Giáo án Tin học Lớp 9 - Tiết 29+30: Bài trình chiếu - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Đức Tính

Giáo án Tin học Lớp 9 - Tiết 29+30: Bài trình chiếu - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Đức Tính

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Biết được bài trình chiếu gồm các trang chiếu và một số thành phần có thể có của một trang chiếu.

- Biết được các mẫu nội dung trên trang chiếu và phân biệt được các mẫu, cũng như tác dụng của nó.

2. Kĩ năng: Nhận biết được các thành phần trên giao diện của phần mềm trình chiếu PowerPoint.

3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập tự giác, có ý chí vượt qua những khó khăn, tích cực.

4. Định hướng năng lực:

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.

II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.

2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.

III/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

1. Ổn định lớp:

Kiểm diện lớp:

9A1:.9A2:.

9A3:.9A4:.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Em hãy nêu hai chức năng cơ bản của phần mềm trình chiếu?

- Nêu một vài ứng dụng của phần mềm trình chiếu?

3. Bài mới:

 Hoạt động 1: Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu

(1) Mục tiêu: Biết khái niệm bài trình chiếu và biết được các nội dung trên trang chiếu.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.

(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu.

(5) Sản phẩm: Trình bày được khái niệm bài trình chiếu và nêu được các nội dung chính trên trang

 

