Kế hoạch giáo dục môn học năm học 2020-2021 - Môn Vật lý Lớp 9
STT
Tiết Chương/Bài học Yêu cầu cần đạt Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT Nội dung GD tích hợp Hướng dẫn thực hiện Ghi chú
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
1 1 Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn 1. Kiến thức:
-Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
-Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối qua hệ giữa cường độ dòng điện với hiệu điện thế từ số liệu thực nghiệm. Nêu được kết luận sự phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.
2. Kỹ năng:
- Mắc được mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo vôn kế, am pe kế.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn.
4. Năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Thu nhận và xử lí thông tin; thực hiện các phép tính; thực nghiệm và mô hình; quan sát thí nghiệm; sử dụng chính xác các kí hiệu vật lý; vận dụng các kiến thức vật lí vào trong tình huống thực tiễn - Dây điện trở dài 1m, ampekế, vôn kế, công tắt, nguồn 6V, dây mới.
* GDĐĐ:
2 2 Bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm 1.Kiến thức
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
2.Kỹ năng:
- Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn.
4. Năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Thu nhận và xử lí thông tin; thực hiện các phép tính; thực nghiệm và mô hình; quan sát thí nghiệm; sử dụng chính xác các kí hiệu vật lý; vận dụng các kiến thức vật lí vào trong tình huống thực tiễn - Pin, bóng đèn, dây dẫn có chiều dài khác nhau, ampe kế
Mẫu bảng Kế hoạch giáo dục môn học (Kèm theo công văn số 2197/SGDĐT-GDTrH ngày 24/8/2020) KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN VẬT LÝ 1. Lớp 9 HỌC KÌ I STT Tiết Chương/Bài học Yêu cầu cần đạt Sử dụng TBDH; Ứng dụng CNTT Nội dung GD tích hợp Hướng dẫn thực hiện Ghi chú CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC 1 1 Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn 1. Kiến thức: -Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. -Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối qua hệ giữa cường độ dòng điện với hiệu điện thế từ số liệu thực nghiệm. Nêu được kết luận sự phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. 2. Kỹ năng: - Mắc được mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo vôn kế, am pe kế. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán - Năng lực chuyên biệt: Thu nhận và xử lí thông tin; thực hiện các phép tính; thực nghiệm và mô hình; quan sát thí nghiệm; sử dụng chính xác các kí hiệu vật lý; vận dụng các kiến thức vật lí vào trong tình huống thực tiễn - Dây điện trở dài 1m, ampekế, vôn kế, công tắt, nguồn 6V, dây mới. * GDĐĐ: 2 2 Bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm 1.Kiến thức - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở. 2.Kỹ năng: - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. 3.Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán - Năng lực chuyên biệt: Thu nhận và xử lí thông tin; thực hiện các phép tính; thực nghiệm và mô hình; quan sát thí nghiệm; sử dụng chính xác các kí hiệu vật lý; vận dụng các kiến thức vật lí vào trong tình huống thực tiễn - Pin, bóng đèn, dây dẫn có chiều dài khác nhau, ampe kế 3 3 Bài 3: Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế 1. Kiến thức: - Vẽ được sơ đồ mạch điện gồm một dây dẫn có điện trở, một nguồn điện, một công tắc, một vôn kế và một ampe kế. Mắc được mạch điện theo sơ đồ đó vẽ. 2. Kĩ năng: - Xác định được điện trở của đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. - Lần lượt đặt các giá trị hiệu điện thế tăng dần từ (0 - 5V) vào hai đầu dây dẫn. Đọc và ghi giá trị cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với mỗi hiệu điện thế. - Tính được giá trị của điện trở tương ứng của mỗi lần đo từ công thức: . - Tính được giá trị trung bình của điện trở sau ba lần đo. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, kiên trì trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý. Vôn kế, ampekế, dây dẫn có diện trở, công tắc dây nối báo cáo thực hành cho mỗi thí nghiệm * GDĐĐ: Lấy điểm KTTX 4 4 Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp 1. Kiến thức: - Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở. 2. Kĩ năng: -Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. -Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nt gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, kiên trì trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý -3 điện trở màu khác nhau, ampekế, vôn kế, nguồn 6V, dây mới 5 5 Luyện tập 1. Kiến thức: - Vận dụng kiến.thức đã học để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở mắc nối tiếp. