Đề thi tham khảo học sinh giỏi môn Toán Lớp 9 - Lần 2 - Năm học 2020-2021 (có đáp án)
ĐỀ BÀI
Bài 1: (4điểm)
Cho P = +
1. Rút gọn P. Với giá trị nào của x thì P > 1
2. Tìm x nguyên biết P đạt giá trị nguyên lớn nhất
Bài 2: (4,5 điểm) Giải phương trình
1/ = 4 2/ 3/
Bài 3: (4,5điểm)
1. Cho đa thức P(x) = ax3 + bx2 + cx + d với a, b, c, d là các hệ số nguyên. Chứng minh rằng nếu P(x) chia hết cho 5 với mọi giá trị nguyên của x thì các hệ số a, b, c, d đều chia hết cho 5
2. Tìm số nguyên x, y thỏa mãn
x2 + xy + y2 = x2y2
3. Chứng minh rằng với mọi x > 1 ta luôn có.
3(x2 - ) < 2(x3="" -="">
Bài 4 (6 điểm) : Cho nhọn, có ba đường cao AD, BI, CK cắt nhau tại H. Gọi chân các đường vuông góc hạ từ D xuống AB, AC lần lượt là E và F
a) Chứng minh rằng: AE.AB = AF.AC
b) Giả sử HD = AD. Chứng minh rằng: tanB.tanC = 3
c) Gọi M, N lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ D đến BI và CK. Chứng minh rằng: 4 điểm E, M, N, F thẳng hàng.
TRƯỜNG THCS ĐỀ THI THỬ LẦN 2 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn thi: Toán 9 Thời gian làm bài 150 phút ĐỀ BÀI Bài 1: (4điểm) Cho P = + 1. Rút gọn P. Với giá trị nào của x thì P > 1 2. Tìm x nguyên biết P đạt giá trị nguyên lớn nhất Bài 2: (4,5 điểm) Giải phương trình 1/ = 4 2/ 3/ Bài 3: (4,5điểm) 1. Cho đa thức P(x) = ax3 + bx2 + cx + d với a, b, c, d là các hệ số nguyên. Chứng minh rằng nếu P(x) chia hết cho 5 với mọi giá trị nguyên của x thì các hệ số a, b, c, d đều chia hết cho 5 2. Tìm số nguyên x, y thỏa mãn x2 + xy + y2 = x2y2 3. Chứng minh rằng với mọi x > 1 ta luôn có. 3(x2 - ) < 2(x3 - ) Bài 4 (6 điểm) : Cho nhọn, có ba đường cao AD, BI, CK cắt nhau tại H. Gọi chân các đường vuông góc hạ từ D xuống AB, AC lần lượt là E và F Chứng minh rằng: AE.AB = AF.AC Giả sử HD = AD. Chứng minh rằng: tanB.tanC = 3 c) Gọi M, N lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ D đến BI và CK. Chứng minh rằng: 4 điểm E, M, N, F thẳng hàng. Bài 5: (1 điểm) Với a, b là các số thực thỏa mãn đẳng thức (1 + a)(1 + b) = . Hãy tìm GTNN của P = + **********************HẾT************************ HƯỚNG DẪN CHẤM Bài Câu Tóm tắt cách giải Điểm 1 (4 điểm) 1 2,5 đ Điều kiện x > 0; x 1; 4 P = + = + = P > 1 > 1 - 1 > 0 > 0 > 0 Theo đ/k x > 0 x + 3 > 0 x – 1 > 0 x > 1 Kết hợp điều kiện x > 0; x 1; 4 Suy ra x > 1; x 4 thì P > 1 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2 1,5 đ P = = 2 + Với x > 0; x 1; 4 P nguyên x – 1 là ước của 4 P đạt giá trị nguyên lớn nhất x – 1 = 1 x = 2 Vậy P đạt giá trị lớn nhất bằng 6 khi x =2 0,5 0,5 0,5 2 (4,5 điểm) 1/(1,5đ)Điều kiện x – 3 + 0 Phương trình tương đương - - 4- 4x + 12 = 0 () Xét x < - Thì () - 3x + 5 + ( x – 1) + 4(2x + 3) – 4x + 12 = 0 2x = -28 x = - 14 ( Thỏa mãn đk) Xét - ≤ x < 1 Thì ()- 3x + 5 + x – 1 – 4(2x + 3) – 4x + 12 = 0 x = ( Thỏa mãn đk) Xét 1≤ x < Thì ()- 3x + 5 – (x -1) – 4(2x + 3) – 4x + 12 = 0 x = ( loại) Xét x ≥ Thì ()3x – 5 – (x – 1) – 4(2x + 3) – 4x + 12 = 0 x = - (Loại) Vậy phương trình có nghiệm x 2/ (1,5đ) ĐK: x 2 (***) Vậy nghiệm của phương trình là x = 3 3/ (1,5đ) Đặt = t, với t > 0, ta có t2 + 3x = (x + 3).t Từ đó giải được t = x; t = 3 Do đó: + Với t = x, ta có = x vô nghiệm. + Với t = 3, ta có = 3 x2 = 8 x = Vậy phương trình có 2 nghiệm x = . 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,5 đ 1/Ta có x2 + xy + y2 = x2y2 (x + y)2 = xy(xy + 1) + Nếu x + y = 0 xy(xy + 1) = 0 Với xy = 0 . Kết hợp với x + y = 0 x = y = 0 Với xy = -1. Kết hợp với x + y = 0 hoặc + Nếu x + y 0 (x + y)2 là số chính phương xy(xy + 1) là hai số nguyên liên tiếp khác 0 nên chúng nguyên tố cùng nhau. Do đó không thể cùng là số chính phương Vậy nghiệm nguyên của phương trình là (x; y) = (0; 0); (1; -1); (-1; 1) 0,5 0,5 0,5 3 (4,5 điểm) 2 1,5 đ Ta có: P(0) = d 5 P(1) = a + b + c + d 5 => a + b + c 5 (1) P(-1) = -a + b – c + d 5 => -a + b – c 5 (2) Từ (1) và (2) suy ra 2b 5 => b 5 vì (2,5) = 1, suy ra a + c 5 P(2) = 8a + 4b + 2c + d 5 => 8a + 2c 5 => a 5 => c 5 0,25 0,25 0,5 0,5 3 1,5 đ 3(x2 - ) < 2(x3 - ) 3(x - )(x + ) < 2(x - )(x2 + + 1) 3(x + ) 1 nên x - > 0) Đặt x + = t thì x2 + = t2 – 2 Ta có (1) 2t2 – 3t – 2 > 0 (t – 2)(2t + 1) > 0 (2) Vì x > 1 nên (x – 1)2 > 0 x2 + 1 > 2x x + > 2 hay t > 2 (2) đúng . Suy ra điều phải chứng minh 0,5 0,5 0,5 4 (4 điểm) 1 2 đ a/ b/ c/ Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông tac có: AE.AB = AD2 ; AF.AC = AD2 Suy ra: AE.AB = AF.AC Biểu thị được : tanB = ; tanC =; tanB.tanC = Biểu thị được: tanB = ; tanC = ; tanB.tanC = Suy ra : (tanB.tanC)2 = => tanB.tanC = = 3 Chứng minh được: AE.AB/AK.AB=AF.AC/AI.AC => EF // IK Chứng minh được: Tương tự chứng minh được và suy ra 4 điểm E, M, N, F thẳng hàng 0,5 0,5 1 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 5 (1 điểm) Áp dụng Bunhiacopski cho hai dãy a2 ; 1 và 1; 4 ta có (12 + 42)(a4 + 1) ≥ (a2 + 4)2 ≥ (1) Dấu “=” xảy ra a = Áp dụng Bunhiacopski cho b2 ; 1 và 1; 4 ta có 17(b4 + 1) ≥ (b2 + 4)2 ≥ (2) Dấu “=” xảy ra b = Từ (1) và (2) P ≥ () Mặt khác theo giả thiết (1 + a)(1 + b) = a + b + ab = Áp dụng Côsi ta có: a a2 + b b2 + ab Cộng từng vế ba bất đẳng thức ta được + ≥ a + b + ab = a2 + b2 ≥ (- ): = Thay vào () P ≥ = Vậy giá trị nhỏ nhất của P bằng khi a = b = 0,25 0,25 0,25 0,25 Lưu ý: - Học sinh làm cách khác đúng cho điểm tương đương - Bài hình không có hình vẽ hoặc hình vẽ sai không cho điểm
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_tham_khao_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_9_lan_2_nam_hoc.doc