doc 6 trang maihoap55 6001
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 9 - Tiết 29+30: Bài trình chiếu - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Đức Tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/11/2018
Ngày dạy: 27/11/2018
Tuần: 15
Tiết: 29
BÀI 8: BÀI TRÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức:
- Biết được bài trình chiếu gồm các trang chiếu và một số thành phần có thể có của một trang chiếu.
- Biết được các mẫu nội dung trên trang chiếu và phân biệt được các mẫu, cũng như tác dụng của nó.
2. Kĩ năng: Nhận biết được các thành phần trên giao diện của phần mềm trình chiếu PowerPoint.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập tự giác, có ý chí vượt qua những khó khăn, tích cực.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định lớp: 
Kiểm diện lớp:
9A1:.................................................9A2:.................................................
9A3:.................................................9A4:.................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu hai chức năng cơ bản của phần mềm trình chiếu? 
- Nêu một vài ứng dụng của phần mềm trình chiếu?	
3. Bài mới:
þ Hoạt động 1: Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu 
(1) Mục tiêu: Biết khái niệm bài trình chiếu và biết được các nội dung trên trang chiếu.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Trình bày được khái niệm bài trình chiếu và nêu được các nội dung chính trên trang chiếu.	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu.
+ GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
+ GV: Minh họa các trang chiếu được đánh số từ 1, 2, 3, 4. Yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi.
+ GV: Bài trình chiếu được tạo ra nhờ cái gì?
+ GV: Phần mềm trình chiếu tạo ra bài trình chiếu gồm những gì?
+ GV: Cho HS quan sát các trang chiếu và cho nhận xét về các trang chiếu được thể hiện.
+ GV: Lấy ví dụng các hình ảnh trình chiếu bằng ảnh trên giấy yêu cầu HS nhận xét có thể chèn thêm hình ảnh vào hay không.
+ GV: Thao tác chèn thêm trang chiếu vào bài trình chiếu cho HS quan sát và rút ra nhận xét.
+ GV: Yêu cầu HS so sánh với việc thể hiện bài trình chiếu trên giấy.
+ GV: Em có thể thêm trang chiếu vào bất kì vị trí nào trước hoặc sau một trang chiếu hiện có không?
+ GV: Lúc đó thứ tự của các trang chiếu sẽ bị thay đổi như thế nào?
+ GV: Công việc nào là quan trọng nhất khi tạo bài trình chiếu?
+ GV: Vậy nội dung trên các trang chiếu có thể là gì?
+ GV: Những nội dung trên ta gọi ngắn gọn là gì?
+ GV: Nhận xét và sửa các câu trả lời của HS đưa ra.
+ HS: Đọc tìm hiểu thông tin trong SGK.
+ HS: Tập trung quan sát, suy nghĩ chuẩn bị nội dung trả lời.
+ HS: Bài trình chiếu được tạo ra nhờ phần mềm trình chiếu. 
+ HS: Tập hợp các trang chiếu được lưu trong máy tính dưới dạng một tệp tin.
+ HS: Các trang chiếu được đánh số thứ tự 1, 2, 3, từ trang đầu tiên đến trang cuối cùng.
+ HS: Không thể thực hiện chèn thêm hình ảnh vào trong nội dung bài.
+ HS: Tập trung chú ý quan sát, tìm hiểu nội dung bài và rút ra ưu điểm của bài trình chiếu.
+ HS: Thực hiện trên giấy khó có thể thêm, bớt, xóa dễ dàng.
+ HS: Chúng ta có thể thêm trang chiếu mới vào bất kì vị trí nào, trước hoặc sau một trang chiếu hiện có.
+ HS: Khi đó các trang chiếu được tự động đánh lại số thứ tự từ trang đầu tiên.
+ HS: Tạo nội dung cho các trang chiếu.
+ HS: Văn bản, hình ảnh, biểu đồ minh họa, âm thanh, .
+ HS: Đó là các đối tượng.
+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe và hiểu bài.
1. Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu. 
- Bài trình chiếu là tập hợp các trang chiếu và được lưu trên máy tính dưới dạng một tệp.
- Nội dung trên các trang chiếu có thể là văn bản, hình ảnh, âm thanh, đoạn phim, 
þ Hoạt động 2: Bố trí nội dung trên trang chiếu 
(1) Mục tiêu: Biết cách bố trí nội dung trên trang chiếu.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Trình bày được cách bố trí nội dung trên trang chiếu.	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
+ GV: Cho HS quan sát một cuốn sách và yêu cầu các em nhận xét về cấu trúc của cuốn sách.
+ GV: Như vậy nội dung trên trang chiếu bố trí tương tự cuốn sách.
+ GV: Theo em trang đầu tiên thường là trang gì?
+ GV: Tiêu đề thường cho ta biết điều gì?
+ GV: Những trang còn lại được gọi là trang gì?
+ GV: Cho học sinh quan sát hình các trang chiếu.
+ GV: Yêu cầu HS chỉ ra đâu là trang tiêu đề và đâu là trang nội dung trên hình.
+ GV: Để trình bày nội dung các trang chiếu phần mềm có hỗ trợ các mẫu có sẵn hay không.
+ GV: Giới thiệu cho các em về phần Layout.
+ GV: Đưa ra các ví dụ so sánh để các em nhìn thấy được cách bố trí.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ HS: Cấu trúc của cuốn sách được bố trí nội dung một cách hợp lí, hấp dẫn và dễ ghi nhớ.
+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe tìm hiểu nội dung kiến thức.
+ HS: Thường là trang tiêu đề.
+ HS: Cho biết chủ đề của bài trình chiếu đó.
+ HS: Thường là trang nội dung.
+ HS: Tập trung chú ý quan sát hình ảnh.
+ HS: Lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ HS: Phần mềm thường có sẵn các mẫu bố trí nội dung.
+ HS: Lắng nghe, quan sát tìm hiểu về mẫu bố trí.
+ HS: Quan sát các ví dụ của GV đưa ra nhận biết.
+ HS: Thực hiện ghi bài vào vở.
2. Bố trí nội dung trên trang chiếu.
- Trang đầu tiên của bài trình chiếu thường là trang tiêu đề.
- Mỗi trang chi tiết có thể bố trí nội dung khác nhau tuy nhiên thường có một ô văn bản làm tiêu đề trang.
