Tài liệu ôn tập và bài tập môn Toán Lớp 9 - Chủ đề: Biểu thức đại số và các vấn đề liên quan
BIỂU THỨC ĐẠI SỐ VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
BIỂU THỨC ĐẠI SỐ.
Điều kiện xác định
có nghĩa
Công thức
Khai phương một tích
Nếu thì
Khai phương một thương
Nếu thì .
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Khử mẫu ở biểu thức lấy căn với
Đưa thừa số vào trong dấu căn
• với
• với
Trục căn thức ở mẫu
•
•
•
Khi biến đổi biểu thức đại số ta thường sử dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
1. CÁC DẠNG BÀI TOÁN.
Dạng 1: Rút gọn biểu thức đại số.
Phương pháp giải
Đối với biểu thức số:
Ta cần nhận xét biểu thức trong căn. Phán đoán phân tích nhanh để đưa ra hướng làm cho loại toán:
Vận dụng các phép biến đổi một cách hợp lí và thành thạo.
Phân tích các biểu thức số, tìm cách để đưa về các số có căn bậc hai đúng hoặc đưa về hằng đẳng thức.
Luôn chú ý tới dấu hiệu chia hết để thuận tiện cho việc phân tích.
+ Sử dụng các phép biến đổi căn thức như: Nhân, chia hai căn thức bậc hai, đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn, khử mẫu của căn thức, trục căn thức ở mẫu ,
CHUYÊN ĐỀ 1 CHỦ ĐỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN BIỂU THỨC ĐẠI SỐ. Điều kiện xác định có nghĩa Công thức Khai phương một tích Nếu thì Khai phương một thương Nếu thì . Đưa thừa số ra ngoài dấu căn Khử mẫu ở biểu thức lấy căn với Đưa thừa số vào trong dấu căn với với Trục căn thức ở mẫu Khi biến đổi biểu thức đại số ta thường sử dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ: 1. CÁC DẠNG BÀI TOÁN. Dạng 1: Rút gọn biểu thức đại số. Phương pháp giải Đối với biểu thức số: Ta cần nhận xét biểu thức trong căn. Phán đoán phân tích nhanh để đưa ra hướng làm cho loại toán: Vận dụng các phép biến đổi một cách hợp lí và thành thạo. Phân tích các biểu thức số, tìm cách để đưa về các số có căn bậc hai đúng hoặc đưa về hằng đẳng thức. Luôn chú ý tới dấu hiệu chia hết để thuận tiện cho việc phân tích. + Sử dụng các phép biến đổi căn thức như: Nhân, chia hai căn thức bậc hai, đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn, khử mẫu của căn thức, trục căn thức ở mẫu , Đối với biểu thức chứa chữ: Bước 1: Điều kiện để biểu thức có nghĩa (căn thức xác định, mẫu khác không, nếu bài tóan chưa cho) Bước 2: Phân tích các mẫu thành nhân tử (áp dụng thành thạo các phép biến đổi căn thức). Áp dụng quy tắc đổi dấu một cách hợp lí để làm xuất hiện nhân tử chung. Thường xuyên để ý xem mẫu này có là bội hoặc ước của mẫu khác không. Bước 3: Tiến hành quy đồng rút gọn, kết hợp với điều kiện của đề bài để kết luận. Bài tập mẫu Ví dụ 1: (Đề thi vào lớp 10 Chuyên Thái Nguyên năm học 2018 - 2019) Không sử dụng máy tính cầm tay, rút gọn biểu thức: Lời giải Ta có: Vậy Ví dụ 2: (Đề thi vào lớp 10 Chuyên Lê Hồng Phong- Nam Định năm học 2018 - 2019) Rút gọn biểu thức: Lời giải Điều kiện xác định: Ta có: Vậy Ví dụ 3: (Đề thi vào lớp 10 Chuyên Bắc Ninh năm học 2018 - 2019) Rút gọn biểu thức: với Lời giải Với ta có: Do vậy P = 1 nếu a > 0 và nếu a < 0 Ví dụ 4: (Đề thi vào lớp 10 Chuyên Nguyễn Trãi- Hải Dương năm học 2018 - 2019) Rút gọn biểu thức: với và Lời giải Ta có: Suy ra: Tương tự ta được: Từ đó, Do nên Do vậy Thu gọn ta được Q = 1. Vậy Q = 1. Dạng 2: Chứng minh đẳng thức, tính giá trị biểu thức biết điều kiện cho trước. Phương pháp giải Sử dụng các điều kiện cho trước để biến đổi vế trái về vế phải hoặc vế phải về vế trái hoặc biến đổi cả hai vế về biểu thức trung gian. Bài tập mẫu Ví dụ 1: (Đề thi vào lớp 10 Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội năm học 2018 - 2019) Các số thực không âm x, y thỏa mãn Tính giá