Kế hoạch dạy học môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2020-2021

Kế hoạch dạy học môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2020-2021

Tiết

 Bài học Mục tiêu PPDH Chuẩn bị Năng lực phẩm chất ND giảm tải theo CV3280

1 Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn 1. Kiến thức:

- Phát biểu được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn đó

2. Kỹ năng:

- Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, hợp tác nhóm, trung thực - Thực nghiệm,

- Đàm thoại.

- HĐN

- Diễn giảng.

 - Mỗi nhóm: 1 Vôn kế, 1 Ampe kế, 1 bộ nguồn, một khoá K, 1 điện trở mẫu.

 Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.

2 Bài 2: điện trở của dây dẫn - định luật ôm 1. Kiến thức:

-Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập

2. Kỹ năng:

-Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, tích cực - Thực nghiệm

- Đàm thoại.

- Hoạt động nhóm.

- Diễn giảng.

 - Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I như SGV; một số điện trở mẫu. Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.

 

docx 36 trang hapham91 4970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: VẬT LÍ 9
Năm học: 2020 - 2021
Cả năm: 35 tuần (70 tiết)
Học kì I: 18 tuần (36 tiết)
Học kì II: 17 tuần (34 tiết)
HỌC KỲ
SỐ ĐẦU ĐIỂM TỐI THIỂU
HỆ SỐ 1
HỆ SỐ 2
HK
M
15’
V
TH
I
1
2
1
1
1
II
1
2
2
1
KẾ HOẠCH CỤ THỂ
HỌC KÌ I
Tiết
Bài học
Mục tiêu
PPDH
Chuẩn bị
Năng lực phẩm chất
ND giảm tải theo CV3280
1
Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
1. Kiến thức:
- Phát biểu được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn đó
2. Kỹ năng:
- Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác nhóm, trung thực
- Thực nghiệm,
- Đàm thoại.
- HĐN
- Diễn giảng.
- Mỗi nhóm: 1 Vôn kế, 1 Ampe kế, 1 bộ nguồn, một khoá K, 1 điện trở mẫu.
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
2
Bài 2: điện trở của dây dẫn - định luật ôm
1. Kiến thức:
-Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập
2. Kỹ năng:
-Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tích cực
- Thực nghiệm
- Đàm thoại.
- Hoạt động nhóm.
- Diễn giảng.
- Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I như SGV; một số điện trở mẫu.
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
3
Bài 3: Thực hành: xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
1. Kiến thức:
-Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở
2. Kỹ năng:
-Mô tả được cách bố trí và thực hiện được TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampekế và Vônkế
3. Thái độ:
-Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN; hợp tác nhóm
- Thực nghiệm
- Đàm thoại.
- Hoạt động nhóm.
- Diễn giảng.
- Mỗi nhóm: 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị; một nguồn điện; 1 vôn kế; 1 ampe kế; 6 đoạn dây nối.
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
4
Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
1. Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức 
2. Kỹ năng:
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại hệ thức suy ra từ lí thuyết
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập về đoạn mạch nối tiếp
3. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Hợp tác nhóm, nghiêm túc.
- Đàm thoại.
- Hoạt động nhóm.
- Diễn giảng.
- Mỗi nhóm: 3 điện trở có giá trị 6 Ω; 10 Ω; 16 Ω; 1 ampe kế; 1 vôn kế; 1 nguồn điện; 1 công tắc; 7 đoạn dây dẫn.
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
5
Bài 5: Đoạn mạch song song
1. Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc hội và hệ thức 
2. Kỹ năng:
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại hệ thức suy ra từ lí thuyết đối với đoạn mạch mắc song song
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học
- Hợp tác nhóm, nghiêm túc.
- Đàm thoại.
- Hoạt động nhóm.
- Diễn giảng.
- Mỗi nhóm: 3 điện trở mẫu 5 Ω; 10 Ω; 10 Ω; 1 ampe kế; 1 vôn kế; 1 nguồn điện; 1 công tắc; 7 đoạn dây dẫn.
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
6
Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại các KTCB về định luật ôm đối với đoạn mạch mắc nối tiếp, song, hỗn hợp
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học
- Hợp tác nhóm, nghiêm túc.
- Đàm thoại.
- Hoạt động nhóm.
- Diễn giảng.
- Bảng liệt kê các gia trị U và I định mức
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
7
8
9
Chủ đề: Bài 7,8,9: Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào các yếu tố. 
1. Kiến thức
-Nêu được điện trở phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
-Suy luận và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
