Kế hoạch dạy học môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Văn Thành

Kế hoạch dạy học môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Văn Thành

CHƯƠNG IV. BIẾN DỊ

Bài 21. Đột biến gen. - Học sinh trình bày được khái niệm và nguyên nhân đột biến gen.

- Trình bày được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người. 45' DH tại lớp học 23

Bài 22. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. - Học sinh trình bày được một số dạng đột biến cấu trúc NST.

- Giải thích và nắm được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST.

180’

DẠY CHỦ ĐỀ

“ĐỘT BIẾN NST”

24-27

Bài 23. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Học sinh nắm được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST, cơ chế hình thành thể (2n + 1) và thể (2n - 1).

- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST. Mục I.Lệnh trang 67: Không thực hiện

Bài 24. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo). - Học sinh phân biệt được hiện tượng đa bội thể và thể đa bội.

- Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân, giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên.

- Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh và có được các ý niệm sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống. - Mục IV. Sự hình thành thể đa bội khuyến khích HS tự đọc – Mục câu hỏi và bài tập:

Câu 2: không thực hiện.

Bài 26. Thực hành: Nhận biết một vài dạng đột biến. - Học sinh nhận biết 1 số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh, ảnh.

- Nhận biết được một số hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hoặc trên tiêu bản hiển vi.

Bài 25. Thường biến. - Học sinh nắm được khái niệm thường biến.

- Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến với đột biến về 2 phương diện: khả năng di truyền và sự biểu hiện thành kiểu hình.

- Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt.

- Trình bày được ảnh hưởng của môi trường sống với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng để ứng dụng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng. 45' DH tại lớp học 28

 

