Giáo án Tin học Lớp 9 - Tiết 1: Từ máy tính đến mạng máy tính - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tuyến

Giáo án Tin học Lớp 9 - Tiết 1: Từ máy tính đến mạng máy tính - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tuyến

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Biết sự cần thiết phải kiết nối các máy tính thành mạng để trao đổi thông tin và chia sẻ tài nguyên máy tính.

- Biết mạng máy tính là gì, các thành phần cơ bản của mạng máy tính.

- Có được một số hiểu biết ban đầu về một số loại mạng máy tính: Mạng có dây, mạng không dây, mạng LAN, WAN.

- Biết vai trò khác nhau của máy chủ và máy trạm trong mạng máy tính theo mô hình khách chủ.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Luôn học hỏi và tự tìm tòi các vấn đề về mạng máy tính

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia các hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sáng tạo và xử lí tốt trong mọi tình huống được đặt ra trong tiết học.

2.2. Năng lực đặc thù:

- Hiểu được mạng máy tính là gì, biết được các thành phần của mạng và lợi ích của mạng máy tính.

- Biết được những công việc nào cần sử dụng mạng máy tính.

- Hiểu và phân biệt được các loại mạng máy tính.

- Biết được một phòng máy thực tế có kiểu kết nối mạng nào, thuộc loại mạng nào và nhận biết được các thiết bị mạng có trong phòng máy đó.

3. Phẩm chất:

- Yêu thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm việc theo nhóm.

- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính, có ý thức sử dụng máy tính đúng mục đích.

 - Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập môn học.

 

