Kế hoạch giáo dục môn Vật lí Lớp 7 - Măm học 2020-2021 (Chương trình chuẩn)

Kế hoạch giáo dục môn Vật lí Lớp 7 - Măm học 2020-2021 (Chương trình chuẩn)

STT tiết Tên bài học/Chủ đề Mạch nội dung kiến thức Nội dung điều chỉnh Yêu cầu cần đạt Hình thức tổ chức dạy học

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

1 Nhận biết ánh sáng, Nguồn sáng và vật sáng

 Nhận biết ánh sáng

Nhìn thấy một vật

Nguồn sáng và vật sáng.

Vận dụng - Nắm được định nghĩa về nguồn sáng và vật sáng

- Biết cách nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng.

- Biết được điều kiện để nhìn thấy một vật

 Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.

2 Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng

Bài 2: Sự truyền ánh sáng Đường truyền của ánh sáng.

Tia sáng và chùm sáng.

 Mục vận dụng cả 2 bài tự học có hướng dẫn.

 :- Biết được định luật truyền thẳng của ánh sáng

- Biết được định nghĩa Tia sáng và Chùm sáng.

- Nhận biết được các loại chùm sáng và đặc điểm của chúng

- Làm được thí nghiệm đơn giản trong bài học để kiểm chứng.

 Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.

 