doc 10 trang hapham91 2730
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Văn Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG THCS VĂN THÀNH
 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
 Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN SINH HỌC LỚP 9
Năm học 2020- 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 18/KH-TrTHCS ngày 01 tháng 8 năm 2020)
(Cả năm: 67 tiết / 35 tuần. Học kỳ 1: 32tiết / 18 tuần- Học kỳ 2: 35tiết / 17 tuần)
TT
Bài / Chủ đề
Yêu cầu cần đạt
Thời lượng dạy học
Hình thức tổ chức dạy học/hình thức kiểm tra đánh giá
Tiết
Ghi chú
HỌC KỲ I
PHẦN I. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I. CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
1
Bài 1. Menđen và Di truyền học.
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và ký hiệu trong di truyền học.
45'
DH tại lớp học
1
- Mục câu hỏi và bài tập:Câu hỏi 4 : Không thực hiện 
2
Bài 2. Lai một cặp tính trạng.
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
90’
 CHỦ ĐỀ
“Lai một cặp tính trạng”
2-3
- Mục câu hỏi và bài tập:Câu hỏi 4 : Không thực hiện
3
Bài 3. Lai một cặp tính trạng (tiếp theo).
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Mục V. Trội không hoàn toàn: Không dạy 
- Mục câu hỏi và bài tập:Câu hỏi 3 : Không thực hiện 
4
Bài 4. Lai hai cặp tính trạng.
- Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.
45'
DH tại lớp học
4
5
Bài 5. Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo).
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
- Học sinh hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen.
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
45'
DH tại lớp học
5
6
Bài 6. Thực hành: Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại.
- HS biết cách xác định xác xuất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại.
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng.
 Khuyến khích HS tự làm
7
Bài 7. Bài tập chương I.
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập.
45'
DH tại lớp học
6
Bài tập 3 trang 22: Không thực hiện
CHƯƠNG II. NHIỄM SẮC THỂ
8
Bài 8. Nhiễm sắc thể.
- Học sinh nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. 
- Mô tả đựoc cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
45'
DH tại lớp học
7
9
Bài 9. Nguyên phân.
- Trình bày được những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.
- Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
90'
 CHỦ ĐỀ
“Phân bào”
8-9
- Mục I; Biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào: không dạy
- Câu 1 trang 30: Không thực hiện
10
Bài 10. Giảm phân.
- Học sinh nêu được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì giảm phân I và giảm phân II.
- Nêu được những điểm khác nhau của từng kì ở giảm phân I và II.
- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
Câu 2 trang 33: Không thực hiện
11
Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh.
- Học sinh trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
- Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
45'
DH tại lớp học
10
12
Bài 12. Cơ chế xác định giới tính.
- Học sinh mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính.
- Trình bày được cơ chế xác định NST giới tính ở người.
- Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến sự phân hoá giới tính.
45'
DH tại lớp học
11
13
Bài 13. Di truyền liên kết.
- Học sinh hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.
- Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan.
- Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.
45'
DH tại lớp học
12
Mục: Câu hỏi và bài tập. Câu 2, câu 4: Không thực hiện
14
Bài 14. Thực hành: Quan sát hình thái nhiễm sắc thể.
- Học sinh nhận biết dạng NST ở các kì.
45'
Phòng thực hành
13
15
Ôn tập Chương II
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập.
45'
DH tại lớp học
14
CHƯƠNG III. AND VÀ GEN
16
Bài 15. ADN.
- Học sinh phân tích được thành phần hoá học của ADN đặc biệt là tính đặc thù và hình dạng của nó.
- Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J. Oatsơn , F. Crick.
45'
DH tại lớp học
15
 Câu 5,6 không yêu cầu HS trả lời
17
Bài 16. ADN và bản chất của gen.
- Học sinh trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi của ADN ; Nêu được chức năng của gen, ADN.
45'
DH tại lớp học
16
18
Bài 17. Mối quan hệ giữa gen và ARN.
- Học sinh mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.
- Kể được các loại ARN.
- Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN đặc biệt là nêu được nguyên tắc của quá trình này.
45'
DH tại lớp học
17
19
Bài 18. Prôtêin.
- Học sinh nêu được thành phần hoá học của prôtêin, phân tích được tính đặc trưng và đa dạng của nó.
- Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó. Nắm được các chức năng của prôtêin.
45'
DH tại lớp học
18
Mục II. lệnh ▼ trang 55 không thực hiện
20
Bài 19. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
- Học sinh nắm mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi aa.
