Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Ngữ văn Khối 9 - Năm học 2020-2021 - Trường TH &THCS Ba Bích (có đáp án)
Phần I. Đọc - hiểu (3,0 điểm)
Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám mong đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên, thế là đủ rồi. Chỉ e việc quân khó liệu, thế giặc khôn lường. Giặc cuồng còn lẩn lút, quân triều còn gian lao, rồi thế chẻ tre chưa có, mà mùa dưa chín quá kì, khiến cho tiện thiếp băn khoăn, mẹ hiền lo lắng. Nhìn trăng soi thành cũ, lại sửa soạn áo rét, gửi người ải xa, trông liễu rủ bãi hoang, lại thổn thức tâm tình, thương người đất thú! Dù có thư tín nghìn hàng, cũng sợ không có cánh hồng bay bổng.
(Trích Chuyện người con gái Nam Xương, Nguyễn Dữ,
Ngữ Văn 9, tập một, NXB Giáo dục VN, 2013)
Câu 1. Tìm từ ngữ xưng hô trong đoạn trích trên. (0,5 điểm)
Câu 2. Từ ngữ xưng hô trên gợi sắc thái gì? (0,5 điểm)
Câu 3. Nêu nội dung khái quát đoạn trích. (1,0 điểm)
Câu 4. Vì sao Vũ Nương chỉ mong Trương Sinh trở về “bình yên”, chứ không mong “đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về”? (1,0 điểm)
Phần II. Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 7 – 9 câu) trình bày ý kiến của em về nét đẹp tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam.
Câu 2. (5,0 điểm)
Em hãy thuyết minh về Cây lúa Việt Nam.
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BA TƠ ---------* * *---------- MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KỲ I. NĂM HỌC 2020 -2021 Môn: Ngữ văn - Khối (lớp): 9 Thời gian làm bài: 90 phút Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Câu-Điểm Tỉ lệ Thấp Cao I. Phần: Đọc –Hiểu NL: Từ VB: Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ) - Nhận biết từ ngữ xưng hô và sắc thái của việc sử dụng từ ngữ xưng hô. - Nêu khái quát nội dung đoạn trích. - Giải thích ngữ liệu trong đoạn trích. Số câu Số điểm Tỉ lệ 2 câu 1 điểm 1 câu 1 điểm 1 câu 1 điểm Số câu: 4 Số điểm:3 Tỉ lệ: 30 % III. Tập làm văn. 1.Viết đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) Trình bày suy nghĩ về nét đẹp trong tâm hồn của người phụ nữ VN Viết đoạn văn về nét đẹp trong tâm hồn của người phụ nữ. 2.Viết bài văn Viết bài văn thuyết minh về Cây lúa Việt Nam. Viết bài văn Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 câu 2 điểm 1 câu 5 điểm Số câu: 2 Số điểm:7 Tỉ lệ: 70 % Tổng câu Điểm Tỉ lệ 2 câu 1 đ 10% 1 câu 1 đ 10% 2 câu 3 đ 30 % 1 câu 5đ 50% Số câu: 6 Số điểm:10 Tỉ lệ: 100% PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BA TƠ KIỂM TRA GIỮA KỲ I. NĂM HỌC 2020-2021 ---------* * *---------- Môn: Ngữ văn - Khối (lớp): 9 Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian giao đề) Trường: TH&THCS Ba Bích . Ngày kiểm tra: . Họ và tên: Lớp: 9 Buổi: Sáng Người chấm bài (Ký, ghi rõ họ và tên) Nguyễn Công Chính Điểm Lời phê của giáo viên Học sinh làm bài ngay trên tờ giấy này Phần I. Đọc - hiểu (3,0 điểm) Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám mong đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên, thế là đủ rồi. Chỉ e việc quân khó liệu, thế giặc khôn lường. Giặc cuồng còn lẩn lút, quân triều còn gian lao, rồi thế chẻ tre chưa có, mà mùa dưa chín quá kì, khiến cho tiện thiếp băn khoăn, mẹ hiền lo lắng. Nhìn trăng soi thành cũ, lại sửa soạn áo rét, gửi người ải xa, trông liễu rủ bãi hoang, lại thổn thức tâm tình, thương người đất thú! Dù có thư tín nghìn hàng, cũng sợ không có cánh hồng bay bổng. (Trích Chuyện người con gái Nam Xương, Nguyễn Dữ, Ngữ Văn 9, tập một, NXB Giáo dục VN, 2013) Câu 1. Tìm từ ngữ xưng hô trong đoạn trích trên. (0,5 điểm) Câu 2. Từ ngữ xưng hô trên gợi sắc thái gì? (0,5 điểm) Câu 3. Nêu nội dung khái quát đoạn trích. (1,0 điểm) Câu 4. Vì sao Vũ Nương chỉ mong Trương Sinh trở về “bình yên”, chứ không mong “đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về”? (1,0 điểm) Phần II. Làm văn (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Viết đoạn văn ngắn (khoảng 7 – 9 câu) trình bày ý kiến của em về nét đẹp tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam. Câu 2. (5,0 điểm) Em hãy thuyết minh về Cây lúa Việt Nam. Bài làm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Ngữ văn - Lớp (Khối): 9 Thời gian làm bài: 90 phút (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) Phần Câu Nội dung Điểm Phần I: Đọc – hiểu (3 điểm) 1 Chàng, thiếp. 0,5 2 Cổ xưa. 0,5 3 Lời dặn dò chồng một cách đằm thắm đầy tình nghĩa và lòng khắc khoải nhớ thương. 1,0 4 - Thể hiện sự cảm thông của Vũ Nương với những vất vả gian lao mà Trương Sinh phải gánh chịu ở chiến trường. - Phê phán cuộc chiến tranh phi nghĩa. 1,0 Phần II: Làm văn (7 điểm) 1 HS viết được đoạn văn theo yêu cầu, song cần đảm bảo nội dung: trình bày được suy nghĩ về nét đẹp trong tâm hồn của người phụ nữ VN: hiền lành, hết lòng chăm lo cho gia đình; đảm đang tích cực trong công việc; giỏi việc nước, đảm việc nhà 2,0 2 - Về hình thức:Yêu cầu HS xác định được thể loại bài viết; trình bày đảm bảo bố cục văn bản, lời văn diễn đạt rõ ràng - Về nội dung:HS cần đảm bảo các ý sau. 1.MỞ BÀI Giới thiệu cây lúa: Một loài cây thân thuộc với làng quê 2. THÂN BÀI Nguồn gốc của cây chuối: ở vùng nhiệt đới Đặc điểm của cây Thân cây lúa thẳng đứng, gồm nhiều bẹ Lá cây lúa Hoa cây lúa Hạt lúa Công dụng của cây Quả/hạt: dùng làm thức ăn Thân chuối: thức ăn cho gia súc, gia Lá chuối: gói bánh, gói giò Một số loại lúa Cách chăm sóc và trồng cây lúa: trồng cây thành từng bụi, ở nơi gần nguồn nước 3. KẾT BÀI Khẳng định lại vai trò, ý nghĩa của cây lúa 0,5 4,5 ------------------------- HẾT -------------------------
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_ky_i_mon_ngu_van_khoi_9_nam_hoc_2020_2021_t.doc