chọn các trang chiếu cần áp
dụng mẫu.
+ Mở dải lệnh Design và chọn
mẫu định dạng em muốn trong
nhóm Themes.
Hoạt động 2. Bài tập.
Mục tiêu: Ôn lại các kiến thức về màu nền trang chiếu, định dạng nội dung trang chiếu và sử dụng mẫu định dạng.
Phương pháp/Kĩ thuật: luyện tập, thảo luận nhóm.
Hình thức dạy học: dạy học theo nhóm.
Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
Sản phẩm: Nắm được các kiến thức về màu nền trang chiếu, định dạng nội dung trang chiếu và sử dụng mẫu định dạng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV: Cho HS thảo luận trả
- HS thảo luận trả lời tại chỗ.
- Câu 1: Tác dụng của màu nền
lời câu hỏi 1 và câu 5 SGK
trình chiếu là làm cho trang chiếu
81.
thêm sinh động và hấp dẫn.
- Câu 5: Lợi ích của việc tạo bài
trình chiếu dựa trên 1 mẫu có sẵn
- HS thực hành.
là: tiết kiệm được thời gian và công
- GV: yêu cầu HS làm BT 2
sức.
và 3 SGK. (2 HS 1 máy).
- HS quan sát và thực hiện.
- GV: Hướng dẫn, thực hiện
mẫu cho HS quan sát.
- HS thao tác lại.
- GV gọi 1 số HS lên bảng
- HS thực hành theo nhóm.
thực hiện lại.
- GV đánh giá, nhận xét. Cho
HS thực hành theo nhóm.
Củng cố: Giáo viên đặt các câu hỏi, học sinh trả lời, giáo viên tóm tắt lại nội dung - Lợi ích của việc tạo bài trình chiếu dựa trên 1 mẫu có sẵn là gì?
- Để áp dụng mẫu định dạng có sẵn cho 1 hoặc nhiều trang chiếu, em thực hiện theo các bước nào?
 Hướng dẫn về nhà:
Học sinh nắm các kiến thức lợi ích của việc tạo bài trình chiếu dựa trên 1 mẫu có sẵn, các bước áp dụng mẫu định dạng có sẵn cho 1 hoặc nhiều trang chiếu.
Làm các bài tập còn lại trong SGK. Chuẩn bị bài thực hành 6.
Trang: 5	GV: Nguyễn Đức Thắng
Tuần:21	Ngày soạn : 7/1/2018
Tiết:39	Ngày dạy : 9/1/2018
Bài thực hành 6: THÊM MÀU SẮC VÀ ĐỊNH DẠNG TRANG CHIẾU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức: Hiểu được các bước cơ bản để tạo nội dung cho bài trình chiếu; thêm màu sắc cho bài trình chiếu của mình.
Kĩ năng: HS thực hiện được và thành thạo các thao tác tạo màu nền cho các trang chiếu; thực hiện được các thao tác định dạng nội dung dạng văn bản trên trang chiếu, áp dụng được các mẫu bài trình chiếu có sẵn.
Thái độ:
Học sinh có thái độ nghiêm túc trong quá trình học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
4. Năng lực hướng tới::
Năng lực tự học.
Năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực sáng tạo
Năng lực tin học
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, Giáo án, sách giáo khoa
Học sinh: SGK, vở ghi, học bài cũ. Đọc trước bài ở nhà
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Œ Tổ chức lớp: Ổn định, kiểm diện
 Kiểm tra bài cũ: Không Ž Bài mới:
þ Hoạt động1. Hướng dẫn ban đầu
Mục tiêu: Để tiết thực hành có hiệu quả.
Phương pháp/Kĩ thuật: luyện tập thực hành, kiểm tra.
Hình thức dạy học: tự kiểm tra.
Phương tiện dạy học: máy chiếu
Sản phẩm: các máy tính đảm bảo không hư hại.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV cho HS ổn định theo vị
- HS ổn định vị trí trên các
*. Các kiến thức cần thiết
trí đã phân công.
máy.
- Khởi động Microsoft PowerPoint.
- GV cho hs kiểm tra máy.
- HS kiểm tra tình trạng máy
- Tạo màu nền cho trang chiếu.
tính của mình. Báo các tình
Áp dụng mẫu bài trình chiếu.
hình cho GV.
