Giáo án Hình học Lớp 7 (5 hoạt động) - Chương II: Tam giác

Giáo án Hình học Lớp 7 (5 hoạt động) - Chương II: Tam giác

A. Nội dung bài học:

1. Mô tả chủ đề

Chủ đề gồm các bài:

- Tổng ba góc của một tam giác

2. Mạch kiến thức chủ đề

- Tổng ba góc của tam giác ;

- Áp dụng vào tam giác vuông; Góc ngoài của tam giác

- Luyện tập

B. Tiến trình dạy học

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác

- Nhận biết góc ngoài của tam giác, quan hệ giữa góc ngoài và góc trong không kề với nó.

2. Kĩ năng: Vận dụng các định lí vào việc tính số đo các góc của tam giác.

3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận trong thực hành đo và cắt dán, có thái độ tự giác.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tính toán, suy luận.

- Năng lực chuyên biệt: Thực hành đo góc, cắt ghép, Chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác, tính số đo các góc trong tam giác.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Thiết bị dạy học: Thước đo góc, bảng phụ, tam giác bằng bìa, kéo

- Học liệu: Giáo án, SGK

2. Chuẩn bị của học sinh:

 - SGK, thước đo góc, bảng nhóm, tam giác bằng bìa, kéo

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

 