trị của biểu thức: Lời giải Đặt S = x + y và T = xy. Từ giả thuyết ta có S + T = 1 Suy ra Từ đó ta có P = S + T = 1 Vậy P = 1. Ví dụ 2: (Đề thi vào lớp 10 Chuyên Toán TP.Hà Nội năm học 2018 - 2019) Với x, y, z là các số thực thỏa mãn xyz = 1 Chứng minh: Lời giải Do xyz = 1 nên ta có: Vậy Ví dụ 3: (Đề thi vào lớp 10 Chuyên Hùng Vương Phú Thọ năm học 2018 - 2019) Cho a, b, c là ba số thực đôi một khác nhau thỏa mãn Tính P = xabc Lời giải Ta có: Tương tự Nhân vế với vế của ba hệ thức trên, với chú ý a, b, c đôi một khác nhau ta thu được hoặc Nếu abc = 1 thì giả thuyết sẽ tương đương với a + ac = b + ba = c + cb = x Suy ra: Mặt khác Suy ra nên hoặc Từ đó P nhận hai giá trị là 2 hoặc Tương tự với trường hợp ta cũng có hai giá trị của P vẫn là 2 hoặc . Ví dụ 4: (Đề thi vào lớp 10 Chuyên Nguyễn Trãi- Hải Dương năm học 2017 - 2018) Cho ba số x, y, z đôi một khác nhau và thỏa mãn điều kiện x + y + z = 0 Tính giá trị của biểu thức: Lời giải Ta có: (do ) Vậy Dạng 3: Giá trị lớn nhất giá trị nhỏ nhất của biểu thức đại số Phương pháp giải Phương pháp 1: Áp dụng hằng đẳng thức: để biến đổi biểu thức đưa về dạng: suy ra khi suy ra khi Phương pháp 2: Áp dụng tính chất: Để tìm GTNN hay GTLN thì dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi Chú ý: Khi sử dụng phương pháp này cần lưu ý các trường hợp sau: Nếu với a < b thì khi Nếu với b < c thì khi Nếu với b < c thì khi Phương pháp 3: Áp dụng bất đẳng thức: Để tìm GTLN dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi hay Để tìm GTNN dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi Phương pháp 4: Áp dụng bất đẳng thức Cô si: Với ta có: Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b. Từ bất đẳng thức trên ta có: Nếu ab = k (không đổi) thì Nếu a + b = k (không đổi) thì Mở rộng: Bất đẳng thức Cô si cho n số không âm: Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi Từ bất đẳng thức Cô si mở rộng ta có: Nếu (không đổi) thì Nếu (không đổi) thì Phương pháp 5: Áp dụng bất đẳng thức Bu –nhi- a- cốp- xki Với Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi ay = bx. Bài tập mẫu Ví dụ 1: (Đề thi vào lớp 10 Chuyên Đại học Sư Phạm Hà Nội năm học 2018 - 2019) Các số không âm x, y, z thay đổi thỏa mãn điều kiện: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức: Q = x + y + z Lời giải Gía trị lớn nhất của Q Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có: Cộng các bất đẳng thức trên lại theo vế, sau đó cộng hai vế của bất đẳng thức thu được với ta được Từ đó suy ra Mặt khác dễ thấy dấu bất đẳng thức xảy ra khi x = y = z = 1 nên ta có kết luận maxQ = 3. Gía trị nhỏ nhất của Q. Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có: Từ đó suy ra Chứng minh tương tự ta cũng có: Do đó, ta có: hay Vậy khi Ví dụ 2: (Đề thi vào lớp 10 Chuyên Toán TP. Hà Nội năm học 2018 - 2019) Với x, y, z là các thực dương thay đổi và thỏa mãn: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: Lời giải Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có: Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có: Suy ra: Tương tự ta cũng có: Cộng các bất đẳng thức trên lại theo vế với vế với chú ý ta được Mặt khác dễ thấy dấu đẳng thức xảy ra khi x = y = z = 1 nên ta có kết luận: Ví dụ 3: (Đề thi vào lớp 10 Chuyên Khoa học tự nhiên năm học 2017 - 2018 vòng 1) Cho a, b > 0. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: Lời giải Áp dụng bất đẳng thức Bu- nhi- a- cốp- xki ta có: ; Suy ra hay Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = 1. Vậy giá trị lớn nhất của M là M = 1 xảy ra khi a = b = 1. Ví dụ 4: (Đề thi vào lớp 10 Chuyên Bắc Ninh năm học 2018 - 2019) Cho các số thực a, b, c thỏa mãn điều kiện và a + b + c = 3 Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức. Lời giải Do với mọi a, b, c suy ra Từ đó ta có: Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1 Vậy minP = 1. Do nên Từ đó, Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi Vậy 2. BÀI TẬP TỰ UYỆN Câu 1: (Đề thi vào lớp 10 Chuyên Bắc Giang năm học 2018 - 2019) Cho biểu thức (với ) Rút gọn biểu thức A. Có bao nhiêu giá trị nguyên của x để ? Câu 2: (Đề thi vào lớp 10 Chuyên Sư Phạm Hà Nội năm học 2017 - 2018 vòng 1) Cho biểu thức với . Chứng minh Tìm a, b biết rằng P = 1 và Câu 3: (Đề thi vào lớp 10 Bắc Ninh năm học 2017 - 2018 ) Cho các biểu thức và với Rút gọn biểu thức P và Q. Tìm tất cả giá trị của x để P = Q. Câu 4: (Đề thi vào lớp 10 Chuyên Ninh Bình năm học 2017 - 2018) Cho Rút gọn biểu thức P. Tính giá trị của biểu thức P khi Câu 5: (Đề thi vào lớp 10 Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội năm học 2018 - 2019 vòng 1) Cho biểu thức: với x > 1 Rút gọn biểu thức P Tìm x để Câu 6: (Đề thi vào lớp 10 Chuyên Lê Qúy Đôn Bình Định năm học 2018 - 2019 vòng 1) Cho biểu thức với , với . Rút gọn T. Xác định các giá trị của a để Câu 7: (Đề thi vào lớp 10 Chuyên Bắc Ninh năm học 2017 - 2018) Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn Tính giá trị của biểu thức: Câu 8: (Đề thi vào lớp 10 Chuyên Thái Bình năm học 2017 - 2018) Cho 3 số thực x, y, z thỏa mãn điều kiện: và Tính giá trị của biểu thức: Câu 9: (Đề thi vào lớp 1 Chuyên Hùng Vương Phú Thọ năm học 2017 - 2018) Cho ba số a, b, c đôi một khác nhau thỏa mãn Tính gái trị của biểu thức: Câu 10: (Đề thi vào lớp 1 Chuyên Hùng Vương Phú Thọ năm học 2018 - 2019) Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn và Tính giát trị nhỏ nhất của biểu thức: Câu 11: (Đề thi vào lớp 1 Chuyên Hùng Vương Phú Thọ năm học 2018 - 2019) Cho x, y,z thỏa mãn điều kiện Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức: Câu 12: (Đề thi vào lớp 10 Chuyên Thái Bình năm học 2018- 2019) Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức: Câu 13: (Đề thi vào lớp 10 Chuyên Ninh Bình năm học 2017 - 2018) Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn điều kiện Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: Gợi ý giải Câu 1: Với ta có Vậy Kết hợp với điều kiện , ta có 2017 giá trị nguyên của x thỏa mãn. Câu 2: Với ta có: Vậy ta có điều phải chứng minh. Khi P = 1 và ta có hệ phương trình: Do nên ta chọn nghiệm Câu 3: Với ta có: Ta có Câu 4: Với ta có: Ta có: hay Phương trình này cho ta nghiệm duy nhất a = 1. Thay a = 1 (thỏa mãn điều kiện) vào P ta được Câu 5: Với x > 1 ta có: Vậy Để thì Vậy x = 3 thỏa mãn Câu 6: Ta có: Kết hợp với điều kiện suy ra và thì Câu 7: Ta có: Câu 8: Ta có: Tương tự, ta cũng có: Do đó: Câu 9: Ta có: Tương tự ta cũng có: Do đó: Câu 10 Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có: Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x = y = z = 3. Khi đó T = 162 Vậy giá trị nhỏ nhất của T là T = 162. Câu 11: Từ giả thuyết suy ra Tương tự Cộng vế theo vế ta được Xét: Từ đó suy ra: Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi Vậy giá trị nhỏ nhất của P là khi Câu 12: Ta có với mọi Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x=y=z. Ta có Do đó: Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1. Vậy Mmin = 15 đạt giá được khi a = b = c = 1. Câu 13: Áp dụng bất đẳng thức Bu- nhi- a- cốp- xki ta có: Chứng minh tương tự ta có: Cộng vế với vế của các bất dẳng thức trên ta được Dấu đẳng thức xảy ra khi Vậy giá trị lớn nhất của P bằng 1.
Tài liệu đính kèm:
- tai_lieu_on_tap_va_bai_tap_mon_toan_lop_9_chu_de_bieu_thuc_d.doc