Hoạt động2. Tạo màu nền cho bài trình chiếu.
Mục tiêu: Biết cách tạo màu nền cho bài chiếu .
Phương pháp/Kĩ thuật: luyện tập thực hành.
Hình thức dạy học: tự học.
Phương tiện dạy học: máy chiếu, máy tính.
Sản phẩm: Nắm được cách tạo màu nền cho các trang chiếu.
Trang: 6	GV: Nguyễn Đức Thắng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV nhấn mạnh những kiến
- HS chú ý lắng nghe
Bài 1: Tạo màu nền cho trang chiếu.
thức trọng tâm để học sinh vận
* Lưu ý khi chọn màu nền hoặc ảnh nền
dụng vào bài tập.
cho trang chiếu:
- Phổ biến nội dung yêu cầu
- HS: Lắng nghe và ghi
Nếu màu nền muốn chọn không có sẵn
chung của tiết thực hành.
nhớ.
trên hộp thoại Background, ta có thể:
- GV làm mẫu cho HS quan sát
+ Nháy More Color để hiện thị hộp
1 lần.
- HS chú ý quan sát.
thoại Color và chọn màu thích hợp.
-
GV thông báo rõ công việc
+ Nháy Fill Effects và chọn hai màu,
của HS
- HS lắng nghe và ghi
chọn cách chuyển màu thích hợp.
- GV quan sát HS làm bài. HS
nhớ.
+ Nháy mở trang Picture trên hộp thoại
Fill Effects và chọn hình ảnh có sẵn để
nào làm sai, giáo viên nhắc nhở
làm nền cho trang chiếu.
vằ đặt ra các câu hỏi giúp các
Bài 2: Áp dụng mẫu bài trình chiếu
em nhớ lại kiên thức và tự động
1. Tạo bài trình chiếu mới
sửa lại bài.
File New->Blank Presentation
- GV khen ngợi các em làm tốt,
Tạo thêm hai trang chiếu mới.
động viên nhắc nhở và tháo gỡ
Nháy nút Design trên thanh công cụ
các thắc mắc cho HS yếu.
- HS phát biểu thắc mắc.
và chọn một mẫu tùy ý ở ngăn bên phải
-
GV cho HS phát biểu thắc
mắc và giải đáp.
- HS chú ý lắng nghe
cửa sổ để áp dụng cho bài trình chiếu.
Hãy cho nhận xét về:
- Lưu ý những lỗi HS hay mắc
- Phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và màu
phải.
chữ của nội dung văn bản trên các trang
- Kiểm tra bài thực hành của
chiếu.
HS và nhắc nhở những lỗi sai
- Kích thước và vị trí các khung văn
và khen những bạn có thao tác
bản trên các trang chiếu.
tốt.
Hãy áp dụng một vài mẫu bài trình
chiếu khác nhau và rút ra kết luận.
Hoạt động 3. Hướng dẫn kết thúc
Mục tiêu: Giúp HS nắm được các kiến thức trong bài thực hành.
Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp.
Hình thức dạy học: tự học.
Phương tiện dạy học: máy chiếu
Sản phẩm: Nắm được các kiến thức trong bài 1 lần nữa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV: Cho học sinh đúc kết lại
-
HS đúc kết lại các kiến
Các kiến thức cần nắm:
các kiến thức đạt được thông
thức đã học.
- Các bước tạo màu nền cho trang
qua bài thực hành ngày hôm
chiếu.
nay.
- Áp dụng được các mẫu bài trình
- GV: Nhắc lại các kiến thức
chiếu có sẵn.
trong bài một lần nữa và nhấn
mạnh những kiến thức các em
-
HS nhắc lại kiến thức
hay bị sai sót.
trong bài.
Củng cố: Giáo viên đặt các câu hỏi, học sinh trả lời, giáo viên tóm tắt lại nội dung. - Nêu các bước tạo màu nền cho trang chiếu.
- Nêu các bước áp dụng mẫu bài trình chiếu.