doc 38 trang maihoap55 5610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 (5 hoạt động) - Chương II: Tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
Chương II: TAM GIÁC
Chủ đề : TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
(3 Tiết)
A. Nội dung bài học:
1. Mô tả chủ đề
Chủ đề gồm các bài:
Tổng ba góc của một tam giác
2. Mạch kiến thức chủ đề
- Tổng ba góc của tam giác ; 
- Áp dụng vào tam giác vuông; Góc ngoài của tam giác 
- Luyện tập 
B. Tiến trình dạy học
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác
- Nhận biết góc ngoài của tam giác, quan hệ giữa góc ngoài và góc trong không kề với nó.
2. Kĩ năng: Vận dụng các định lí vào việc tính số đo các góc của tam giác.
3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận trong thực hành đo và cắt dán, có thái độ tự giác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tính toán, suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: Thực hành đo góc, cắt ghép, Chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác, tính số đo các góc trong tam giác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Thước đo góc, bảng phụ, tam giác bằng bìa, kéo
- Học liệu: Giáo án, SGK
2. Chuẩn bị của học sinh:
 - SGK, thước đo góc, bảng nhóm, tam giác bằng bìa, kéo
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao
(M4)
Tổng ba góc của tam giác
Định lí về tổng ba góc của một tam giác 
Biết cách tính số đo góc của tam giác
Tính số đo các góc của tam giác
Tính số đo các góc của tam giác
Áp dụng vào tam giác vuông ; Góc ngoài của tam giác
Định lí áp dụng vào tam giác vuông. Nhận biết góc ngoài và tính chất của góc ngoài
Tìm mối liên hệ giữa góc ngoài và góc trong không kề với nó.
Tính số đo góc góc ngoài của tam giác
So sánh các góc của tam giác
Luyện tập
Nhận biết tam giác: vuông, nhọn, tù
Biết cách tính số đo góc của tam giác
Tính số đo các góc của tam giác
c/m hai đường thẳng song song
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Nội dung 1: Tổng ba góc của một tam giác
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm tính chất liên quan đến ba góc của các tam giác
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk, thước
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Dự đoán tổng số đo ba góc của một tam giác
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV vẽ hai tam giác lên bảng
- Yêu cầu HS tìm đặc điểm và tính chất giống nhau của hai tam giác
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức: Hai tam giác này có tổng ba góc đều bằng nhau.
? Em hãy dự đoán xem tổng đó bằng bao nhiêu
GV: Để biết câu trả lời của các em có đúng không chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
- HS quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi
- Nêu kết quả tìm được
- Nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Tổng ba góc của một tam giác
- Mục tiêu: Rèn cho HS kỹ năng thực hành đo góc, cắt ghép hình, suy luận và chứng minh định lí tổng ba góc của một tam giác.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thực hành, thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK, thước đo góc, bảng phụ, kéo, tam giác bằng bìa
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Thực hành đo góc, cắt, ghép góc của một tam giác, phát biểu và chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Vẽ một tam giác vào vở. 
- Đo 3 góc của tam giác vừa vẽ. 
- 2 HS lên bảng đo các góc của hai tam giác trên bảng.
- Tính tổng số đo 3 góc của mỗi tam giác.
- Nêu nhận xét về tổng số đo 3 góc của các tam giác ?
Cá nhân thực hiện ?1, nêu nhận xét
GV nhận xét, đánh giá
- Chia nhóm thực hành ?2 SGK
- Nêu dự đoán về tổng các góc của D ABC.
HS thảo luận thực hành cắt ghép, nêu dự đoán về tổng các góc A, B, C của D ABC.
GV nhận xét, đánh giá
GV kết luận kiến thức bằng định lí
- Yêu cầu HS phát biểu định lí, vẽ hình, ghi GT, KL, tìm hướng c/m
Gợi ý: 
- Quan sát kết quả của phần thực hành, xét xem tổng 3 góc của tam giác ABC ghép lại thành góc gì ?
- Hai góc sau khi ghép có quan hệ gì với hai góc lúc đầu ?
- Suy ra cần vẽ thêm đường nào ?
- Áp dụng t/c 2 đt song song tìm các góc bằng nhau?
- Tổng 3 góc của D ABC bằng tổng 3 góc nào?
HS suy luận từ thực hành trả lời.
GV nhận xét, đánh giá
GV kết luận: hướng dẫn trình bày c/m.
1. Tổng ba góc của một tam giác
?1 Kết quả đo:
 = = 
 = = 
 = = 
 + + = 180o
 + + = 180o
?2 Thực hành
* Dự đoán: + + = 180o
* Định lí: ( sgk)
 GT D ABC
 KL + + = 180o
Chứng minh 
- Qua A vẽ đường thẳng d song song với BC.
d// BC => = , = (các góc sole trong)
Suy ra 
 + + = + + = 1800
Hoạt động 3: Áp dụng
- Mục tiêu: Áp dụng định lí để tính số đo góc của tam giác