- Các phần mềm thường có sẵn các mẫu bố trí trang chiếu (Layout).
4. Củng cố: 
- Củng cố các nội dung trong bài học, làm nổi bật cách bố trí nội dung trên trang chiếu.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, xem phần tiếp theo của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Ngày soạn: 26/11/2018
Ngày dạy: 30/11/2018
Tuần: 15
Tiết: 30	
BÀI 8: BÀI TRÌNH CHIẾU (tt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức:
- Biết được các mẫu nội dung trên trang chiếu và phân biệt được các mẫu, cũng như tác dụng của nó.
- Biết nhập văn bản vào các khung văn bản có sẵn trên trang chiếu.
2. Kĩ năng: Nhận biết được mục đích sử dụng và một số chức năng chính của phần mềm trình chiếu nói chung.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập tự giác, có ý vươn lên, tích cực nghiêm túc.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định lớp: 
Kiểm diện lớp:
9A1:.................................................9A2:.................................................
9A3:.................................................9A4:.................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
þ Hoạt động 1: Nhập nội dung văn bản cho trang chiếu 
(1) Mục tiêu: Biết cách nhập nội dung văn bản cho tranh chiếu.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Thực hiện được cách nhập nội dung văn bản cho trang chiếu.	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
+ GV: Cho HS quan sát một số ví dụ về các trang chiếu.
+ GV: Từ các ví dụ của GV đưa ra yêu cầu HS trả lời các dạng thông tin trên trang chiếu có trong ví dụ là gì?
+ GV: Các thông tin trên trang chiếu được trình bày có theo một bố cục xác định hay không?
+ GV: Theo em thông tin nào chứa đựng nhiều thông tin nhất.
+ GV: Đặt vấn đề về cách tạo nội dung văn bản cho trang chiếu.
+ GV: Yêu cầu HS đọc tìm hiểu nội dung thông tin trong SGK.
+ GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trình bày các nội dung theo các yêu cầu sau đây của bài.
+ GV: Khi khởi động phần mềm trình chiếu ta nhìn thấy cái gì
+ GV: Trên trang chiếu được khởi động thường có đặc điểm gì?
+ GV: Trong các loại đối tượng trên trang chiếu, dạng thông tin nào quan trọng và nhất thiết phải có?
+ GV: Đối với các trang chiếu áp dụng theo mẫu thường có cái gì?
+ GV: Vậy theo em khung văn bản có chức năng công dụng như thế nào?
+ GV: Hai mẫu khung văn bản thường được áp dụng bố trí các trang chiếu có dạng như thế nào?
+ GV: Để nhập nội dung vào một khung văn bản ta phải làm sao?
+ GV: Quan sát quá trình thực hiện thảo luận nhóm, giúp đỡ nếu các nhóm cần.
+ GV: Giúp đỡ hướng dẫn HS thực hiện các câu hỏi khó.
+ GV: Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình thực hiện trước lớp.
+ GV: Cho HS thực hiện nhập nội dung văn bản vào các khung văn bản để các em nhận biết.
+ HS: Chú ý quan sát các ví dụ của GV đưa ra.
+ HS: Các dạng thông tin có trên trang chiếu là:
- Dạng văn bản.
- Dạng hình ảnh.
- Dạng âm thanh.
- Đoạn phim.
+ HS: Các thông tin trên trang chiếu được trình bày theo một bố cục nhất định.
+ HS: Trả lời theo sự hiểu biết của các em.
+ HS: Chú ý lắng nghe tiếp thu nội dung bài học.
+ HS: Đọc tìm hiểu nội dung thông tin trong SGK.
+ HS: Thực hiện thảo luận theo nhóm trình bày các nội dung theo yêu cầu của GV đưa ra.
+ HS: Khi khởi động phần mềm trình chiếu, một trang chiếu mới được tạo và được hiển thị.
+ HS: Trang chiếu có thể bố trí nội dung theo mẫu nào đó hoặc là trang chiếu trống.
+ HS: Thông tin dạng văn bản, nhất thiết phải có trên trang chiếu. 
+ HS: Thường có các khung với đường biên kẻ chấm mờ. Ta gọi là các khung văn bản.
+ HS: Chúng được dùng để chứa nội dung dạng văn bản và chỉ có thể nhập văn bản vào các khung này.
+ HS: Khung tiêu đề trang, chứa văn bản làm tiêu đề trang chiếu và khung nội dung được định dạng sẵn để nhập văn bản
+ HS: Nháy chuột trên khung đó, sau đó sử dụng bàn phím để gõ văn bản. Kết thúc bằng Enter.
+ HS: Thực hiện thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV.
+ HS: Các nhóm trình bày các nội dung theo hướng dẫn.
+ HS: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình theo đúng nội dung yêu cầu.
+ HS: Thực hành thao tác dưới máy tính cá nhân.
3. Nhập nội dung văn bản cho trang chiếu.
- Nội dung quan trọng nhất trên các trang chiếu là văn bản.
- Khung văn bản là các khung với đường biên kẻ chấm mờ.
- Các thao tác như: chỉnh sửa, sao chép, giống như soạn thảo văn bản.
þ Hoạt động 1: Trình chiếu 
(1) Mục tiêu: Biết cách trình chiếu.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Thực hiện được thao tác trình chiếu.	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
+ GV: Hướng dẫn HS cách trình chiếu các trang chiếu.
+ GV: Thao tác mẫu cho HS quan sát và thực hiện.
+ GV: Cho HS thực hiện thao tác theo cá nhân.
+ GV: Củng cố các thao tác hướng dẫn các em thực hiện hoàn thiện.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ HS: Đọc tìm hiểu nội dung bài lắng nghe để nắm bắt nội dung.
+ HS: Chú ý các thao tác thực hiện của GV.
+ HS: Thực hiện các thao tác theo cá nhân.
+ HS: Hoàn thiện các thao tác, củng cố các thao tác sai.
+ HS: Ghi nhớ bài học.
4. Trình chiếu.
- Mở dải lệnh Slide Show và chọn lệnh From Beginning trong nhóm lệnh Srart Slide Show.
- Nhấn ESC để thoát khỏi chế độ trình chiếu.
4. Củng cố: Củng cố trong nội dung bài học.
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Học thuộc phần đã học. Ôn tập các kiến thức đã được học. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_9_tiet_2930_bai_trinh_chieu_nam_hoc_2018.doc