- Bố trí và tiến hành được thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.
-Bố trí và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết kiệm của dây dẫn.
2. Kỹ năng
- Biết xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây)
-So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở suất của chúng.
-Vận dụng công thức R =r để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học
- Thực nghiệm
- Hợp tác nhóm, nghiêm túc.
- Đàm thoại.
- Hoạt động nhóm.
- Diễn giảng.
- Mỗi nhóm: 1 ampe kế; 1 vôn kế; 1 nguồn điện; 1 công tắc; 8 đoạn dây nối; 3 điện trở có cùng tiết diện có chiều dài lần lượt: l, 2l, 3l. 
- Mỗi nhóm: 2 đoạn dây dẫn cùng loại nhưng có tiết diện khác nhau.
- Mỗi nhóm: 1 cuộn dây bằng inox; 1 cuộn dây bằng nikelin; 1 cuộn dây bằng nicrom có tiết diện đều bằng 0,1 mm2, chiều dài 2m;2 chốt kẹp
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
Bài 7: Mục III. Vận dụng
 ->Tự học có hướng dẫn.
Bài 8: Mục III. Vận dụng 
->Tự học có hướng dẫn.
10
Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật 
1. Kiến thức:
-Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tác hoạt động của biến trở
2. Kỹ năng:
-Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch 
-Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật ( không yêu cầu xác định số trị của điện trở theo vòng màu)
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học...
- Thực nghiệm
- Hợp tác nhóm, nghiêm túc.
- Đàm thoại.
- Hoạt động nhóm.
- Diễn giảng.
- Mỗi nhóm: 1 biến trở con chạy; 1 nguồn điện; 1 bóng đèn; 1 công tắc; 7 đoạn dây nối; 3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số; 3 điện trở kĩ thuật có các vòng màu.
- Đề kiểm tra
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
11
Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại các CTCB về sự phụ thuộc của R vào: l,s,r
2. Kỹ năng:
-Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đến các đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học...
- Hợp tác nhóm, nghiêm túc.
- Đàm thoại.
- Hoạt động nhóm.
- Diễn giảng.
Máy chiếu
Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
12
Bài 12: Công suất điện
1. Kiến thức:
-Nêu được ý nghĩa của số Oát ghi trên dụng cụ điện 
2. Kỹ năng
-Vận dụng được công thức P = UI để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học...
- Thực nghiệm
- Hợp tác nhóm, nghiêm túc.
- Đàm thoại.
- Hoạt động nhóm.
- Diễn giảng.
- Mỗi nhóm: 1 bóng đèn 12 V -6 W; 1 bóng đèn 12 V- 3 W; 1 bóng đèn 12 V - 10 W; nguồn điện; 1 công tắc; 1 biến trở 20Ω - 2 A; 1 am pe kế; 1 vôn kế; 9 đoạn dây
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
13
Bài 13: Điện năng - Công suất của dòng điện
1. Kiến thức
-Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng
-Nêu được dụng cụ đo điện năng là công tơ điện và mối số đếm của công tơ điện là một kilô oát giờ
2. Kỹ năng
-Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học...
- Thực nghiệm
- Hợp tác nhóm, nghiêm túc.
- Đàm thoại.
- Hoạt động nhóm.
- Diễn giảng.
- 1 công tơ điện
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
14
Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại các CTCB của bài 12+13
2. Kỹ năng
- Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng sử dụng đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.
- Giải bài tập định lượng
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, yêu tích môn học...
- Phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Đàm thoại.
- Diễn giảng
Máy chiếu
 Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
15
Bài 15: Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện (lấy điểm 1 tiết)
1. Kiến thức
- Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng Vônkế và Ampekế
2. Kỹ năng
- Sử dụng các dụng cụ đo, và cách mắc các dụng cụ đo một cách thành thạo
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học...
- Thực nghiệm
- Hợp tác nhóm, nghiêm túc.
- Đàm thoại.
- Hoạt động nhóm.
- Diễn giảng.
- Mỗi nhóm: 1 nguồn điện; 1 công tắc; 9 đoạn dây; 1 am pe kế; 1 vôn kế; 1 bóng đèn pin; 1 biến trở.
- HS: mẫu báo cáo thực hành.
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
Mục II.2 Xác định công suất của quạt điện không dạy
16
Bài 16: Định luật Jun-Len-xơ 
1. Kiến thức
-Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
2. Kỹ năng
-Phát biểu được định luật Jun-Lenxơ và vận dụng được định luật để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học...
- Thực nghiệm
- Hợp tác nhóm, nghiêm túc.
- Đàm thoại.
- Hoạt động nhóm.
- Diễn giảng.
- Hình 13.1 
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
Thí nghiệm hình 16.1 không bắt buộc tiến hành TN.