- Nêu các bước thêm màu nền cho bài trình chiếu và định dạng trang chiếu
Trang: 7	GV: Nguyễn Đức Thắng
Hướng dẫn về nhà:
Học sinh nắm các kiến thức về tạo màu nền cho trang chiếu, thêm màu sắc cho trang chiếu và định dạng trang chiếu.
Luyện tập thực hành tại nhà, làm bài tập trong SBT, chuẩn bị bài thực hành 6 (tt).
Trang: 8	GV: Nguyễn Đức Thắng
Tuần:21	Ngày soạn : 9/1/2018
Tiết:40	Ngày dạy : 12/1/2018
Bài thực hành 6: THÊM MÀU SẮC VÀ ĐỊNH DẠNG TRANG CHIẾU (T2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức: Hiểu được tác dụng của mẫu bài trình chiếu và cách áp dụng mẫu bài trình chiếu có sẵn. Biết được các bước cơ bản để tạo nội dung cho bài trình chiếu.
Kĩ năng: HS thực hiện được và thành thạo các thao tác định dạng nội dung dạng văn bản trên trang chiếu. Áp dụng được các mẫu bài trình chiếu có sẵn.
Thái độ:
Học sinh có thái độ nghiêm túc trong quá trình học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
4. Năng lực hướng tới::
Năng lực tự học.
Năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực sáng tạo.
Năng lực tin học.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, giáo án, sách giáo khoa
Học sinh: SGK, vở ghi, học bài cũ. Đọc trước bài ở nhà
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Œ Tổ chức lớp: Ổn định, kiểm diện
 Kiểm tra bài cũ: Không
Ž Bài mới: Thực hành.
þ Hoạt động1. Hướng dẫn ban đầu
Mục tiêu: Để tiết thực hành có hiệu quả.
Phương pháp/Kĩ thuật: luyện tập thực hành, kiểm tra.
Hình thức dạy học: vấn đáp.
Phương tiện dạy học: máy chiếu
Sản phẩm: các máy tính đảm bảo không hư hại.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV cho HS ổn định theo vị
- HS ổn định vị trí trên
*. Các kiến thức cần thiết
trí đã phân công.
các máy.
- Khởi động Microsoft PowerPoint.
- GV cho hs kiểm tra máy.
- HS kiểm tra tình trạng
- Thêm màu nền cho bài trình chiếu có
máy tính của mình. Báo
sẵn và định dạng văn bản.
các tình hình cho GV.
Hoạt động2. Thêm màu nền cho bài trình chiếu có sẵn và định dạng văn bản.
Mục tiêu: Biết cách thêm màu nền cho bài trình chiếu và định dạng văn bản .
Phương pháp/Kĩ thuật: luyện tập thực hành.
Hình thức dạy học: tự học.
Phương tiện dạy học: máy chiếu, máy tính.
Sản phẩm: Các trang chiếu được tạo các màu nền khác nhau, định dạng được các nội dung trên trang chiếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV nhấn mạnh những kiến
-
HS chú ý lắng nghe
Bài 3: Thêm màu nền cho bài trình
Trang: 9	GV: Nguyễn Đức Thắng
thức trọng tâm để học sinh vận dụng vào bài tập.
- Phổ biến nội dung yêu cầu chung của tiết thực hành.
- GV làm mẫu cho HS quan sát 1 lần.
- GV thông báo rõ công việc của HS.
- GV quan sát HS làm bài. HS nào làm sai, giáo viên nhắc nhở vằ đặt ra các câu hỏi giúp các em nhớ lại kiên thức và tự động sửa lại bài.
- GV khen ngợi các em làm tốt, động viên nhắc nhở và tháo gỡ các thắc mắc cho HS yếu.
- GV cho HS phát biểu thắc mắc và giải đáp.
- Lưu ý những lỗi HS hay mắc phải.
- Kiểm tra bài thực hành của HS và nhắc nhở những lỗi sai và khen những bạn có thao tác tốt.

HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
HS chú ý quan sát.
HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
HS lắng nghe và ghi nhớ.
HS chú ý lắng nghe
chiếu có sẵn và định dạng văn bản.
Mở bài trình chiếu đã lưu với tên Ha Noi trong bai thuc hanh 5.