- Giải thích mối quan hệ trong sơ đồ: gen (1 đoạn phân tử ADN) ARN prôtêin tính trạng.
45'
DH tại lớp học
19
Lệnh trang 58 không yêu cầu HS trả lời
21
Bài 20. Thực hành: Quan sát và lắp mô hình ADN.
- Củng cố cho HS kiến thức về cấu trúc phân tử ADN.
45'
Phòng thực hành
20
22
Ôn tập Chương III
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng kiến thức chương III
- Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập.
45'
DH tại lớp học
21
23
Kiểm tra giữa kỳ
- Công khai hóa nhận định về năng lực và kết quả học tập của mỗi HS, nhóm HS và tập thể lớp, tạo cơ hội cho HS phát triển kĩ năng tự đánh giá, giúp HS nhận ra sự tiến bộ của mình, khuyến khích động viên việc học tập.
- Giúp cho GV có cơ sở thực tế để nhận ra những điểm mạnh và điểm yếu của mình, tự hoàn thiện hoạt động dạy, phân đấu không ngừng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học.
45'
Kiểm tra trắc nghiệm kết hợp tự luận
22
CHƯƠNG IV. BIẾN DỊ
24
Bài 21. Đột biến gen.
- Học sinh trình bày được khái niệm và nguyên nhân đột biến gen.
- Trình bày được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người.
45'
DH tại lớp học
23
25
Bài 22. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
- Học sinh trình bày được một số dạng đột biến cấu trúc NST.
- Giải thích và nắm được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST.
180’
DẠY CHỦ ĐỀ
“ĐỘT BIẾN NST”
24-27
26
Bài 23. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- Học sinh nắm được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST, cơ chế hình thành thể (2n + 1) và thể (2n - 1).
- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.
Mục I.Lệnh ▼ trang 67: Không thực hiện
27
Bài 24. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo).
- Học sinh phân biệt được hiện tượng đa bội thể và thể đa bội.
- Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân, giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên.
- Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh và có được các ý niệm sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống.
- Mục IV. Sự hình thành thể đa bội khuyến khích HS tự đọc – Mục câu hỏi và bài tập: 
Câu 2: không thực hiện.
28
Bài 26. Thực hành: Nhận biết một vài dạng đột biến.
- Học sinh nhận biết 1 số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh, ảnh.
- Nhận biết được một số hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hoặc trên tiêu bản hiển vi.
29
Bài 25. Thường biến.
- Học sinh nắm được khái niệm thường biến.
- Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến với đột biến về 2 phương diện: khả năng di truyền và sự biểu hiện thành kiểu hình.
- Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt.
- Trình bày được ảnh hưởng của môi trường sống với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng để ứng dụng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng.
45'
DH tại lớp học
28
30
Bài 27. Thực hành: Quan sát thường biến.
- Học sinh nhận biết một số thường biến phát sinh ở một số đối tượng thường gặp qua tranh, ảnh và mẫu vật sống.
- Qua tranh, ảnh HS phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
- Qua tranh ảnh và mẫu vật sống rút ra được: Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không hoặc rất ít chịu tác động của môi trường; Tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
- Trình bày được sản phẩm và kết quả học tập qua trả lời các câu hỏi TN
45'
-Môi trường thiên nhiên. 
-Kiểm tra sản phẩm học tập
29
31
Ôn tập- Bài tập
- Hệ thống hóa lại kiến thức đã học qua hoàn thành các bài tập có liên quan
45'
DH tại lớp học
30
32
Ôn tập học kỳ I (Ôn phần đã học, bài 40).
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
45'
DH tại lớp học
31
- Mục I. Bảng 40.1: Không thực hiện cột “giải thích”
- Mục II. Câu 7 và câu 10: Không thực hiện
33
Kiểm tra học kỳ I.
- Công khai hóa nhận định về năng lực và kết quả học tập của mỗi HS, nhóm HS và tập thể lớp, tạo cơ hội cho HS phát triển kĩ năng tự đánh giá, giúp HS nhận ra sự tiến bộ của mình, khuyến khích động viên việc học tập.
- Giúp cho GV có cơ sở thực tế để nhận ra những điểm mạnh và điểm yếu của mình, tự hoàn thiện hoạt động dạy, phân đấu không ngừng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học.
45'
Kiểm tra trắc nghiệm kết hợp tự luận
32
CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
34
Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người.
- Học sinh phải sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền 1 vài tính trạng hay đột biến ở người.
- Phân biệt được 2 trường hợp: sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.
- Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp.
45'
DH tại lớp học
33
35
Bài 29. Bệnh và tật di truyền ở người.
- Học sinh nhận biết được bệnh Đao và bệnh Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái.
- Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay.
- Trình bày được các nguyên nhân của các tật bệnh di truyền và đề xuất được 1 số biện pháp hạn chế phát sinh chúng.
45'
DH tại lớp học
