Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán Lớp 9 - Năm học 2010-2011 - Tỉnh Đà Nẵng (Có đáp án)

Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán Lớp 9 - Năm học 2010-2011 - Tỉnh Đà Nẵng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI CHỌN HSG TỈNH ĐÀ NẴNG NĂM HỌC 2010-2011 Câu 1: (2,0 điểm) a 1 a a 1 a2 a a a 1 Cho biểu thức: M với a 0, a 1 . a a a a a a a) Chứng minh rằng M 4. 6 b) Với những giá trị nào của a thì biểu thức N nhận giá trị nguyên? M Câu 2: (2,0 điểm) a) Cho các hàm số bậc nhất: y 0,5x 3 , y 6 x và y mx có đồ thị lần lượt là các đường thẳng d1 , d2 và ( m ) .Với những giá trị nào của tham số m thì đường thẳng ( m ) cắt hai đường thẳng d1 và d2 lần lượt tại hai điểm A và B sao cho điểm A có hoành độ âm còn điểm B có hoành độ dương? b) Trên mặt phẳng tọa độ Oxy , cho M và N là hai điểm phân biệt, di động lần lượt trên trục hoành và trên trục tung sao cho đường thẳng MN luôn đi qua điểm cố định I(1 ; 2) . Tìm hệ thức liên hệ giữa hoành độ của M và tung độ của N ; từ đó, suy ra giá trị nhỏ nhất 1 1 của biểu thức Q . OM 2 ON 2 Câu 3: (2,0 điểm) 17x 2y 2011 xy a) Giải hệ phương trình: x 2y 3xy 1 b) Tìm tất cả các giá trị của x, y, z sao cho: x y z z x y 3 . 2 Câu 4: (3,0 điểm) Cho đường tròn (C) với tâm O và đường kính AB cố định. Gọi M là điểm di động trên (C) sao cho M không trùng với các điểm A và B . Lấy C là điểm đối xứng của O qua A . Đường thẳng vuông góc với AB tại C cắt đường thẳng AM tại N . Đường thẳng BN cắt đường tròn C tại điểm thứ hai là E . Các đường thẳng BM và CN cắt nhau tại F . a) Chứng minh rằng các điểm A, E, F thẳng hàng. b) Chứng minh rằng tích AM.AN không đổi. c) Chứng minh rằng A là trọng tâm của tam giác BNF khi và chỉ khi NF ngắn nhất. Câu 5: (1,0 điểm) Tìm ba chữ số tận cùng của tích của mười hai số nguyên dương đầu tiên. .HẾT . Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: . .Số báo danh: . LỜI GIẢI ĐỀ THI CHỌN HSG TỈNH ĐÀ NẴNG NĂM HỌC 2010-2011 Câu 1: (2,0 điểm) a 1 a a 1 a2 a a a 1 Cho biểu thức: M với a 0, a 1 . a a a a a a a) Chứng minh rằng M 4. 6 b) Với những giá trị nào của a thì biểu thức N nhận giá trị nguyên? M Lời giải a a 1 ( a 1)(a a 1) a a 1 a) Do a 0; a 1 nên: và a a a( a 1) a a2 a a a 1 (a 1)(a 1) a(a 1) (a 1)(a a 1) a a 1 a a a a(1 a) a(1 a) a a 1 M 2 a Do a 0; a 1 nên: ( a 1)2 0 a 1 2 a 2 a M 2 4 a 6 3 b) Ta có 0 N do đó N chỉ có thể nhận được một giá trị nguyên là 1 M 2 6 a Mà N = 1 1 a 4 a 1 0 ( a 2)2 3 a 1 2 a a 2 3 hay a 2 3 (phù hợp) Vậy N nguyên a (2 3)2 Câu 2: (2,0 điểm) a) Cho các hàm số bậc nhất: y 0,5x 3 , y 6 x và y mx có đồ thị lần lượt là các đường thẳng d1 , d2 và ( m ) .Với những giá trị nào của tham số m thì đường thẳng ( m ) cắt hai đường thẳng d1 và d2 lần lượt tại hai điểm A và B sao cho điểm A có hoành độ âm còn điểm B có hoành độ dương? b) Trên mặt phẳng tọa độ Oxy , cho M và N là hai điểm phân biệt, di động lần lượt trên trục hoành và trên trục tung sao cho đường thẳng MN luôn đi qua điểm cố định I(1 ; 2) . Tìm hệ thức liên hệ giữa hoành độ của M và tung độ của N ; từ đó, suy ra giá trị nhỏ nhất 1 1 của biểu thức Q . OM 2 ON 2 Lời giải