Sử dụng màu chuyển từ hai màu để làm nền cho các trang chiếu (hoặc áp dụng mẫu bài trình chiếu có màu nền thích hợp)
Thực hiện các thao tác định dạng văn bản đã biết để đặt lại phông chữ đồng thời thay đổi vị trí khung văn bản của trang tiêu đề.
Yêu cầu:
- Cỡ chữ trên trang tiêu đề lớn hơn trên các trang nội dung, màu sắc có thể khác.
- Tiêu đề và nội dung trên các trang khác nhau có phông chữ, cỡ chữ và màu giống nhau.
- Màu chữ và phông chữ, cỡ chữ được chọn sao cho nổi bật và dễ đọc trên hình ảnh nền.
* 1 số lưu ý khi chỉnh sửa khung văn bản: SGK.
Lưu bài trình chiếu và thốt khỏi PowerPoint.
Hoạt động 3. Hướng dẫn kết thúc
Mục tiêu: Giúp HS nắm được các kiến thức trong bài thực hành.
Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, luyện tập.
Hình thức dạy học: tự học.
Phương tiện dạy học: máy chiếu.
Sản phẩm: Nắm được các kiến thức trong bài 1 lần nữa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
GV: Cho học sinh đúc kết
- HS đúc kết lại các kiến
Các kiến thức cần nắm:
lại các kiến thức đạt được
thức đã học.
- Thêm màu nền cho các trang chiếu.
thông qua bài thực hành
- Định dạng được các nội dung trên các
ngày hôm nay.
trang chiếu.
- GV: Nhắc lại các kiến thức
trong bài một lần nữa và
nhấn mạnh những kiến thức
- HS nhắc lại kiến thức
các em hay bị sai sót.
trong bài.
Củng cố: Giáo viên đặt các câu hỏi, học sinh trả lời, giáo viên tóm tắt lại nội dung. - Nêu các bước tạo màu nền cho trang chiếu.
- Nêu các bước áp dụng mẫu bài trình chiếu.
- Nêu các bước thêm màu nền cho bài trình chiếu và định dạng trang chiếu
 Hướng dẫn về nhà:
Trang: 10	GV: Nguyễn Đức Thắng
Học sinh nắm các kiến thức về tạo màu nền cho trang chiếu, thêm màu sắc cho trang chiếu và định dạng trang chiếu.
Luyện tập thực hành tại nhà, làm bài tập trong SBT, chuẩn bị bài 10: Thêm hình ảnh vào trang chiếu.
Trang: 11	GV: Nguyễn Đức Thắng
Tuần:22
Ngày soạn
: 14/1/2018
Tiết:41
Ngày dạy
: 16/1/2018
BÀI 10: THÊM HÌNH ẢNH VÀO TRANG CHIẾU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức: - Vai trò của hình ảnh và các đối tượng khác trên trang chiếu và cách chèn các đối tượng đó vào trang chiếu.
- Biết được 1 số thao tác cơ bản để xử lí các đối tượng chèn vào trang chiếu như thay đổi vị trí và kích thước của hình ảnh.
Kĩ năng: Chèn được hình ảnh vào trang chiếu. Thay đổi vị trí và kích thước của hình ảnh.
Thái độ:
Học sinh có thái độ nghiêm túc trong quá trình học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
4. Năng lực hướng tới::
Năng lực tự học.
Năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực sáng tạo.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: SGK, máy tính, máy chiếu, giáo án.
Học sinh: SGK, vở ghi, học bài cũ, đọc trước bài ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Œ Tổ chức lớp: Ổn định, kiểm diện
 Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước tạo màu nền trang chiếu?
Ž Bài mới:
þ Hoạt động1. Tìm hiểu hình ảnh và các đối tượng khác trên trang chiếu.
Mục tiêu: Hiểu được tác dụng của việc chèn hình ảnh vào trang chiếu, ngồi ra còn chèn được các đối tượng khác vào trang chiếu. Các bước chèn hình ảnh vào trang chiếu.
Phương pháp/Kĩ thuật: phát hiện và giải quyết vấn đề.
Hình thức dạy học: tự học.
Phương tiện dạy học: máy chiếu
Sản phẩm: Nắm được các bước chèn hình ảnh vào trang chiếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV cho HS quan sát hình
-
HS quan sát sgk và trả lời
1. Tìm hiểu hình ảnh và các đối tượng
83 sgk và cho biết:
câu hỏi.
khác trên trang chiếu.