17
Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun- Len-xơ
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại các CTCB trong bài 16
2. Kỹ năng
- Vận dụng được định luật Jun-Lenxơ để giải được các bài tạp về tác dụng nhiệt của dòng điện
- Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học...
- Hợp tác nhóm, nghiêm túc.
- Đàm thoại.
- Hoạt động nhóm.
- Diễn giảng.
- Giải bài tập theo các bước giải.
Máy chiếu
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
 18
Bài 18:
Thực hành kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~I 2 trong định luật Jun - Len-xơ 
- Luyện tập
1. Kiến thức:
- Vận dụng được định luật Jun-Lenxơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện
2. Kỹ năng
- Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học...
- Hợp tác nhóm, nghiêm túc.
- Đàm thoại.
- Hoạt động nhóm.
- Diễn giảng.
- Giải bài tập theo các bước giải.
Máy chiếu
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
- Cả bài không dạy.
- Luyện tập
19
Bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện 
- Luyện tập
1. Kiến thức:
- Vận dụng được định luật Jun-Lenxơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện
2. Kỹ năng
- Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học...
- Hợp tác nhóm, nghiêm túc.
- Đàm thoại.
- Hoạt động nhóm.
- Diễn giảng.
- Máy chiếu
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
- Cả bài khuyến khích HS tự học.
- Luyện tập
20
Bài 20: Ôn tập tổng kết chương I: Điện học
1. Kiến thức
-Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kĩ năng và kiến thức của toàn bộ chương I
2. Kỹ năng
- Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng trong chương để giải các bài tập trong chương
- Hệ thống hóa kiến thức
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học...
- Đàm thoại.
- HĐN
- Diễn giảng.
Sơ đồ tư duy, máy chiếu
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
21
Kiểm tra 1 tiết
1. Kiến thức
- Kiểm tra các kiến thức cơ bản đã học ở chương I
2. Kỹ năng
- Vận dụng kiến thức của chương.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong thi cử.
- Làm việc cá nhân
- Đề kiểm tra 
- Đáp án đề kiểm tra
- Năng lực giải quyết vấn đề, tự học, tổng hợp, tư duy, sáng tạo.
22, 23
Chủ đề:
Bài 21: Nam châm vĩnh cửu –Bài 22: Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường.
1. Kiến thức
- Mô tả được từ tính của nam châm.
- Xác định được các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu.
- Xác định được các từ cực nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau. 
- Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện. Trả lời được câu hỏi, từ trường tồn tại ở đâu. Biết cách nhận biết từ trường.
2. Kỹ năng
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học...
-Thực nghiệm
- Hợp tác nhóm, nghiêm túc.
- Đàm thoại.
- Hoạt động nhóm.
- Diễn giảng
- Mỗi nhóm: 2 thanh NC thẳng, trong đó có một thanh được bọc kín để che phần sơn màu và tên các cực; 1 ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ,Al,Cu, nhựa xốp; 1 nam châm chữ U; 1 kim NC; 1 la bàn; 1 giá TN; 1 dây để treo NC.
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
Bài 21. Mục III. Vận dụng (Tự học có HD).
Bài 22. Mục I. Lực từ (KK học sinh tự học)
24
Bài 23: Từ phổ. Đường sức từ
1. Kiến thức
- Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm
- Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm
2. Kỹ năng:
- Vẽ đường sức từ đúng cho NC thẳng và NC chữ U
3. Thái độ:
- Trung thưc, cẩn thận, khéo léo trong thao tác thí nghiệm...
- Thực nghiệm
- Hợp tác nhóm, nghiêm túc.
- Đàm thoại.
- Hoạt động nhóm.
- Diễn giảng
- Mỗi nhóm: 1 thanh nam châm thẳng,1 nam châm chữ U,1 ít mạt sắt
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
25
Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
1. Kiến thức:
- So sánh được từ phổ của ống dây có dòng diện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng.
- Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây.
- Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi 
biết chiều dòng điện
2. Kỹ năng:
- Vẽ đường sức từ của từ trường ống dây có dòng điện đi qua.
3. Thái độ:
- Trung thưc, cẩn thận, khéo léo trong thao tác thí nghiệm...
- Thực nghiệm
- Hợp tác nhóm, nghiêm túc.
- Đàm thoại.
- Hoạt động nhóm.
- Diễn giảng
- Mỗi nhóm: 1 tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn; 1 nguồn điện 6V
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
26
Bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, thép. Nam châm điện
1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt, thép.
- Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện