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Bài 1 sgk (hình 47, 48, 49)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Baøi taäp1/107sgk: 
GV treo baûng phuï vẽ các hình 47, 48, 49
Yêu cầu:
- Nêu cách tính góc x;
- Chia lớp thành 3 nhóm thực hiện
HS thảo luận, tính kết quả
Đại diện 3 HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét, đánh giá
Baøi 1 /107 sgk
Hình 47 : DABC có + + = 180o
Hay 900 + 550 + x = 1800
=> x = 1800 – ( 550 + 900) = 350
Hình 48 : DGHI có + + = 180o
Hay 300 + x + 400 = 1800
=> x = 1800 –( 300 + 400 )
Hình 49: DMNP có + + = 180o
Hay x + 500 + x = 1800 hay 2x + 500 = 1800
 => x = (1800 – 500): 2 = 650
* Dặn dò về nhà 
Học thuộc ñònh lí trong bài.
Laøm caùc BT 2 (108 SGK); 1, 2, 9 (SBT - 98 )
Xem tröôùc caùc muïc 2, 3 SGK - 107 
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
Chủ đề : TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tt)
Nội dung 2: Áp dụng vào tam giác vuông
Góc ngoài của tam giác 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
* Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi
Đáp án
- Phát biểu định lý về tổng ba góc của một tam giác (3 đ) 
Áp dụng: Tìm x, y trong hình vẽ (7 đ)
- Phát biểu định lý về tổng ba góc của một tam giác như sgk/106
- Tìm x, y trong hình vẽ 
x = 1800 – (800 + 400) = 600
y = (1800 – 1100) : 2 = 350
Hoạt động 4: Áp dụng vào tam giác vuông
- Mục tiêu: Nêu định nghĩa tam giác vuông, định lí về hai góc nhọn trong một tam giác vuông
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, thước 
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Định nghĩa tam giác vuông, tính tổng hai góc nhọn trong một tam giác vuông.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV vẽ tam giác ABC có góc A vuông lên bảng, yêu cầu HS vẽ vào vở 
- GV giới thiệu đó là tam giác vuông
- Yêu cầu HS nêu định nghĩa ?
HS thực hiện vẽ hình, nêu định nghĩa
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức về định nghĩa tam giác vuông, giới thiệu cạnh góc vuông và cạnh huyền
- Yêu cầu HS làm ?3 theo cặp
- Qua ?3, trả lời: Hai góc nhọn của tam giác vuông có quan hệ gì với nhau ? Phát biểu thành định lí
HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức về định lí trong tam giác vuông.
2. Áp dụng vào tam giác vuông
Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
Vẽ tam giác ABC 
( = 900)
BC: cạnh huyền
AB, AC: cạnh góc vuông
?3 + + = 180o
 + = 1800 – 
1800 – 900 = 900 
 và gọi là hai góc phụ nhau
Định lý: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau
Hoạt động 5: Góc ngoài của tam giác
- Mục tiêu: Nhận biết được góc ngoài của tam giác, nhớ quan hệ giữa góc ngoài với hai góc trong không kề với nó.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, thước , bảng phụ
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Định nghĩa góc ngoài của tam giác, định lí về tính chất góc ngoài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Vẽ tam giác ABC lên bảng, yêu cầu HS vẽ góc kề bù với góc C
GV giới thiệu góc vừa vẽ là góc ngoài
- Yêu cầu HS nêu định nghĩa từ cách vẽ
- Vẽ góc ngoài tại A; tại B
Yêu cầu hs làm ?4 theo cặp
So sánh với , với 
HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức
=>Ñònh lyù, Nhaän xeùt: (sgk)
3. Goùc ngoaøi cuûa tam giaùc
Ñònh nghóa: Goùc ngoaøi cuûa moät tam giaùc laø goùc keà buø vôùi moät goùc cuûa tam giaùc aáy
goùc ACx laø goùc ngoaøi 
taïi ñænh C cuûa tam 
giaùc ABC. khi ñoù,
 caùc goùc A, B, C 
goïi laø goùc trong cuûa tam giaùc 
 ?4 = 1800 – ; + = 1800- 
 = +Â
 > ; > 
Ñònh lyù: (sgk/107)
Hoạt động 6: Áp dụng làm bài tập
- Mục tiêu: Củng cố tính chất góc ngoài của tam giác
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở
- Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, thước 
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Bài 1 (hình 50, 51), bài 2
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Làm bài 1/108sgk: hình 50, 51
GV: Treo bảng phụ hình 50, 51 sgk
- Yêu cầu HS nêu cách tính từng hình.
Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm một hình
HS thảo luận, tìm x,y 
Đại diện 2 HS lên bảng làm.
GV nhận xét, đánh giá.
* Làm bài 2/108sgk
Yêu cầu: 
- Đọc bài toán, vẽ hình, ghi gt, kl
- Nêu các bước thực hiện, tính kết quả
HS thảo luận theo cặp, thực hiện nhiệm vụ
GV theo dõi, giúp đỡ: Dựa vào GT của bài toán cho, tính số đo góc A, rồi áp dụng tính chất góc ngoài tính hai góc cần tìm 
- HS trình bày cách thực hiện
GV nhận xét, đánh giá.
Bài 1/108sgk
Hình 50: x = 1800 – 400 = 1400
y = 600 + 400 = 1000
Hình 51: x = 400 + 700 = 1100
y = 1800 – (400 + 1100) = 300
Bài 2/108sgk
G