+ Hình ảnh là gì?
-
Hình ảnh là dạng thông tin
Có thể chèn các đối tượng sau đây vào
+ Hình ảnh thường để làm
trực quan và dễ gây ấn
trang chiếu:
gì?
tương nhất.
-
Hình ảnh
-
Hình ảnh dùng để minh
-
Tệp âm thanh
+ Ta có thể chèn các đối
họa nội dung văn bản.
-
Đoạn phim
tượng nào vào trang chiếu.
- Bảng và biểu đồ....
+ Trong chương trình soạn
-
Ta có thể chèn: tệp âm
Các bước chèn hình ảnh:
thảo văn bản, em chèn hình
thanh, đoạn phim, bảng,
1. Chọn trang chiếu cần chèn hình ảnh
ảnh minh họa như thế nào?
biểu đồ.
vào.
- GV: tương tự, việc chèn
2. Chọn lệnh Insert, chọn lệnh Picture
hình ảnh vào trang chiếu
trong nhóm Images để hiển thị hộp
trong PP có các thao tác
thoại Insert Picture.
như trong hình 84 SGK.
-
HS chú ý lắng nghe.
3. Chọn thư mục lưu tệp hình ảnh trong
- Ta có thể chèn nhiều hình
ngăn trái của hộp thoại.
Trang: 12	GV: Nguyễn Đức Thắng
ảnh vào trang chiếu.
- HS chú ý lắng nghe.
4. Nháy chọn tệp đồ họa cần thiết và
- Ngồi ra ta có thể chèn hình
nháy Insert.
ảnh bằng các lệnh quen
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
thuộc Copy và Paste.
- Ngồi ra ta có thể chèn hình ảnh từ
- GV: PowerPoint còn có 1
ClipArt, ta sử dụng lệnh ClipArt trong
thư viện ảnh rất phong phú
nhóm lệnh Images trong bước 2 ở trên.
gọi là ClipArt. Đọc SGK và
Các hình ảnh trong ClipArt được hiển
cho biết: muốn chèn hình
thị trong 1 ngăn riêng, bên phải.
ảnh từ ClipArt ta làm như thế
nào?
Hoạt động 2. Thay đổi vị trí và kích thước hình ảnh
Mục tiêu: Biết cách thay đổi vị trí và kích thước hình ảnh.
Phương pháp/Kĩ thuật: phát hiện và giải quyết vấn đề.
Hình thức dạy học: tự học.
Phương tiện dạy học: máy chiếu, máy tính, SGK.
Sản phẩm: Nắm được các bước thay đổi vị trí và kích thước hình ảnh.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- Khi chèn hình ảnh vào văn
- HS: chèn vào vị trí con
2. Thay ®æi vÞ trÝ vµ kÝch th-íc h×nh
bản, vị trí hình ảnh nằm ở đâu
trỏ soạn thảo.
¶nh
- GV: Các hình ảnh trong
- HS: chú ý lắng nghe.
- Muốn xử lí các hình ảnh, trước hết ta
phần mềm trình chiếu thường
phải chọn chúng.
được chèn vào vị trí không cố
- Hình ảnh được chọn có đường viền bao
định của trang chiếu. Để được
quanh cùng với các nút tròn nhỏ nằm
theo ý muốn, ta thường phải
trên đường viền đó.
thay đổi vị trí và kích thước
- HS trả lời.
của chúng.
- GV: Vậy theo em, muốn
- HS: Quan sát hình SGK.
thay đổi vị trí kích thước các
Trả lời câu hỏi: kích
hình ảnh, ta phải làm gì?
thước cạnh dài và rộng
- GV: Giới thiệu hình 86,
thay đổi.
SGK, cho HS phán đốn qua
a) Thay đổi vị trí
quan sát hình. Kéo thả nút
- HS: trả lời câu hỏi.
- Chọn hình ảnh.
tròn nhỏ nằm ở chiều ngang
Kích thước hình ảnh có
- Đưa con trỏ chuột lên trên hình ảnh và
hoặc chiều đứng thì kích
thể phóng to hoặc thu
kéo thả để di chuyển đến vị trí khác.
thước của cạnh nào thay đổi?
nhỏ.
b) Thay đổi kích thước:
+ Kéo thả nút tròn nhỏ nằm
- HS trả lời.