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải. - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh tổng hợp thông tin 3. Thái độ: - Rèn đức tính cẩn thận khi vẽ hình và tinh thần hợp tác nhómtrong học tập. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý - Máy chiếu, bảng phụ, máy tính bảng . 6 6 Bài 5: Đoạn mạch song song 1. Kiến thức: - Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. - Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song và hệ thức từ những kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. - Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 3. Thái độ: - Cẩn thận, kiên trì trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý 3 điện trở màu khác nhau, ampekế, vôn kế, công tắt, nguồn 6V, dây mới 7 7 Luyện tập 1. Kiến thức: - Vận dụng k.thức đã học để giải thích các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở mắc song song. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần mắc hỗn hợp. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, kiên trì, trình bày khoa học, hợp tác trong hoạt động nhóm. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý - Máy chiếu, bảng phụ, máy tính bảng . 8 8 Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm 1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 diện trở. 2. Kĩ năng : - Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải. - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. - Sử dụng đúng các thuật ngữ. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý Phiếu học tập 9 9 Chủ đề: Sự Phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố của dây dẫn. Tiết 1 1. Kiến thức: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn. 2.Kĩ năng: - Vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý Nguồn điện, công tắc, ampe kế, vôn kế, dây nối, 2 dây điện trở cò cùng vật liệu, chiều dài nhưng có tiết diện là S, 2S GDĐĐ: Bài 7. Mục III.. Vận dụng (Tự học có hướng dẫn) 10 10 Chủ đề: Sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào các yếu tố Tiết 2 1. Kiến thức: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. 2. Kĩ năng: Vận dụng sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý Nguồn điện, công tắc, ampe kế, vôn kế, dây nối, 3 dây điện trở cò cùng vật liệu, tiết diện, nhưng có chiều dài l,2l, 3l GDĐĐ Bài 8. Mục III. Vận dụng. (Tự học có hướng dẫn) 11 11 Chủ đề: Sự Phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố. Tiết 3. 1. Kiến thức: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. 2.Kĩ năng: - Vận dụng được công thức R để giải thích được các hiện tuợng đơn giản liên quan đến điện trở của dây dẫn. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý Nguồn điện, công tắc, ampe kế, vôn kế, dây nối, 3 dây điện trở có cùng tiết diện, chiều dài nhưng làm các vật liệu khác nhau BVMT, ƯPBĐKH Bài 7, 8, 9 tích hợp thành chủ đề. 12 12 Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật 1.Kiến thức: - Nhận biết được các loại biến trở. - Biết được nguyên lý hoạt động của biến trở. 2.Kĩ năng: - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý Biến trở có con chạy, biến trở than, nguồn điện 3V, bóng đèn, công tắt, dây nối, điện trở ghi trị số và điện trở có các vòng màu. 13 13 Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn 1. Kiến thức: - Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý - Máy chiếu, bảng phụ, máy tính bảng . 14 14 Bài 12: Công suất điện 1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. Viết được công thức tính công suất điện. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý -3 bóng đèn 6V có công suất khác nhau, nguồn 6-12V, biến trở, ampekế, vôn kế, công tắt,dây nối BVMT, ƯPBĐKH 15 15 Bài 13: Điện năng – Công của dòng điện 1. Kiến thức: - Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. - Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức A = .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý - Máy chiếu, bảng phụ, máy tính bảng . TKNL 16 16 Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng 1. Kiến thức: Nắm vững công thức A = .