DABC, = 800
 = 300 ; 
KL
Tính ; 
 (Góc ngoài của DADC)
(Góc ngoài của DADB)
* Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc các định lí 
Làm các bài tập 3, 4, 5, 6, 7 sgk /108
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
Chủ đề : TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tt)
Nội dung 3: LUYỆN TẬP
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
Đáp án
- Phát biểu định lí về tổng số đo 3 góc của tam giác. (4đ) 
- Nêu định nghĩa, tính chất của góc ngoài tam giác. (6đ) 
- Phát biểu định lí về tổng số đo 3 góc của tam giác như sgk/106
- Nêu định nghĩa và tính chất góc ngoài tam giác như sgk/107. 
C. LUYỆN TẬP 
Hoạt động 7: So sánh góc ngoài và góc trong của tam giác, tính số đo góc của tam giác vuông
- Mục tiêu: Củng cố tính chất góc ngoài của tam giác và định lí áp dụng trong tam giác vuông.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở
- Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm, cặp đôi, cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK, thước 
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Bài 3, bài 6, bài 7 sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
 Làm bài 3/108sgk
- Vẽ hình, tìm mối liên hệ giữa các góc cần so sánh
- Áp dụng tính chất góc ngoài để so sánh.
HS thảo luận theo cặp, làm bài
- Trình bày cách làm
GV nhận xét, đánh giá 
Bài 6/109sgk
GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn các hình 55, 56, 57,58.
Chia lớp thành 4 nhóm làm bài.
HS thảo luận nhóm tính x
Gợi ý:
- Tìm mối quan hệ giữa các góc nhọn trong các tam giác vuông để suy ra
VD: H55: Tìm mối quan hệ giữa các góc A và AIH, B và BIK, từ đó suy ra x.
Töông töï 2 HS tính hình 56, 57, 58
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
GV nhận xét, đánh giá
Bài 7/109sgk
- HS đọc đề, GV vẽ hình.
H: Cặp góc phụ nhau là cặp góc như thế nào?
HS quan sát hình vẽ trả lời câu a.
HS nêu các cặp góc có tổng bằng 900, từ đó suy ra các góc bằng nhau.
 Bài 3/108sgk
a) 
 (Góc ngoài của DABI) (1)
b) 
(Góc ngoài của DACI) (2) 
Từ (1) và (2) Suy ra 
 Hay 
Baøi 6 /108SGK 
H.55: D AHI vuoâng taïi H
-> + = 90o 
-> = 90o - (1)
 DKIB vuoâng ôû K -> + = 90o 
=> = 900 - (2)
= (ñoái ñænh) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra = => x = 400
H.56:
DABD vuoâng taïi D: 
 + = 90o
DAEC vuoâng taïi E: 
+= 90o
=> = = 25o
H57: x = 60o
H58: x = 125o
Bài 7 /109 sgk
a) Các cặp góc phụ nhau: 
và ; và 
và ; và 
b) Các cặp góc nhọn bằng nhau:
= (cùng phụ với góc B)
= (cùng phụ với góc C) 
D. VẬN DỤNG - TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 8: CM hai đường thẳng song song
- Mục tiêu: Vận dụng tính chất góc ngoài của tam giác để c/m hai đường thẳng song song.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK, thước 
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Bài 8 sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Đọc đề bài
GV hướng dẫn vẽ hình 
H: Muốn c/m Ax//BC ta cần c/m điều kiện gì ? ()
- So saùnh goùc xAC vôùi goùc A1, vôùi goùc C ñeå suy ra.
Coøn thôøi gian cho HS laøm BT9. Chuù yù tìm goùc ABC töông töï tìm goùc x H.55/ BT6. 
Baøi 8 /109SGK 
GT
DABC, = = 40o 
Ax laø phaân giaùc 
KL
 Ax // BC
 Chöùng minh
Ta coù = + = 40o + 40o = 80o (t/c goùc ngoaøi) => (1)
Vì Ax laø phaân giaùc nên==40O (2)
Töø (1) vaø (2) suy ra = 
maø vaø laø hai goùc SLT => Ax// BC
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các bài đã giải. Làm bàt tập 14 -> 18 SBT.
- Ôn lại các định lí đã học.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1 : (M1) Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác
Câu 2 : (M2) Hãy nêu cách tính sô đo 1 góc trong một tam giác khi biết hai góc.
Câu 3: (M3) Bài 1, 2, 6 sgk
Câu 4: (M4) Bài 3, 8 sgk
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
	§2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước
2. Kĩ năng: Tìm được các đỉnh, các góc, các cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. Tìm được hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau của hai tam giác bằng nhau
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau 