- Chọn hình ảnh.
nằm ở góc thì kích thước hình
- Đưa con trỏ chuột lên nút tròn nhỏ nằm
thay đổi như thế nào?
giữa cạnh viền của hình ảnh và kéo thả
- GV: Vậy để thay đổi kích
để tăng hoặc giảm kích thước chiều
ngang (hoặc chiều dọc) của hình ảnh.
thước, vị trí của hình ảnh, ta
làm như thế nào?
Trang: 13	GV: Nguyễn Đức Thắng
Củng cố: Giáo viên đặt các câu hỏi, học sinh trả lời, giáo viên tóm tắt lại nội dung. - Các bước chèn hình ảnh vào trang chiếu.
- Các bước thay đổi vị trí và kích thước của hình ảnh.
 Hướng dẫn về nhà:
- Học sinh nắm các kiến thức về khái niệm và các bước chèn hình ảnh vào trang chiếu. Các bước thay đổi kích thước và vị trí hình ảnh.
- Tìm hiểu cách sao chép và di chuyển trang chiếu.
Trang: 14	GV: Nguyễn Đức Thắng
Tuần:22
Ngày soạn
: 15/1/2018
Tiết:42
Ngày dạy
: 17/1/2018
BÀI 10: THÊM HÌNH ẢNH VÀO TRANG CHIẾU (T2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Biết được một số thao tác cơ bản để xử lý các đối tượng được chèn vào trang chiếu như thay đổi thứ tự xuất hiện của hình ảnh.
Biết làm việc với bài trình chiếu trong chế độ sắp xếp và thực hiện các thao tác sao chép và di chuyển trang chiếu.
2. Kĩ năng: - Thay đổi được thứ tự xuất hiện của hình ảnh, sao chép và di chuyển được trang chiếu.
3. Thái độ:
Học sinh có thái độ nghiêm túc trong quá trình học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
4. Năng lực hướng tới::
Năng lực tự học.
Năng lực giải quyết vấn đề.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: SGK, máy tính, máy chiếu, giáo án.
Học sinh: SGK, vở ghi, học bài cũ, đọc trước bài ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Œ Tổ chức lớp: Ổn định, kiểm diện
 Kiểm tra bài cũ: Nêu các thao tác chèn hình ảnh vào trang chiếu? Các thao tác thay đổi vị trí, kích thước hình ảnh.
Ž Bài mới:
þ Hoạt động1. Sao chép và di chuyển trang chiếu
Mục tiêu: Hiểu được tác dụng của việc sao chép và di chuyển trang chiếu. Các bước sao chép và di chuyển trang chiếu.
Phương pháp/Kĩ thuật: phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành.
Hình thức dạy học: tự học.
Phương tiện dạy học:máy tính, máy chiếu, SGK.
Sản phẩm: Thực hiện được việc sao chép và di chuyển trang chiếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV: 1 bài trình chiếu thường
- HS chú ý nghe giảng.
3. Sao chép và di chuyển trang
gồm nhiều trang chiếu. Khi tạo
chiếu
ra bài trình chiếu không phải
lúc nào trang chiếu cũng được
Để chuyển sang chế độ sắp xếp
thêm vào trang chiếu cũng
bằng cách nháy nút ở góc trái,
được thêm vào đúng theo thứ
bên dưới cửa sổ.
tự trình bày. Vì thế cần sao
Trong chế độ sắp xếp, ta có thể
chép, di chuyển trang chiếu. Ta
thực hiện các thao tác sau với trang
nên sao chép, di chuyển các
- HS: Chú ý lắng nghe.
chiếu:
trang chiếu trong chế độ sắp
- HS: Nêu lại các bước.
- Nháy chuột trên trang chiếu cần
xếp.
+ Chọn đoạn văn bản cần sao
chọn, nếu muốn chọn đồng thời
- GV: giới thiệu chế độ sắp xếp
chép.
nhiều trang chiếu cần nhấn giữ
qua hình 89, sgk.