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 2. Kĩ năng: Vận dụng được công thức A = .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý Bảng phụ 17 17 Bài 15: Thực hành và kiểm tra thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện. 1. Kiến thức: - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm. - Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng đúng các dụng cụ đo. 2. Kĩ năng: - Xác định được công suất điện của một mạch điện bằng vôn kế và ampe kế. Rèn kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý - Máy chiếu, bảng phụ, máy tính bảng . * GDĐĐ: . Mục II.2. Xác định công suất của quạt điện không dạy 18 18 Bài 16: Định luật Jun-Lenxơ 1.Kiến thức: - Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. - Phát biểu được định luật Jun – Lenxơ và vận dụng định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2.Kĩ năng: - Kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để xử lí kết quả đã cho. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý - Máy chiếu, bảng phụ, máy tính bảng . BVMT, ƯPBĐKH, TKNL Thí nghiệm hình 16.1 Không bắt buộc tiến hành thí nghiệm. 19 19 Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun – Len xơ 1. Kiến thức: - Vận dụng định luật Jun - Len -xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện KN giải bài tập theo các bước. Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý - Máy chiếu, bảng phụ, máy tính bảng . * GDĐĐ: 20 20 Bài 20: Ôn tập –tổng kết chương I: Cơ học 1. Kiến thức: - Tổng hợp kiến thức cơ bản toàn chương. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức, kĩ năng tính toán, kĩ năng giải các bài tập cơ bản. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý - Máy chiếu, bảng phụ, máy tính bảng . * GDĐĐ: 21 21 Kiểm tra giữa kì I 1. Kiến thức: - Đánh giá mức độ lĩnh hội, tiếp thu, vận dụng kiến thức của học sinh. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng trình bày bài tập: trắc nghiệm và tự luận. 3. Thái độ: - HS có trách nhiệm ôn tập chu đáo, trung thực, nghiêm túc khi làm bài. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý Đề kiểm tra CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC 22 22 Chủ đề: Nam châm – Từ trường Tiết 1 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. - Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ. 2. Kĩ năng: - Xác định được các từ cực của kim nam châm. - Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác.Biết sử dụng được la bàn. - Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý 2 nam châm thẳng, vụn sắt trộn gỗ, 1 nam châm chử U ,kim nam châm có giá, la bàn, 1 giá TN và 1 sợi dây mảnh 2 giá TN ,nguồn 3V-4,5V, một kim nam châm, công tắt, một đoạn dây bằng constandan, dây nối, biến trở, ampekế Bài 21. Mục III. Vận dụng. (Tự học có hướng dẫn) 23 23 Chủ đề: Nam châm –Từ trường Tiết 2 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. - Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ. 2. Kĩ năng: - Xác định được các từ cực của kim nam châm. - Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác.Biết sử dụng được la bàn. - Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý 2 nam châm thẳng, vụn sắt trộn gỗ, 1 nam châm chử U ,kim nam châm có giá, la bàn, 1 giá TN và 1 sợi dây mảnh 2 giá TNo ,nguồn 3V-4,5V, một kim nam châm, công tắt, một đoạn dây bằng constandan, dây nối, biến trở, ampekế BVMT, ƯPBĐKH Bài 22. Mục I. Lực từ (Khuyến khích học sinh tự học). 24 24 Bài 23: Từ phổ - Đường sức từ 1.Kiến thức: - Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm 2.Kĩ năng: - Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý 1 nam châm thẳng ,tấm nhựa trong cứng, mạt sắt, bút dạ, một số nam châm có trục qay 25 25 Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua 1.Kiến thức: - Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. 2.Kĩ năng: - Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng. - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý -1 ống nhựa có sẳn các vành dây, nguồn điện 6V, mạt sắt ,công tắt ,dây nối, bút dạ 26 26 Bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện 1. Kiến thức: - Biết được thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt, thép. - Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện. - Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật. 2. Kĩ năng: - Biết cách chế tạo một nam châm điện đơn giản. - Rèn kĩ năng làm TN. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắng về tầm quan trọng của môn học, lòng yêu thích, hướng thú với bộ môn 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý -Ống dây,la bàn, giá TN, biến trở, nguồn3-6V (A), công tắt điện, dây nối, lõi sắt non, đinh sắt * GDĐĐ: BVMT, ƯPBĐKH, 27 27 Bài 26: Ứng dụng của nam châm 1. Kiến thức: - Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện. - Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này. 2. Kĩ năng: - Giải thích về ứng dụng của nam châm điện vào trong thực tế, KHKT 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý -Ống dây, giá TN, biến trở, nguồn 6V (A), nam châm chữ U, công tắt điện, dây nối, 1loa điện (nếu có) Mục II.2. Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ: chuông báo động. Khuyến khích học sinh tự học. 28 28 Chủ đề: Lực điện từ - Động cơ điện một chiều Tiết 1 1. Kiến thức: - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều 2. Kĩ năng: - Vận dụng quy tắc bàn trái để xác định 1trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý -Nam châm chữ U, nguồn 6V, 1 đoạn dây đồng, dây nối, biến trở, công tắt, dây nối, giá TN - Mô hình động cơ điện một chiều có thể hoạt động được, nguồn 6V Bài 27, 28 tích hợp thành một chủ đề 29 29 Chủ đề: Lực điện từ - Động cơ điện một chiều Tiết 2. 1.Kiến thức: - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều 2. Kĩ năng: - Vận dụng quy tắc bàn trái để xác định 1trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý -Nam châm chữ U, nguồn 6V, 1 đoạn dây đồng, dây nối, biến trở, công tắt, dây nối, giá TN - Mô hình động cơ điện một chiều có thể hoạt động được, nguồn 6V BVMT, ƯPBĐKH Mục II. Động cơ điện một chiều trong kỹ thuật (Khuyến khích học sinh tự đọc). Mục III. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện (Tự học có hướng dẫn). Mục IV. Vận dụng (Tự học có hướng dẫn). 30 30 Bài 30: Bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái 1. Kiến thức: - Vận dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ của ống dây khi biết chiều của dòng điên và ngược lại. 2. Kĩ năng: - Biết cách xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ hoặc chiều dòng điện, khi biết 2 trong 3 yếu tố trên. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý - Máy chiếu, bảng phụ, máy tính bảng . * GDĐĐ: 31 31 Bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ 1.Kiến thức: - Mô tả được TN hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. 2. Kĩ năng: - Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. Sử dụng đúng 2 thuật ngữ: Dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý - Cuộn dây có gắn đèn LED, thanh nam châm có trụ quay, nam châm điện và 2 pin - Máy chiếu * GDĐĐ: 32 32 Ôn tập kiểm tra cuối học kì I 1. Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức từ bài 21 đến bài 31 (ở chương 2) của chủ đề 1( Từ trường) gồm: Nam châm vĩnh cửu và nam châm điện; Từ trường, từ phổ, đường sức từ; Lực từ và động cơ điện. 2. Kĩ năng: Rèn khả năng tổng hợp, khái quát hóa kiến thức đó học để giải thích các hiện tượng vật lý và giải bài tập. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý - Máy chiếu, bảng phụ, máy tính bảng . 33 33 Ôn tập kiểm tra cuối học kì I 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức ở chương điện học theo 2 chủ đề: + Chủ đề 1: Định luật Ôm – Điện trở của dây dẫn. + Chủ đề 2: Công và công suất của dòng điện. 2. Kĩ năng: Vận dụng KT và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý - Bảng phụ , phiếu học tập - Sơ đồ tư duy 34 34 Kiểm tra cuối học kỳ I 1. Kiến thức - Học sinh tự đánh giá kết quả của việc tiếp thu kiến thức, kĩ năng qua 19 bài( từ bài 1 đến bài 36). 2. Kĩ năng - Có kĩ năng tổng hợp, khái quát hóa những kiến thức cơ bản. 3. Thái độ: - Giáo dục HS đức tính trung thực,cẩn thận, tự giác trong khi làm bài. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý Đề kiểm tra 35 35 Bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng 1.Kiến thức: - Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín. 2. Kĩ năng: - Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý - Mô hình cuộn dây và đường súc từ của nam châm BVMT, ƯPBĐKH 36 36 Chủ đề: Dòng điện xoay chiều-Máy phát điện xoay chiều. ( Tiết 1). 1. Kiến thức: - Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng xoay chiều với dòng 1
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_giao_duc_mon_hoc_nam_hoc_2020_2021_mon_vat_ly_lop_9.docx