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán; NL sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Định nghĩa và viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau. Tìm được các đỉnh, các góc, các cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. Tìm được hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau của hai tam giác bằng nhau
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ hình 61, 62, 63, 64 sgk 
2. Học sinh: SGK, thước chia khoảng, thước đo góc 
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Cấp độ thấp (M3)
Cấp độ cao (M4)
Hai tam giác bằng nhau
Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Tìm các đỉnh, cạnh, góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau.
Tìm các tam giác bằng nhau.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG: 
Hoạt động 1: Mở đầu (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Từ cách so sánh hai đoạn thẳng, hai góc dự đoán cách so sánh hai tam giác bằng nhau
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Định nghĩa hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau, dự đoán hai tam giác bằng nhau.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau ?
- Thế nào là hai góc bằng nhau ?
- Hãy dự đoán xem thế nào là hai tam giác bằng nhau.
GV Để biết kết quả dự đoán của các em có đúng không, ta tìm hiểu bài hôm nay.
Hai đoạn thẳng bằng nhau là hai đoạn thẳng có cùng độ dài.
Hai góc bằng nhau là hai góc có cùng số đo góc.
- Dự đoán câu trả lời.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Từ cách đo kiểm tra phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
NLHT: Đo đoạn thẳng, đo góc, phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Thực hiện ?1 sgk 
Cá nhân HS đo các cạnh, các góc trong hình 60 sgk theo ?1
- GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện
- HS báo cáo kết quả thực hiện
GV nhận xét, đánh giá, kết luận câu trả lời
- GV giới thiệu DABC và DA’B’C’ bằng nhau.
Vậy hai tam giác bằng nhau khi nào?
HS phát biểu định nghĩa
GV nhận xét, đánh giá, kết luận định nghĩa hai tam giác bằng nhau, vẽ hai tam giác bằng nhau và nêu các yếu tố tương ứng.
- GV nhấn mạnh: yếu tố bằng nhau ó yếu tố tương ứng.
Cạnh bằng nhau -> đỉnh tương ứng
 -> góc tương ứng
1. Định nghĩa
?1 AB = A’B’ (= 2 cm); = (= 790)
AC = A’C’ (= 3 cm); = (= 620)
BA = B’C’ (= 3,2 cm); = (= 390)
Hai tam giác ABC và A’B’C’ như trên là hai tam giác bằng nhau
Hai đỉnh A và A’ (B và B’, C và C’) là hai đỉnh tương ứng.
Hai góc A và A’ (B và B’, C và C’) là hai góc tương ứng.
Hai cạnh AB và A’B’ (BC và B’C’, AC và A’C’) là hai cạnh tương ứng.
Định nghĩa (SGK)
Hoạt động 3: Kí hiệu hai tam giác bằng nhau (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Từ cách định nghĩa , viết được kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Viết đúng kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
NLHT: Viết và đọc kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
H: DABC = DA’B’C’ khi nào?
- GV ghi kí hiệu và lưu ý HS tính hai chiều của ĐN.
H: Khi viết hai tam giác bằng nhau ta chú ý điều gì? 
HS suy luận trả lời
GV đánh giá, nhận xét, kết luận về cách viết hai tam giác bằng nhau theo đúng thứ tự của các góc và các đỉnh tương ứng.
2. Kí hiệu:
DABC = DA’B’C’
 =; = ; = 
 ó AB = A’B’; AC = A’C’; BA = B’C’
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 3: Áp dụng: (Hoạt động nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Tìm các đỉnh, góc, cạnh tương ứng, viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Làm ?2, ?3, bài 10, 11 sgk
NLHT: Tìm hai tam giác bằng nhau, viết kí hiệu và nêu các yếu tố tương ứng.
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Thảo luận nhóm Làm ?2
- GV treo bảng phụ vẽ hình 61 lên bảng
- HS đọc đề; quan sát hình vẽ, thảo luận trả lời 
GV nhận xét, đánh giá
* GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 62
Yêu cầu Làm ?3 
Cho DABC = DDEF thì suy ra các góc, các cạnh nào bằng nhau ? 
Hãy tính , rồi suy ra
Cá nhân HS quan sát hình vẽ, dựa vào đầu bài, cách tính số đo góc để tính, trả lời
GV nhận xét, đánh giá
* Làm bài tập 10, 11 sgk
+ Bài 10 sgk
GV treo bảng phụ vẽ hình 63 sgk
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, tìm các tam giác bằng nhau 
HS thảo luận nhóm thực hiện, trả lời.
GV nhận xét, đánh giá
+ Bài 11 sgk
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a
