Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 79: Câu trần thuật - Nguyễn Thuý Vân

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 79: Câu trần thuật - Nguyễn Thuý Vân

? Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình

 thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán?

VD a. Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. (1) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,. (2) Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.(3)

VD b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời :(1)

- Bẩm. quan lớn. đê vỡ mất rồi ! (2)

Các câu trong đoạn (a) và (b) đều không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán.

pptx 22 trang Thái Hoàn 03/07/2023 470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 79: Câu trần thuật - Nguyễn Thuý Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG 
NGỮ VĂN 8 
TRƯỜNG TH&THCS TRẦN THỚI 
GV: NGUYỄN THUÝ VÂN 
Em hãy nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng 
 của câu cảm thán? Cho ví dụ? 
 Trả lời : 
 Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như : 
 Ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi, trời ơi, thay, biết bao, quá 
 Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết ) xuất 
 hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn 
chương. 
 Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than . 
 Ví dụ Chao ôi , buổi chiều thật buồn! 
Kiểm tra miệng: 
Tiết 79: CÂU TRẦN THUẬT 
 I. Đặc điểm hình thức 
 và chức năng chính 
1.Tìm hiểu vídụ :sgk/45 
Em hãy đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: 
VD a. Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta . (1) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, ... (2) Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng . (3) 
VD b . Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời : (1) 
- Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi ! (2) 
? Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình 
 thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán? 
 Các câu trong đoạn (a) và (b) đều không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán. 
VD c: Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi . (1) Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại . (2) 
VD d : Ôi Tào Khê ! (1) Nước Tào Khê làm đá mòn đấy ! (2) Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thuỷ của ta ! (3) 
Ôi Tào Khê ! 
? Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình 
 thức của câu nghi vấn,câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ? 
 Chỉ có câu “Ôi Tào Khê” ở đoạn (d) có đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu còn lại ở đoạn (c) và (d) đều không có đặc điểm của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán. 
VDa/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta .(1) 
Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung , (2) Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng . (3) 
VDb / Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: (1) 
 - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! (2) 
Trình bày 
Trình bày 
Yêu cầu 
Kể, tả 
Thông báo 
 Những câu này dùng để làm gì? 
VD c : - Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. (1) 
- Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.(2) 
Miêu tả 
Miêu tả 
VD d: 	 - Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! (2) 
Nhận định 
 Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta ! (3) 
Bộc lộ tình cảm , cảm xúc. 
? Khi viết câu trần thuật kết thúc bằng dấu gì? Trong các kiểu câu 
nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và Trần thuật, kiểu câu nào được dùng 
nhiều nhất? Vì sao? 
Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. 
Đây là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến trong giao tiếp. Bởi vì phần lớn hoạt động giao tiếp của con người xoay quanh những chức năng mà câu trần thuật đảm nhiệm. 
BT nhanh 
 Cho biết chức năng của các câu trần thuật sau : 
1. Vui thì vui thật, nhưng tôi vẫn cứ bồn chồn không yên. 
2. Chị Lan kia rồi! 
3. Hoa cười lỏn lẻn, đầu hơi nghiêng nghiêng trông thật hiền lành. 
4. Trúc không trả lời, chỉ mỉm cười gật đầu. 
= > bộc lộ cảm xúc lo lắng, không yên 
=> Thông báo về sự xuất hiện 
=> Miêu tả cử chỉ của nhân vật 
=> Kể 
Bài tập : Đặt câu trần thuật với các chức năng sau : 
-Kể : 
-Giới thiệu: 