- Nêu được hai cách làm tăng lực từ nam châm điện tác dụng lên một vật
- Thực nghiệm
- Hợp tác nhóm, nghiêm túc.
- Đàm thoại.
- Hoạt động nhóm.
- Diễn giảng
- Mỗi nhóm: 1 ống dây, 1 la bàn,1 giá thí nghiệm, 1 biến trở,1 nguồn điện, 1 ampe kế 
- Mỗi nhóm: 1 ống dây điện, 1 giá thí nghiệm, 1 biến trở, 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc điện
1 ampe kế , 1 nam châm chữ U
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
27
Bài 26: Ứng dụng của nam châm 
- Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong .
 -Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật
2. Kỹ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch, sử dụng các dụng cụ đo.
3. Thái độ:
- Trung thưc, cẩn thận, khéo léo, an toàn trong thao tác thí nghiệm...
- Phân tích, tổng hợp kiến thức
Một chiếc loa điện 
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
Mục II.2 Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ:
chuông báo động (KK hs tự học)
28, 29
Chủ đề: Bài 27: Lực điện từ - Bài 28: Động cơ điện một chiều.
1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây đẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. 
- Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều.
- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.
- Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện
3. Thái độ:
- Trung thưc, cẩn thận, khéo léo trong thao tác thí nghiệm...
-Thực nghiệm
-Hợp tác nhóm, nghiêm túc.
- Đàm thoại.
- Hoạt động nhóm.
- Diễn giảng
- Mỗi nhóm: 1 nam châm chữ U; 1 nguồn điện 6V; 1 đoạn dây dẫn dài 10cm; 1 biến trở 1 công tắc; 1 giá thí nghiệm
;1 ampe kế 
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
Bài 28.
- Mục II Động cơ điện 1 chiều trong KT (KK học sinh tự đọc)
- Mục III. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện (Tự học có hướng dẫn)
- Mục IV. Tự học có hướng dẫn
30
Bài 29: TH: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- Luyện tập
1. Kiên thức
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại
2. Kỹ năng:
- Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biểu diễn lực điện từ.
3. Thái độ:
- Ham hiểu biết , yêu thích môn học
- Đàm thoại.
- HĐN
- Diễn giảng 
Máy chiếu
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
- Cả bài KK hs tự làm.
- Luyện tập
 31
Bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
1. Kiến thức
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên
2. Kỹ năng:
- Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biểu diễn lực điện từ.
3. Thái độ:
- Ham hiểu biết , yêu thích môn học
- Đàm thoại.
- HĐN
- Diễn giảng 
Máy chiếu
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
32
Bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ
1. Kiến thức:
- Làm được thí nghiệm dùng nam châm vỉnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng
- Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây đãn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện
- Sử dụng được dúng hai thuật ngữ mới, đó là dòng điên cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ
2. Kỹ năng:
- Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, ham hiểu biết, yêu thích môn học
- Thực nghiệm
- Hợp tác nhóm, nghiêm túc.
- Đàm thoại.
- Hoạt động nhóm.
- Diễn giảng
- GV: 1 đinamo xe đạp có lắp bóng đèn; Mỗi nhóm: 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED ; 1 thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh; 1 NCĐ và 2 pin 1.5V
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
33
Bài 32: 
Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
1. Kiến thức
- Xác định được sự biến đổi(tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiêt diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm thí nghiệm với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Dựa trên quan sát thí nghiệm, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín
- Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
2. Kỹ năng:
- Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, ham hiểu biết , yêu thích môn học
- Đàm thoại.
- HĐN
- Diễn giảng
- Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một nam châm thẳng
- Kẻ sẵn bảng 1 SGK
-1 cuộn dây có gắn bóng đen led 
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
34
Ôn tập học kỳ I
1. Kiến thức
-Ôn lại những kiến thức đã học từ đầu năm
2. Kỹ năng
-Vận dụng những kiến thức đã học để làm các bài tập
-Chuẩn bị kiến thức cho tiết kiểm tra học kì I
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, ham hiểu biết, yêu thích môn học
- Đàm thoại.
- HĐN
- Diễn giảng
Máy chiếu