- 2 HS lên bảng viết các góc bằng nhau và các cạnh bằng nhau.
GV nhận xét, đánh giá
?2 a) DABC = DMNP
b) Đỉnh tương ứng với A là đỉnh M.
c) DABC = DMNP
 AC = MP ; 
?3 DABC có + + = 180o 
=>=1800-
=>1800 – (500+700) =600
=>600 (hai góc tương ứng) 
BC = EF = 3cm (hai cạnh tương ứng) 
Bài 10/111 sgk
DABC = DIMN ; DPQR = DHRQ
Bài 11/112 sgk: DABC = DHIK
a) Cạnh tương ứng với BC là cạnh IK
Góc tương ứng với góc H là góc A.
b) AB = HI, AC = HK, BC = IK
D. VẬN DỤNG - TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc định nghĩa và viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau
BT 12-> 14 SGK.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1 : (M1) Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Câu 2 : (M2) ?2, bài 11sgk
Câu 3: (M3) Bài 1, 2, 6 sgk
Câu 4: (M4) ?3, Bài 10 sgk
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa hai tam giác bằng nhau, cách viết kí hiệu
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau, chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực
4. Nội dung trọng tâm: Bài tập về hai tam giác bằng nhau 
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Tìm và viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau, chỉ ra các yếu tố tương ứng của hai tam giác bằng nhau
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước chia khoảng, thước đo góc
2. Học sinh: SGK, thước chia khoảng, thước đo góc 
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Cấp độ thấp (M3)
Cấp độ cao (M4)
Luyện tập về Hai tam giác bằng nhau
Chỉ ra các yếu tố tương ứng của hai tam giác bằng nhau.
Tìm số đo cạnh, góc của hai tam giác bằng nhau
Tính chu vi tam giác
Viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
Tìm các tam giác bằng nhau.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG: 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm số đo cạnh, góc của hai tam giác bằng nhau (Hoạt động cặp đôi, cá nhân)
- Mục tiêu: Tìm đúng góc, cạnh tương ứng với góc, cạnh đã biết.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Làm bài 12, 13 sgk
NLHT: Tìm số đo các góc, cạnh của hai tam giác bằng nhau.
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài 12/112sgk
Gọi HS đọc bài toán
- Chỉ ra yếu tố tương ứng với các yếu tố đã cho và số đo của chúng
Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ, trả lời
GV nhận xét, đánh giá
- Làm bài 13/112sgk
Gọi HS đọc bài toán
H: Hãy so sánh chu vi của hai tam giác bằng nhau ?
H: Trước hết ta cần tìm cạnh nào ?
HS thaỏ luận theo cặp làm bài
1 HS lên bảng tính
GV nhận xét, đánh giá
 Bài 12/112sgk
DABC = DHIK => AB = HI ; BC = IK 
mà AB = 2 cm ; BC =4 cm ; = 40o
-> HI = 2 cm ; IK = 4 cm ; = 40o 
Bài 13/112sgk
DABC = DDEF suy ra AC = DF = 5cm
Chu vi của mỗi tam giác là: 
4 + 6 + 5 = 15 (cm)
HOẠT ĐỘNG 2: Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác (Hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Viết đúng kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Làm bài 14 sgk
NLHT: Viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Bài 14 /112SGK 
 HS đọc đề bài
- Muốn viết được k/h bằng nhau ta tìm gì ?
- Tìm các đỉnh tương ứng với các đỉnh A, B, C
HS : Đứng tại chỗ trả lời
Bài 14 /112SGK 
Từ AB = KI ; 
 => Ñænh B töông öùng vôùi K
 Ñænh A töông öùng vôùi I
 Ñænh C töông öùng vôùi H
Vaäy DABC = DIKH
D. VẬN DỤNG - TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 3: Kiểm tra 15 phút
- Mục tiêu: Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác. Tìm các góc, các cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. 
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Kết quả bài kiểm tra 15’
NLHT: Viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau và các yếu tố tương ứng, tìm số đo cạnh, góc của hai tam giác bằng nhau.
 Đề bài
Đáp án
Điểm 
Bài 1: (4đ) Cho DABC = DDEF 
a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh AB. Tìm góc tương ứng với góc E.
b) Tìm các góc bằng nhau và các cạnh bằng nhau.
Bài 2: (4đ) Cho DABC = DMNP trong đó AB = 3cm, MP = 5cm, = 500; = 700. Hãy tìm số đo của các cạnh và các góc còn lại (nếu được) của hai tam giác đo. 
Bài 3: (2đ) Cho hai tam giác MNP và EHD có MN = ED, MP = EH, 
NP = DH, = , = 