docx 10 trang Hoàng Giang 31/05/2022 4721
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 9 - Tiết 1: Từ máy tính đến mạng máy tính - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên GV soạn: Nguyễn Thị Tuyến
Số ĐT: 0975141523
Gmail: thuongtuyenhl@gmail.com
Bài soạn: Từ máy tính đến mạng máy tính
Khối: 9
Khi soạn xong nhờ quý thầy cô gửi về gmail của QTV: hungthu8285@gmail.com
Quý Thầy cô hãy lưu File làm của mình theo cú pháp: 
VD: Tin 8 – Bài 7 - Câu lênh lặp
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ HỢP TÁC VÀ ĐÓNG GÓP
Tuần:
1
Ngày soạn:
Tiết: 
1
Ngày dạy:
TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết sự cần thiết phải kiết nối các máy tính thành mạng để trao đổi thông tin và chia sẻ tài nguyên máy tính.
- Biết mạng máy tính là gì, các thành phần cơ bản của mạng máy tính.
- Có được một số hiểu biết ban đầu về một số loại mạng máy tính: Mạng có dây, mạng không dây, mạng LAN, WAN.
- Biết vai trò khác nhau của máy chủ và máy trạm trong mạng máy tính theo mô hình khách chủ.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Luôn học hỏi và tự tìm tòi các vấn đề về mạng máy tính
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia các hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sáng tạo và xử lí tốt trong mọi tình huống được đặt ra trong tiết học.
2.2. Năng lực đặc thù: 
- Hiểu được mạng máy tính là gì, biết được các thành phần của mạng và lợi ích của mạng máy tính.
- Biết được những công việc nào cần sử dụng mạng máy tính.
- Hiểu và phân biệt được các loại mạng máy tính.
- Biết được một phòng máy thực tế có kiểu kết nối mạng nào, thuộc loại mạng nào và nhận biết được các thiết bị mạng có trong phòng máy đó.
3. Phẩm chất: 
- Yêu thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm việc theo nhóm.
- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính, có ý thức sử dụng máy tính đúng mục đích.
	- Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập môn học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- SGK, máy tính, bảng nhóm.
- Phiếu học tập cho các nhóm: Phụ lục
2. Học sinh: 
- SGK, bài cũ ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh có nhu cầu tìm hiểu về mạng máy tính.
b) Nội dung: Tìm hiểu khi nào cần có mạng máy tính
c) Sản phẩm: Học sinh biết được những công việc nào cần phải có mạng máy tính mới giải quyết được; những khó khăn khi giải quyết các tình huống trên nếu không có mạng máy tính.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tiến trình nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi:
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Đại diện nhóm trình bày kết quả
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
Máy tính chạy độc lập có thể thực hiện được rất nhiều công việc như soạn thảo văn bản, tính toán, lập trình, giải các bài toán... Tuy nhiên có nhiều nhu cầu và công việc mà máy tính đơn lẻ không làm được như:
- Chia sẻ và trao đổi dữ liệu, phần mềm...
- Dùng chung máy in, máy quét,...
- Lưu trữ lớn, gộp sức mạnh của nhiều máy tính để cùng giải quyết một bài toán...
Mạng máy tính có thể giúp giải quyết các vấn đề trên một cách thuận tiện và nhanh chóng.
?1 Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào công việc nào? Trong các công việc đó thì công việc nào cần có mạng máy tính, công việc nào không?
?2 Khi có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm giữa các máy tính ta làm thế nào?
?3 Khi các máy tính ở cách xa nhau hoặc khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn ta làm thế nào?
 ?4 Làm thế nào để in được các trang văn bản cần thiết được soạn từ nhiều máy khác nhau trong trường mà trường chỉ có một máy in?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
a) Mục tiêu: 
- Biết được mạng máy tính là gì, các kiểu kết nối mạng máy tính
- Biết được các thành phần cơ bản của mạng máy tính.
- Có hiểu biết về một số loại mạng: mạng có dây, mạng không dây, mạng LAN, mạng WAN.
- Biết được vai trò của các máy tính trong mạng máy tính.
- Biết được các lợi ích của mạng máy tính.
b) Nội dung: Tìm hiểu mạng máy tính là gì? Các thành phần của mạng máy tính.
c) Sản phẩm: 
- Học sinh nắm chắc kiến thức về mạng máy tính, lợi ích của mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính, phân loại mạng... Bước đầu áp dụng vào thực tế nhận biết được một phòng máy thuộc loại mạng nào, nhận biết được các thiết bị mạng trong phòng máy.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tiến trình nội dung
Hoạt động 2.1: Máy tính và mạng máy tính
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi
? Mạng máy tính là gì? Các kiểu kết nối mạng cơ bản?
? Nêu các thành phần của mạng máy tính?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh hoạt động nhóm hoàn thành các câu hỏi trên.
*Sản phẩm học tập:
+ Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in, 
+ Các kiểu kết nối mạng máy tính:
- Kết nối hình sao.
- Kết nối đường thẳng.
- Kết nối kiểu vòng.
+ Các thành phần của mạng máy tính:
- Các thiết bị đầu cuối: máy tính, máy in, kết nối với nhau tạo thành một mạng
- Môi trường truyền dẫn: Cho phép các tín hiệu được truyền qua đó dây dẫn, sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại, sóng truyền qua vệ tinh 
- Các thiết bị kết nối mạng: vỉ mạng, hub, bộ chuyển mạch, modem, bộ định tuyến 
- Giao thức truyền thông là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận trên mạng
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm và chốt kiến thức cho học sinh.
1. Máy tính và mạng máy tính
a. Mạng máy tính là gì
+ Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in, 
+ Các kiểu kết nối mạng máy tính:
- Kết nối hình sao.
- Kết nối đường thẳng.
- Kết nối kiểu vòng.
b. Các thành phần của mạng máy tính
- Các thiết bị đầu cuối: máy tính, máy in, kết nối với nhau tạo thành một mạng
- Môi trường truyền dẫn: Cho phép các tín hiệu được truyền qua đó dây dẫn, sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại, sóng truyền qua vệ tinh 
- Các thiết bị kết nối mạng: vỉ mạng, hub, bộ chuyển mạch, modem, bộ định tuyến 
- Giao thức truyền thông là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận trên mạng
Hoạt động 2.2: Phân loại mạng máy tính
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi
? Làm cách nào để phân loại mạng máy tính? Kể tên một vài mạng máy tính mà em biết?
? Thế nào là mạng có dây và mạng không dây?
? Thế nào là mạng cục bộ, mạng diện rộng?
? Ưu nhược điểm của từng loại?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trên
* Sản phẩm học tập
+ Tuỳ theo từng tiêu chí đặt ra mà người ta phân chia mạng thành các loại khác nhau
+ Căn cứ vào môi trường truyền dẫn ta có mạng có dây và mạng không dây:
- Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang, )
- Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây (các loại sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại, )
- Mạng cục bộ LAN chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một toà nhà, trong gia đình, trường phổ thông .
- Mạng diện rộngWAN chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng: một khu vực nhiều toà nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc quy mô toàn cầu. Mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng LAN.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm và chốt kiến thức cho học sinh.
2. Phân loại mạng máy tính
 Tuỳ theo từng tiêu chí đặt ra mà người ta phân chia mạng thành các loại khác nhau
a. Mạng có dây, mạng không dây
- Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang, )
- Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây (các loại sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại, )
b. Mạng cục bộ và mạng diện rộng
- Mạng cục bộ LAN chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một toà nhà, trong gia đình, trường phổ thông .
- Mạng diện rộngWAN chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng: một khu vực nhiều toà nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc quy mô toàn cầu. Mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng LAN.
Hoạt động 2.3: Vai trò của các máy tính trong mạng
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk và trả lời câu hỏi:
? Thế nào là máy chủ, máy trạm (máy khách)? Các máy này thường sử dụng cho mạng nào?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trên
* Sản phẩm học tập
- Máy chủ thường là máy tính có cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung. Trong một mạng có thể có nhiều máy chủ
- Máy trạm (máy khách) sử dụng tài nguyên do máy chủ cung cấp được gọi là máy trạm. Người dùng có thể truy cập vào các máy chủ để dùng chung các phần mềm, cùng chơi các trò chơi hoặc khai thác các tài nguyên mà máy chủ cho phép.
- Máy khách – chủ thường gặp trong mạng khách – chủ
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm và chốt kiến thức cho học sinh..
3. Vai trò của các máy tính trong mạng.
- Máy chủ thường là máy tính có cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung. Trong một mạng có thể có nhiều máy chủ
- Máy trạm (máy khách) sử dụng tài nguyên do máy chủ cung cấp được gọi là máy trạm. Người dùng có thể truy cập vào các máy chủ để dùng chung các phần mềm, cùng chơi các trò chơi hoặc khai thác các tài nguyên mà máy chủ cho phép.
Hoạt động 2.4: Lợi ích của mạng máy tính
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk và trả lời câu hỏi:
? Nêu các lợi ích của mạng máy tính?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo nhóm trả lời câu hỏi trên
* Sản phẩm học tập
- Dùng chung dữ liệu
- Dùng chung các thiết bị phần cứng
- Dùng chung các phần mềm
- Trao đổi thông tin.
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung nhận xét
+ GV nhận xét và chốt kiến thức cho học sinh
4. Lợi ích của mạng máy tính
- Dùng chung dữ liệu
- Dùng chung các thiết bị phần cứng
- Dùng chung các phần mềm
- Trao đổi thông tin.
 3. Hoạt động 3: Luyện tập 
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học. 
b) Nội dung: Trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời đúng các câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tiến trình nội dung
* Giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu học sinh làm các câu hỏi sau:
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS làm bài tập vào vở
*Sản phẩm học tập
- Tiêu chí dùng để phân loại mạng có dây và mạng không dây là: Môi trường truyền dẫn
- Tiêu chí để phân loại mạng LAN và WAN là: Khoảng cách địa lý.
- Máy chủ là máy có cấu hình mạnh
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS chọn trả lời, HS khác nhận xét
+ GV nhận xét, đánh giá
Câu 1: Tiêu chí nào dùng để phân loại mạng có dây và mạng không dây, mạng LAN và mạng WAN.
Câu 2: Cho biết sự khác nhau về vai trò của máy chủ với máy trạm trong mạng máy tính?
Câu 3: Theo em, các mạng dưới đây có thể xếp vào những loại nào?
a. Năm máy tính cá nhân và một máy in trong một phòng được nối với nhau bằng dây cáp mạng để dùng chun máy in.
b. Một chiếc máy tính ở Hà nội kết nối với một máy tính ở TP HCM để có thể sao chép các tệp và gửi thư điện tử.
c. Hơn 100 máy tính ở ba tầng liền nhau của một toàn nhà cao tầng được nối với nhau bằng dây cáp mạng để chia sẻ dữ liệu và máy in.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Nhận biết kiểu kết nối các máy tính trong phòng máy, các thiết bị mạng.
b) Nội dung: Tìm hiểu kiểu kết nối mạng trong phòng máy, các thiết bị mạng
c) Sản phẩm: Học hiểu được kiểu kết nối mạng trong phòng máy, nhận biết được các thiết bị mạng trong phòng máy
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ cho học sinh:
- Yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học liên hệ với phòng máy của trường trả lời các câu hỏi.
* Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi
* Sản phẩm học tập
- Học sinh trả lời đúng phòng máy thuộc kiểu kết nối nào; môi trường truyền dẫn sử dụng trong phòng máy; nêu được các thiết bị mạng có trong phòng máy,
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ GV nhận xét kết quả của các nhóm
+ HDVN: Học bài, đọc trước bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet
?1 Phòng máy của trường ta thuộc kiểu kết nối nào? Sử dụng môi trường truyền dẫn gì?
?2 Kể tên các thiết bị mạng trong phòng máy.
Phụ lục (nếu có): Phụ lục có thể là hệ thống câu hỏi cho HS luyện tập, vận dụng cũng có thể là bảng số liệu để HS điền dữ liệu vào.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_9_tiet_1_tu_may_tinh_den_mang_may_tinh_n.docx