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
35
Kiểm tra học kì I
1. Kiến thức
- Định luật ôm. Định luật Jun-lenxo..
2. Kỹ năng
-Rèn luyện kỹ năng áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp, song song và hỗn hợp. Nhằm cũng cố lại những kiến thức đã học trong chương 1
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra.
- Kích thích tính độc lập, sáng tạo và tư duy khoa học có hệ thống. 
- Học sinh chuẩn bị kiến thức.
- GV chuẩn bị đề trên giấy A4 để phát cho học sinh (hai đề).
- Năng lực giải quyết vấn đề, tự học, tổng hợp, tư duy, sáng tạo.
36
Ôn tập tổng kết học kỳ I
1. Kiến thức
-Ôn lại những kiến thức cơ bản đã học kỳ I.
-Tổng kết kiến thức kỳ I.
2. Kỹ năng
-Vận dụng những kiến thức đã học để làm các bài tập kỳ I.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, ham hiểu biết , yêu thích môn học.
- Đàm thoại.
- HĐN
- Diễn giảng
Máy chiếu
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
HỌC KỲ II
Tiết
Bài học
Mục tiêu
Phương pháp dạy học
Chuẩn bị
Năng lực phẩm chất
ND giảm tải theo CV 3280
37, 38
Chủ đề: Bài 33: Dòng điện xoay chiều – Bài 34: Máy phát điện xoay chiều.
1. Kiến thức:
- Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
- Các cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
- Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
- Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuât.
2. Kỹ năng:
- Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, ham hiểu biết , yêu thích môn học
- HĐN
- Đàm thoại.
- Diễn giảng.
- Bộ thí nghiệm tương tự như hình 33.3 SGK
- Hình 34.1 
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
Bài 34: Mục II. Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật. (KK học sinh tự đọc)
39
Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều- Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
1. Kiến thức: Nhận biết được:
- Các tác dụng của dòng điện xoay chiều
- Cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều.
2. Kỹ năng:
Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ hình vẽ
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, ham hiểu biết, yêu thích môn học, hợp tác nhóm.
- HĐN
- Đàm thoại.
- Diễn giảng.
- 4 bộ TN để phát hiện tác dụng từ của dòng điện.
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
40, 41
Chủ đề: Bài 36: Truyền tải điện năng đi xa – Bài 37: Máy biến thế.
1. Kiến thức: Biết được:
- Sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
- Cách làm giảm hao phí điện năng.
- Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế.
- Nêu được công dụng của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế.
2. Kỹ năng:
Tổng họp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, ham hiểu biết, yêu thích môn học, hợp tác nhóm.
- HĐN
- Đàm thoại.
- Diễn giảng..
- Các ví dụ về sự truyền tải điện năng trong thực tế.
- 1 máy biến thế nhỏ, một nguồn điện xoay chiều nhỏ, một vôn kế xoay chiều.
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
Bài 37: 
- Mục II. Tác dụng làm biến đổi U của MBT. (Công nhận công thức MBT)
- Mục III. Lắp đặt MBT ở hai đầu đường dây tải điện. (học sinh tự học có hướng dẫn)
- Mục IV. Vận dụng. (học sinh tự học có hướng dẫn)
 42
Bài 38: Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế.
- Luyện tập
1. Kiến thức:
- Vận dụng được công thức liên hệ giữa điện áp và số vòng dây để giải bài tập.
2. Kỹ năng:
Biết vận dụng kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ để giải thích các ứng dụng trong kỹ thuật
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, ham hiểu biết, yêu thích môn học, hợp tác nhóm.
- HĐN
- Đàm thoại.
- Diễn giảng.
Máy chiếu
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết, dự đoán; phân tích. 
- Cả bài không bắt buộc 
dạy)
- Luyện tập
43
Bài 39: Tổng kết chương II: Điện từ học.
1. Kiến thức:
- Hệ thống được những kiến thức về nam châm từ, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, truyền tải điện năng đi xa và máy biến thế.
- Vận dụng được kiến thức làm các bài tập cơ bản.
2. Kỹ năng:
- Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, ham hiểu biết, yêu thích môn học, hợp tác nhóm
- Làm việc nhóm.
- Đàm thoại.
- Diễn giảng
- Một thanh nam châm thẳng, một sợi chỉ.
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
44
Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 
1. Kiến thức:
- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng và hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Mô tả được TN quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại.
2. Kỹ năng:
Biết tìm ra quy luật qu

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2020_2021.docx