Hãy viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó
Bài 1: DABC = DDEF 
a) Cạnh tương ứng với cạnh AB là DE.
- Góc tương ứng với góc E là góc B.
b) AB= DE; BC = EF; AC = DF ;
 ; 
 Bài 2: DABC = DMNP Suy ra:
 MN = AB = 3cm, AC = MP = 5cm;
== 500; == 700 ; 
 = = 1800 – (700 + 500) = 600 
Bài 3: 
DMNP = DEDH
0,5
0,5
1,5
1,5
1
1
2
2
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học kĩ định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Xem lại các bài đã giải. Làm BT 22 -> 26 SBT
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1 : (M1) Bài 12 sgk
Câu 2 : (M2) Bài 13sgk
Câu 3: (M3) Bài 14 sgk
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
 §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT 
CỦA TAM GIÁC CẠNH-CẠNH-CẠNH (C-C-C)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác
Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó.
2. Kĩ năng: Vẽ tam giác biết ba cạnh, nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh
3. Thái độ: Có ý thức tích cực, tự giác, vẽ hình chính xác
4. Nội dung trọng tâm: Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, GQVĐ, sáng tạo, tính toán, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Vẽ tam giác biết ba cạnh, nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, com pa, bảng phụ bài 17sgk
2. Học sinh: SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, com pa 
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Cấp độ thấp (M3)
Cấp độ cao (M4)
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c)
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
Cách vẽ tam giác biết 3 cạnh.
Vẽ tam giác biết 3 cạnh.
Tìm các tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c.
Tìm số đo góc tam giác 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG: 
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Bước đầu dự đoán được trường hợp bằng nhau thứ nhất
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Dự đoán trường hợp bằng nhau thứ nhất
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Hai tam giác bằng nhau khi nào ? 
- Không cần xét góc ta cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau. Em hãy đoán xem đó là những yếu tố nào bằng nhau ?
Vậy nhận biết thế nào ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.
- Khi ba cạnh và ba góc của tam giác này tương ứng bằng ba cạnh và ba góc của tam giác kia.
- Đó yếu tố về cạnh 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC	 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết 3 cạnh (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Biết cách vẽ tam giác biết ba cạnh
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Vẽ được tam giác khi biết ba cạnh
NLHT: Vẽ tam giác 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV nêu bài toán như sgk
- Hãy tìm hiểu sgk, nêu cách vẽ
- Thực hiện vẽ hình theo các bước đã nêu
HS tìm hiểu thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, đánh giá, kết luận cách vẽ tam giác ABC.
Yêu cầu HS làm ?1
- Nêu cách vẽ tam giác A’B’C’. 
Một HS lên bảng vẽ.
GV kiểm tra cả lớp vẽ vào vở.
GV nhận xét, đánh giá
1. Vẽ tam giác biết 3 cạnh 
 Bài toán (SGK)
* Cách vẽ: sgk
?1 Vẽ DA’B’C’ biết 
B’C’ = 4cm; 
A’C’ = 3cm; 
A’B’ = 2cm
*Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh (hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c)
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
 Sản phẩm: Từ cách vẽ và đo suy luận: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
NLHT: Sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, phát biểu tính chất
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Hãy đo các góc của hai tam giác ABC và A’B’C’
- Xét xem hai tam giác đó có bằng nhau không ? vì sao ?
HS thực hiện nhiệm vụ
- 2 HS đo các góc của 2 tam giác trên bảng, HS dưới lớp đo các góc của hai tam giác trong vở của mình. 
- Nêu kết luận hai tam giác đó có bằng nhau hay không.
GV: Dựa vào cách vẽ trên, em có thể rút ra kết luận hai tam giác bằng nhau khi nào ?
HS nêu tính chất
GV nhận xét, đánh giá, kết luận trường hợp bằng nhau c.c.c.
2. Tröôøng hôïp baèng nhau caïnh - caïnh - caïnh 
Neáu ba caïnh cuûa tam giaùc n

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_5_hoat_dong_chuong_ii_tam_giac.doc