34
36
Bài 30. Di truyền học với con người.
- Học sinh hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực này.
- Giải thích được cơ sở di truyền học của việc cấm nam giới lấy nhiều vợ và nữ giới lấy nhiều chồng. Cấm những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời kết hôn với nhau.
- Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền của con người.
45'
DH tại lớp học
35
 Mục II.1. Bảng 30: không dạy
HỌC KỲ II
CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
37
Bài 31. Công nghệ tế bào.
- Học sinh phải hiểu được khái niệm công nghệ tế bào, nắm được những giai đoạn chủ yếu của công nghệ tế bào và hiểu được tại sao cần thực hiện các công nghệ đó.
- Biết được được ứng dụng của công nghệ tế bào
45'
DH tại lớp học
36
 - Mục I.Lệnh ▼ trang 89, ý 2 (Để nhận được mô non..): Không thực hiện.
- Mục II. ứng dụng công nghệ tế bào: Không dạy chi tiết về cơ chế, chỉ giới thiệu các ứng dụng
38
Bài 32. Công nghệ gen.
- Học sinh hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen.
- Học sinh nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học.
- Biết được ứng dụng của công nghệ gen. 
45'
DH tại lớp học
37
- Mục I.KN kỹ thuật gen và công nghệ gen: Không dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ đóng khung ở cuối bài.
- Mục II. ứng dụng công nghệ gen: Không dạy chi tiết, chỉ giới thiệu các ứng dụng 
39
Bài 33. Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống 
Khuyến khích HS tự dọc
40
Bài 34. Thoái hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần.
- Học sinh hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống.
- Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn.
45'
DH tại lớp học
38
41
Bài 35. Ưu thế lai.
- Học sinh nắm được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai để nhân giống.
- Nắm được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai.
- Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.
45'
DH tại lớp học
39
 - Mục III. Các phương pháp tạo ưu thế lai: Không dạy chi tiết,chỉ dạy phần chữ đóng khung ở cuối bài
42
Bài 36. Các phương pháp chọn lọc 
Khuyến khích HS tự dọc
Bài 37. Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
Khuyến khích HS tự dọc
43
Bài 38. Thực hành: Tập dượt thao tác giao phấn.
- Học sinh trình bày được các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn.
- Củng cố lí thuyết về lai giống.
45'
Phòng thực hành
 Khuyến khích HS tự làm
44
Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng.
- Học sinh biết cách sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề.
- Biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu.
45'
Phòng thực hành
40
PHẦN II. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG I. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
45
Bài 41. Môi trường và các nhân tố sinh thái.
- Học sinh nắm được khái niệm chung về môi trường sống, các loại môi trường sống của sinh vật.
- Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh.
- Trình bày được khái niệm về giới hạn sinh thái.
45'
DH tại lớp học
41
 Mục: Câu hỏi và bài tập: Câu 4 không thực hiện
46
Bài 42. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật.
- Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường.
45'
DH tại lớp học
42
 - Mục I.Lệnh ▼ trang 122-123: Không thực hiện.
47
Bài 43. Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật.
- Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm môi trường đến các đặc điểm về sinh thái, sinh lí và tập tính của sinh vật.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật.
45'
DH tại lớp học
43
48
Bài 44. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật.
- Học sinh hiểu và nắm được thế nào là nhân tố sinh vật.
- Nêu được mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài.
45'
DH tại lớp học
44
49
Bài 45. Thực hành: Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật.
- Học sinh được những dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát.
45'
Môi trường thiên nhiên
45
50
Bài 46. Thực hành: Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật.
- Học sinh được những dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát.
- Trình bày sản phẩm học tập và kết quả tiếp thu kiến thức các bài đã học qua trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
45'
- Môi trường thiên nhiên.
- Kiểm tra sản phẩm học tập
46
CHƯƠNG II. HỆ SINH THÁI
51
Bài 47. Quần thể sinh vật.
- Học sinh nắm được khái niệm, cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy VD.
- Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó.
45'
DH tại lớp học
47
52
Bài 48. Quần thể người.
- Học sinh trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của QTN liên quan đến vấn đề dân số.
- Từ đó thay đổi nhận thức dân số và phát triển xã hội, giúp cán bộ với mọi người dân thực hiện tốt pháp lệnh dân số.
45'
DH tại lớp học
48
53
Bài 49. Quần xã sinh vật.
- Học sinh trình bày được khái niệm của quần xã, phân biệt quần xã với quần thể.
- Lấy được VD minh hoạ các mối liên hệ sinh thái trong quần xã.