+ Chọn nút Copy trên thanh
phím Ctrl trong khi nháy chuột.
- GV: Yêu cầu HS nêu lại cách
công cụ.
- Sao chép tồn bộ trang chiếu: Chọn
sao chép và di chuyển trong
+ Chọn vị trí cần sao chép.
trang chiếu cần sao chép và nháy
Trang: 15	GV: Nguyễn Đức Thắng
soạn thảo văn bản.
+Nháy nút Paste trên thanh
nút Copy trên thanh công cụ. Sau
công cụ.
đó nháy chuột vào vị trí cần sao
- HS: Liên hệ
chép và nháy nút Paste.
+ Sao chép tồn bộ trang chiếu:
- Di chuyển tồn bộ trang chiếu:
Chọn trang chiếu và chọn lệnh
Tương tự như thao tác sao chép
- GV: Vậy từ đó liên hệ sang
Copy. Sau đó nháy chuột vào
nhưng sử dụng nút Cut thay cho nut
thao tác tương ứng với trang
vị trí cần sao chép và chọn
Copy.
chiếu.
lệnh Paste.
+ Di chuyể tồn bộ trang chiếu:
* Ngồi ra giống như soạn thảo văn
Tương tự thao tác sao chép,
bản, ta có thể thực hiện thao tác kéo
nhưng sử dụng lệnh Cut.
thả chuột để thay cho các nút lệnh.
- HS: Nhấn giữ phím Ctrl.
- GV: Để chọn đồng thời nhiều
- HS chú ý lắng nghe.
trang chiếu, ta làm như thế
nào?
- GV: Ngồi ra giống như soạn
thảo văn bản, ta có thể thực
hiện thao tác kéo thả chuột để
thay cho các nút lệnh.
Hoạt động 2. Luyện tập thực hành
Mục tiêu: Biết cách sao chép và di chuyển trang chiếu.
Phương pháp/Kĩ thuật: luyện tập-thực hành
Hình thức dạy học: tự học.
Phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu, sgk.
Sản phẩm: Nắm được các bước sao chép và di chuyển trang chiếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV: Cho HS tạo 1 bài trình
- HS thực hành.
chiếu gồm 3-4 trang chiếu (nội
dung tự chọn). Sau đó sao chép
1 trang chiếu. Di chuyển trang
chiếu cuối cùng lên đầu tiên.
- GV thực hiện mẫu, sau đó gọi
1 số HS lên thực hiện lại.
- HS quan sát và lên thực hiện
lại.
Củng cố: Giáo viên đặt các câu hỏi, học sinh trả lời, giáo viên tóm tắt lại nội dung. - Các bước sao chép và di chuyển trang chiếu trong chế độ sắp xếp.
- Các bước thay đổi vị trí và kích thước của hình ảnh.
 Hướng dẫn về nhà:
- Học sinh nắm các kiến thức về khái niệm và các bước sao chép và di chuyển trang chiếu. Các bước thay đổi kích thước và vị trí hình ảnh.
- Chuẩn bị hình ảnh hôm sau thực hành trình bày thông tin bằng hình ảnh.
Trang: 16	GV: Nguyễn Đức Thắng
Tuần:23	Ngày soạn : 21/1/2018
Tiết:43	Ngày dạy : 23/1/2018
Bài thực hành 7: TRÌNH BÀY THÔNG TIN BẰNG HÌNH ẢNH (T1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Chèn hình ảnh theo mẫu, thêm trang chiếu mới và nhập nội dung theo mẫu.
Thêm hình ảnh minh họa thích hợp, thay đổi trật tự các trang chiếu để có thứ tự hợp lí. 2. Kĩ năng: Chèn được hình ảnh vào trang chiếu và thực hiện 1 số thao tác chèn hình ảnh.
3. Thái độ:
Học sinh có thái độ nghiêm túc trong quá trình học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
4. Năng lực hướng tới::
Năng lực tự học.
Năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực sáng tạo.
Năng lực tin học
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, máy chiếu.
Học sinh: SGK, Đọc trước bài ở nhà.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Tổ chức lớp: Ổn định, kiểm diện, sĩ số lớp
Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước thêm hình ảnh vào tra

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_ii_nam_hoc_2018_20.doc