- Thông báo: 
1. Đặc điểm hình thức: 
Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. 
2. Chức năng: 
a. Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả 
b. Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc 
3. Dấu hiệu khi viết: 
Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. 
4. Khả năng sử dụng: 
 Đây là kiểu câu cơ bản được dùng 
phổ biến trong giao tiếp. 
Tiết 79: CÂU TRẦN THUẬT 
 I. Đặc điểm hình thức 
 và chức năng chính 
 Ghi nhớ /sgk-46 
 II. Luyện tập 
Bài 1 /SGK: Hãy xác định kiểu câu và chức năng chính của các câu sau đây : 
Thế rồi Dế Choắt tắt thở. ( 1 ) Tôi thương lắm. ( 2 ) 
Vừa thương vừa ăn năn tội mình. ( 3 ) 
b. Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên: ( 1 ) 
- Cây bút đẹp quá! ( 2 ) Cháu cảm ơn ông! ( 3 ) Cảm ơn ông! ( 4 ) 
II.Luyện tập: 
a 
Câu 
Kiểu câu 
Chức năng 
1 
 Thế rồi Dế Choắt tắt thở. 
2 
 Tôi thương lắm. 
3 
 Vừa thương vừa ăn năn tội mình. 
b 
1 
 Mã Lương nhìn cây bút bằng sướng reo lên : 
2 
 Cây bút đẹp quá ! 
3 
 Cháu cảm ơn ông ! 
4 
 Cảm ơn ông ! 
 Câu trần thuật 
 Câu trần thuật 
 Câu trần thuật 
 Câu cảm thán 
 Câu trần thuật 
Kể 
Bộc lộ cảm xúc thương, ân hận 
Bộc lộ cảm xúc thương tiếc 
 Kể và miêu tả 
Trực tiếp bộc lộ 
 cảm xúc vui mừng 
Biểu lộ tình cảm biết ơn 
 Câu trần thuật 
 Câu trần thuật 
Biểu lộ tình cảm biết ơn 
Bài 2 (SGK trang 47 ) 
Đọc câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa và phần dịch thơ của bài thơ “Ngắm trăng ” .Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu đó? 
Dịch nghĩa: Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào? 
Dịch thơ: Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ. 
=> Câu nghi vấn 
=> Câu trần thuật 
=> Về ý nghĩa : Câu thơ dịch nghĩa và câu thơ dịch thơ tuy khác nhau về kiểu câu nhưng đều thể hiện ý nghĩa: đêm trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó. 
Bài 3 (SGK trang 47) 
Câu 
Kiểu câu 
Chức năng 
a 
 Anh tắt thuốc lá đi ! 
b 
 Anh có thể tắt thuốc lá được không ? 
c 
 Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá. 
Câu cầu khiến 
Câu nghi vấn 
 Câu trần thuật 
Ra lệnh 
Đề nghị 
Đề nghị 
=> Nhận xét : Ba câu có kiểu câu khác nhau nhưng đều dùng để cầu khiến. Tuy nhiên, mức độ cầu khiến của câu b và c nhẹ nhàng, nhã nhặn, lịch sự hơn câu a. 
Bài 4 (SGK trang 47) 
 Những câu sau đây có phải là câu trần thuật không ? Những câu này dùng để làm gì ? 
Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về. 
b. Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi : ( 1 ) "Em muốn cả anh cùng đi nhận giải".( 2 ) 
=> Câu trần thuật, dùng để yêu cầu 
=> Câu trần thuật :+ Câu 1 : dùng để kể 
 + Câu 2 : dùng để yêu cầu 
Bài 5/SGK Đặt câu trần thuật : 
Ví dụ: 
- Xin lỗi: 
+ Mình xin lỗi bạn. 
- Hứa hẹn: 
+ Con xin hứa với ba, mẹ con sẽ không đi chơi nữa. 
- Cảm ơn: 
+ Cháu xin cảm ơn chú. 
- Chúc mừng: 
+ Chúc mừng năm mới. 
+ Cô chúc mừng em. 
 + Tôi xin cam đoan những lời tôi nói hoàn toàn là sự thật. 
- Cam đoan: 
Bài 6. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 4 kiểu câu: 
- Tết này bạn có đi đâu chơi không? 
- Tết rồi cả gia đình mình về quê ăn tết vui lắm. 
- Kể cho mình nghe với! 
- Mình được gặp ông bà, tới thăm gia đình các cô chú mình còn được lì xì nữa đó. 
- Thích nhỉ! 
Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp 
Caâu 
 nghi vaán 
Coù nhöõng töø 
nghi vaán hoaëc 
töø hay (qheä 
löïa choïn ). 
Ch ứ c n ă ng 
Chính : h ỏ i 
Caâu 
 caàu khieán 
Caâu 
 caûm thaùn 
Caâu 
traàn thuaät 
Coù nhöõng töø 
Caàu khieán 
( ngöõ đieäu 
caàu khieán ) 
Ch ứ c n ă ng chính : 
Ra l ệ nh , yêu c ầ u 
Coù nhöõng töø 
Caûm thaùn 
Ch ứ c n ă ng chính : 
B ộ c l ộ c ả m xúc 
khoâng coù ñaëc 
ñieåm cuûa caùc 
kieåu caâu NV, 
CT, CK 
Ch ứ c n ă ng chính : 
k ể , miêu t ả 
- Đối với bài học ở tiết học này: 
 - Nắm vững đặc điểm hình thức, chức năng của câu trần thuật. 
 - Làm hoàn thành các bài tập còn lại. 
 - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 4 loại câu đã học. 
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: 
 Chuẩn bị bài: CHIẾU DỜI ĐÔ 
 - Tìm hiểu về Lý Công Uẩn, thể chiếu. 
 - Trình tự lập luận, dẫn chứng trong bài chiếu. 
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 
C hân thành cảm ơ n tất cả các em học sinh 
Chúc các em học sinh học tốt! 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_79_cau_tran_thuat_nguyen_thuy_v.pptx