a) Điều kiện để ( m ) là đồ thị hàm số bậc nhất là m 0 . Phương trình hoành độ giao điểm của d1 và ( m ) là: 0,5x 3 mx (m 0,5)x 3 Điều kiên để phương trình này có nghiệm âm là m 0,5 0 hay m 0,5 Phương trình hoành độ giao điểm của d2 và ( m ) là: 6 x mx (m 1)x 6 Điều kiên để phương trình này có nghiệm dương là m 1 0 hay m 1 Vậy điều kiện cần tìm là: 1 m 0,5; m 0 b) Đặt M xm và n yN m.n 0 và m 1 (*) Nên đường thẳng qua ba điểm M , I, N có dạng: y ax b 0 am b 2 a b hệ thức liên hệ giữa m và n là 2m n mn n b 1 2 Chia hai vế cho m.n 0 ta được: 1 (**) m n 2 2 1 2 1 4 4 1 1 2 1 1 2 2 5 2 2 m n m n mn m n m n 1 1 1 2 1 Q ; dấu “=” xảy ra khi ; kết hợp (**): m 5, n 2,5 (thỏa (*) m2 n2 5 m n 1 Vậy giá trị nhỏ nhất của Q là 5 Câu 3: (2,0 điểm) 17x 2y 2011 xy a) Giải hệ phương trình: x 2y 3xy 1 b) Tìm tất cả các giá trị của x, y, z sao cho: x y z z x y 3 . 2 Lời giải 17 2 1 1007 9 2011 x y x y 9 490 a) Nếu xy 0 thì (1) (phù hợp) 1 2 1 490 9 3 y y x x 9 1007 17 2 1 1004 2011 y x y 9 Nếu xy 0 thì (1) xy 0 (loại) 1 2 1 1031 3 y x x 18 Nếu xy 0 thì (1) x y 0 (nhận). 9 9 KL: Hệ có đúng 2 nghiệm là 0;0 và ; 490 1007 b) Điều kiện x 0; y z 0; z x 0 y z x 0 (2) 2 x 2 y z 2 z x x y z z x 3 ( x 1)2 ( y z 1)2 ( z x 1)2 0 x 1 x 1 y z 1 y 3 (thỏa điều kiện) z 2 z x 1 Câu 4: (3,0 điểm) Cho đường tròn (C) với tâm O và đường kính AB cố định. Gọi M là điểm di động trên (C) sao cho M không trùng với các điểm A và B . Lấy C là điểm đối xứng của O qua A . Đường thẳng vuông góc với AB tại C cắt đường thẳng AM tại N . Đường thẳng BN cắt đường tròn C tại điểm thứ hai là E . Các đường thẳng BM và CN cắt nhau tại F . a) Chứng minh rằng các điểm A, E, F thẳng hàng. b) Chứng minh rằng tích AM.AN không đổi. c) Chứng minh rằng A là trọng tâm của tam giác BNF khi và chỉ khi NF ngắn nhất. Lời giải F M C B A O (C) E N a) Chứng minh rằng các điểm A, E, F thẳng hàng. MN BF và BC NF A là trực tâm của tam giác BNF FA NB Lại có AE NB Nên A, E, F thẳng hàng Chứng minh rằng tích AM.AN không đổi. C· AN M· AB , nên hai tam giác ACN và AMB đồng dạng. AN AC Suy ra: AB AM Hay AM AN AB AC 2R2 không đổi (với R là bán kính đường tròn C ) c) Chứng minh rằng A là trọng tâm của tam giác BNF khi và chỉ khi NF ngắn nhất. 2 Ta có BA BC nên A là trọng tâm tam giác BNF C là trung điểm NF (3) 3 Mặt khác: C· AN C· FM , nên hai tam giác CNA # CBF CN AC CN CF BC AC 3R2 BC CF Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có: NF CN CF 2 CN CF 2R 3 không đổi Nên: NF ngắn nhất CN =CF C là trung điểm NF (4) (3) và (4) cho ta: A là trọng tâm tam giác BNF NF ngắn nhất Câu 5: (1,0 điểm) Tìm ba chữ số tận cùng của tích của mười hai số nguyên dương đầu tiên. Lời giải Đặt: S 1 .2.3.4.5.6.7.8.9.10.11.12 S 3.4.5.6.7.8.11.12 (1) là một số nguyên 100 hai chữ số tận cùng của S là 00 Mặt khác, trong suốt quá trình nhân liên tiếp các thừa số ở vế phải của 1 , nếu chỉ để ý S đến chữ số tận cùng, ta thấy có chữ số tận cùng là 6 (vì 100 3.4 12; 2.6 12; 2.7 14; 4.8 32; 2.9 18; 8.11 88; 8.12 96 ) Vậy ba chữ số tận cùng của S là 600 ..HẾT
Tài liệu đính kèm:
de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_9_nam_hoc_2010_2011_t.docx