- Mô tả được 1 số dạng biến đổi phổ biến của quần xã trong tự nhiên biến đổi quần xã thường dẫn tới sự ổn định và chỉ ra được 1 số biến đổi có hại do tác động của con người gây nên.
45'
DH tại lớp học
49
54
Bài 50. Hệ sinh thái.
- Học sinh hiểu được khái niệm hệ sinh thái, nhận biết được hệ sinh thái trong thiên nhiên.
- Nắm được chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, cho được VD.
- Giải thích được ý nghĩa của các biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay.
45'
DH tại lớp học
50
55
Bài 51. Thực hành: Hệ sinh thái.
- Giúp hs trình bày được các thành phần của hệ sinh thái.
45'
Môi trường thiên nhiên
51
56
Bài 52. Thực hành: Hệ sinh thái.
- Giúp hs trình bày được các thành phần của một chuỗi thức ăn.
45'
Môi trường thiên nhiên
52
57
Ôn tập Chương II
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
45’
DH tại lớp học
53
58
Kiểm tra giữa kỳ
- Công khai hóa nhận định về năng lực và kết quả học tập của mỗi HS, nhóm HS và tập thể lớp, tạo cơ hội cho HS phát triển kĩ năng tự đánh giá, giúp HS nhận ra sự tiến bộ của mình, khuyến khích động viên việc học tập.
- Giúp cho GV có cơ sở thực tế để nhận ra những điểm mạnh và điểm yếu của mình, tự hoàn thiện hoạt động dạy, phân đấu không ngừng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học.
45'
Kiểm tra trắc nghiệm kết hợp tự luận
54
CHƯƠNG III. CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
59
Bài 53. Tác động của con người đối với môi trường.
- Học sinh chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên. 
- Từ đó ý thức được trách nhiệm cần bảo vệ môi trường sống cho chính mình và các thế hệ sau.
45'
DH tại lớp học
55
60
Bài 54. Ô nhiễm môi trường.
- Học sinh nắm được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống.
45'
DH tại lớp học
56
61
Bài 55. Ô nhiễm môi trường (tiếp theo).
- Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
45'
DH tại lớp học
57
62
Bài 56. Thực hành: Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương.
- Giúp học sinh chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương 
45'
Môi trường thiên nhiên.
58
63
Bài 57. Thực hành: Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương.
- Đề xuất xuất các biện pháp khắc phục, nâmg cao nhận thức của hs đối với công tác chống ô nhiễm môi trường.
- Trình bày sản phẩm học tập và kết quả tiếp thu kiến thức các bài đã học qua trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
45'
- Môi trường thiên nhiên. 
- Kiểm tra sản phẩm học tập
59
CHƯƠNG IV. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
64
Bài 58. Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
- Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp hs phân biệt được 3 dạng tài nguyên thiên nhiên, nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và khái niệm phát triển bền vững.
45'
DH tại lớp học
60
65
Bài 59. Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã.
- Học sinh phải giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã, đồng thời nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
45'
DH tại lớp học
61
66
Bài 60. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái.
- Học sinh phải đưa ra được VD minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu.
- Trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương.
45'
DH tại lớp học
62
67
Bài 61. Luật bảo vệ môi trường.
- Học sinh phải nắm được sự cần thiết phải có luật bảo vệ môi trường.
- Những nội dung chính của luật bảo vệ môi trường.
- Trách nhiệm của mỗi HS nói riêng, mỗi người dân nói chung trong việc chấp hành luật.
45'
DH tại lớp học
63
68
Bài 62. Thực hành: Vận dụng luật bảo vệ môi trường vào việc bảo vệ môi trường ở địa phương.
- Giúp hs vận dụng được những nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường vào tình hình cụ thể của địa phương
- Nâng cao ý thức của HS trong việc bảo vệ môi trường ở địa phương.
45'
Môi trường thiên nhiên
64
69
Ôn tập cuối học kỳ II.
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
45'
DH tại lớp học
65
70
Kiểm tra học kì II.
- Công khai hóa nhận định về năng lực và kết quả học tập của mỗi HS, nhóm HS và tập thể lớp, tạo cơ hội cho HS phát triển kĩ năng tự đánh giá, giúp HS nhận ra sự tiến bộ của mình, khuyến khích động viên việc học tập.
- Giúp cho GV có cơ sở thực tế để nhận ra những điểm mạnh và điểm yếu của mình, tự hoàn thiện hoạt động dạy, phân đấu không ngừng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học.
45'
Kiểm tra trắc nghiệm kết hợp tự luận
66
71
Bài 65. Tổng kết chương trình toàn cấp.
Bài 66. Tổng kết chương trình toàn cấp.
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế.
45'
DH tại lớp học
67
-------------------------------------------------------------------
 Văn Thành, ngày 03 tháng 9 năm 2020
Giáo viên dạy Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của lãnh đạo trường
Chu Văn Lương Hoàng Thị Phương Trần Quang Hiển 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2020_2021_truong.doc