doc 7 trang maihoap55 3750
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Vật lí Lớp 7 - Măm học 2020-2021 (Chương trình chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN VẬT LÍ
TRƯỜNG THCS 
NĂM HỌC 2020-2021
(CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN)
LỚP: 7
Cả năm: 35 tiết
Học kì I: 18 tiết (1 tiết/tuần)
Học kì II: 17 tiết ( 1 tiết/tuần)
STT tiết
Tên bài học/Chủ đề
Mạch nội dung kiến thức
Nội dung điều chỉnh
Yêu cầu cần đạt
Hình thức tổ chức dạy học
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
Nhận biết ánh sáng, Nguồn sáng và vật sáng
Nhận biết ánh sáng
Nhìn thấy một vật
Nguồn sáng và vật sáng.
Vận dụng 
- Nắm được định nghĩa về nguồn sáng và vật sáng
- Biết cách nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng.
- Biết được điều kiện để nhìn thấy một vật
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm. 
2
Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng
Bài 2: Sự truyền ánh sáng
Đường truyền của ánh sáng.
Tia sáng và chùm sáng.
Mục vận dụng cả 2 bài tự học có hướng dẫn.
:- Biết được định luật truyền thẳng của ánh sáng 
- Biết được định nghĩa Tia sáng và Chùm sáng.
- Nhận biết được các loại chùm sáng và đặc điểm của chúng
- Làm được thí nghiệm đơn giản trong bài học để kiểm chứng.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
3
Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng
Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
Bóng tối – bóng nửa tối.
Nhậtthực- nguyệt thực.
Mục vận dụng cả 2 bài tự học có hướng dẫn.
:- Nhớ lại định luật truyền thẳng của ánh sáng
- Nắm được định nghĩa Bóng tối và Nửa bóng tối.
- Giải thích được hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
4
Định luật phản xạ ánh sáng
Gương phẳng.
Định luật phản xạ ánh sáng.
Vận dụng.
- Biết được đường đi tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
- Xác định góc tới, góc phản xạ, tia tới, tia phản xạ.
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
- Biết ứng dụng đl phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của ánh sáng theo ý muốn.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
5
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng
Vận dụng:
- HS biết bố trí TN để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Nêu được những tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng – vẽ được ảnh của 1 vật đặt trước gương.
- Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
6
Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
Chuẩn bị.
Nội dung thực hành
Mục II.2. 
Tự học có hướng dẫn.
- Luyện tập vẽ ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng
- Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- Tập quan sát vùng nhìn thấy của gương phẳng ở mọi vị trí.
- Biết nghiên cứu tài liệu.
 Bố trí thí nghiệm: quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
7
Gương cầu lồi
Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi:
Vận dụng
- Nêu được tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
- Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.
- Làm thí nghiệm để xác định tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
8
Bài 8.Gương cầu lõm 
Ảnh tạo bởi gương cầu lõm
Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm
Vận dụng
- Nhận biết được ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và kỷ thuật.
- Bố trí được thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
9
Bài 9.Ôn tập tổng kết chương I
Tự kiểm tra
Vận dung
- Ôn lại, củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm; xác định vùng nhìn thấy của các loại gương và so sánh chúng.
- Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và vùng quan sát được trong gương
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
10
Kiểm tra
11
Chủ đề: Nguồn âm
Bài 10: Nguồn âm
Nhận biết nguồn âm
Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
Tích hợp với Bài 11, Bài 12 thành một
chủ đề.
- Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong thực tế đời sống
- Quan sát kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động. 
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
12
Chủ đề: Nguồn âm
Bài 11: Độ cao của âm
Dao động nhanh, chậm - Tần số.
 Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm)
Mục III. Vận dụng -Tự học có hướng dẫn.
- Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm
- Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm.
- Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì.	
- Làm thí nghiệm để thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
13
Chủ đề: Nguồn âm
Bài 12: Độ to của âm
Âm to, âm nhỏ. Biên độ dao động.
Độ to của một số âm
Mục III. Tự học có hướng dẫn.
- Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm.
- Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
14
Môi trường truyền âm 
 Môi trường truyền âm
 Vận tốc truyền âm.
 Vận dụng
- Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.
- Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
15
Phản xạ âm - Tiếng vang 
Âm phản xạ - Tiếng vang
Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém
Vận dụng
- Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ.
- Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
- Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm.
- Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
16
Chống ô nhiễm tiếng ồn
Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn.
Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
Vận dụng
- Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn.
- Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.
- Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
- Kể được tên một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
17
Tổng kết chương II: Âm học
Tự kiểm tra
Vận dụng
- Hệ thống lại những kiến thức trọng tâm của chương 
 - Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập 
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
18
Kiểm tra học kì I
19
Chủ đề: Hiện tượng nhiễm điện
Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ xát
- Sự nhiễm điện do cọ xát
- Vận dụng
Cả bài -Tích hợp với bài 18 thành một chủ đề.
- Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. 
- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện.
- Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
20
Chủ đề: Hiện tượng nhiễm điện
Bài 18: Hai loại điện tích
- Hai loại điện tích
- Sơ lược về cấu tạo nguyên tử
Mục II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử , mục III. Vận dụng; -Tự học có hướng dẫn.
- Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
21
Dòng điện - Nguồn điện
Dòng điện
Nguồn điện
Vận dụng
- Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,...
- Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.
- Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.
- Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
22
Chất dẫn điện và chất cách điện – Dòng điện trong kim loại
Chất dẫn điện và chất cách điện.
Dòng điện trong kim loại.
Vận dụng
- Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. 
- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
23
Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện
Sơ đồ mạch điện.
Chiều dòng điện.
Vận dụng
- Nêu được quy ước về chiều dòng điện.
- Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước.
- Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.
- Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện.
- Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
24
Chủ đề: Các tác dụng của dòng điện
Bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
Tác dụng nhiệt của dòng điện.
Tác dụng phát sáng của dòng điện.
Mục III. Vận dụng -Tự học có hướng dẫn.
Cả bài 22 tích hợp với Bài 23 thành một chủ đề.
- Kể tên các tác dụng nhiệt, quang của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này.
- Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
25
Chủ đề: Các tác dụng của dòng điện
Bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của
dòng điện
Tác dụng từ của dòng điện.
Tác dụng hóa học của dòng điện
Tác dụng sinh lý
Mục IV. Vận dụng Tự học có hướng dẫn.
- Kể tên các tác dụng từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này.
- Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
26
Ôn tập
Trả lời câu hỏi
 Vận dụng
- Hệ thống hoá kiến thức đã học từ tiết 19 đến tiết 25.
- Vận dụng giải thích hiện tượng đơn giản trong thực tế.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
27 
Kiểm tra
28
Cường độ dòng điện
Cường độ dòng điện
Ampe kế.
Đo cường độ dòng điện
Vận dụng
- Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn.
- Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì.
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
29
Chủ đề: Hiệu điện thế
Bài 25: Hiệu điện thế
Hiệu điện thế
Vôn kế
Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
Tích hợp với Bài 26 thành một chủ đề.
Mục II. Khuyến khích học sinh tự đọc.
- Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
- Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.
- Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
- Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
30
Chủ đề: Hiệu điện thế
Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
- Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
- Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó.
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
31
Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp 
Chuẩn bị
Nội dung thực hành
- Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp.
- Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.
- Mắc được hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ tương ứng.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
32
Thực hành: Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song 
Chuẩn bị
Nội dung thực hành
- Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong đoạn mạch song song.
- Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế trong đoạn mạch song song.
- Mắc được hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương ứng.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
33
An toàn khi sử dụng điện
Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm
Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì
- Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
- Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
34
Tổng kết chương 3: Điện học.
Tự kiểm tra
Vận dụng
+ Hệ thống kiến thức cơ bản có liên quan đến điện học.
+ Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan
Dạy học cả lớp, hoạt cá nhân, hoạt cặp đôi, hoạt động nhóm.
35
Kiểm tra học kì II
Thanh Tân, ngày 09 tháng 9 năm 2020
HIỆU TRƯỞNG
Trịnh Văn Mùi
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Vũ Bình
TỔ TRƯỞNG CM
Hoàng Anh Tuấn
GIÁO VIÊN
Lại Thị Huyền
Hướng dẫn thực hiện:-
- Cột (3): được xây dựng dựa trên nội dung bài học/chủ đề, cụ thể:
+ Đối với bài học/chủ đề thuộc một môn học: căn cứ theo các mục nội dung lớn.
+ Đối với bài học/chủ đề liên môn: căn cứ theo nội dung các môn thành phần.
- Cột (4): áp dụng đối với những môn học Bộ GDĐT không quy định nội dung điều chỉnh trong công văn 3280/BGDĐT-GDTrH. Đối với 10 môn học có nội dung điều chỉnh của Bộ GDĐT thì có thể bỏ cột này.
- Cột (5): lựa chọn, xác định những nội dung cốt lõi về kiến thức, kĩ năng, thái độ, năng lực và phẩm chất cần đạt và ghi thật tinh gọn.
- Cột (6): dựa trên nội dung bài học/chủ đề, yêu cầu cần đạt, đối tượng dạy học lựa chọn, xác định những hình thức tổ chức dạy học phù hợp và cơ bản nhất.
	Trong khi thực hiện xây dựng kế hoạch giáo dục môn học, GV có thể tham khảo Chương trình GDPT ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và CTGDPT 2018 ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về Ban hành Chương trình giáo dục phổ thông.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_mon_vat_li_lop_7_mam_hoc_2020_2021_chuong.doc